I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh phải giải được các dạng toán sau : Chứng minh được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng , hai mặt phẳng vuông góc , góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
- K/c từ một điểm đến một mặt phẳng
II . CHUẨN BỊ :
GV : Giáo án , sách giáo khoa
Hs : SGK , Kiển thức đã học
III. NỘI DUNG :
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a , SA (ABC), SA = .
a) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: BC (SAM).
b) Tính góc giữa các mặt phẳng (SBC) và (ABC).
c ) Tính góc giữa SB và mặt phẳng ( ABC )
d ) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).
e) Tính khoảng cách từ trọng tâm G của tam giác ABC đến ( SBC )
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 11 - Tiết 42: Ôn tập học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 42 Tuần 34
ÔN TẬP HỌC KÌ II
.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh phải giải được các dạng toán sau : Chứng minh được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng , hai mặt phẳng vuông góc , góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
- K/c từ một điểm đến một mặt phẳng
II . CHUẨN BỊ :
GV : Giáo án , sách giáo khoa
Hs : SGK , Kiển thức đã học
III. NỘI DUNG :
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a , SA ^ (ABC), SA = .
a) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: BC ^ (SAM).
b) Tính góc giữa các mặt phẳng (SBC) và (ABC).
c ) Tính góc giữa SB và mặt phẳng ( ABC )
d ) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).
e) Tính khoảng cách từ trọng tâm G của tam giác ABC đến ( SBC )
GIẢI
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG –
- Nhắc lại phương pháp chứng minh đường vuông góc với mặt ?
c. Nhắc lại phương pháp
b. Góc giữa hai mặt phẳng :
Hai mặt phẳng trên cắt nhau theo giao tuyến nào ?
Trong ( SBC ) có chứa đường thẳng nào vuông góc BC ? tại đâu ?
Trong ( ABC ) có chứa đ thẳng nào vuông góc BC ?
d. xác định hình chiếu của A lên mặt phẳng ( SBC ) có phải là M , C , S ? hay điểm khác
Tính AH ?
có thể dùng
e. kẻ thì GK có vuông góc với ( SBC ) ?
HS giải
Học sinh trả lời .
AM không vuông góc với ( SBC )
Hai đường thẳng song song , mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất , thì cũng vuông góc với đường thứ 2
a. Ta có mà
Tam giác ABC đều có AM vừa trung tuyến vừa đường cao nên :
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta suy ra BC ^ (SAM).
b. T a có , nên AB là hình chiếu vuông góc của SB lên ( ABC ) . Do đó góc giữa SB và (ABC ) là góc giữa SB và AB.
+ tam giác SAB vuông tại A cho ta :
KL : góc giữa SB và ( ABC ) bằng 600
b. Ta có :
Suy ra góc giữa hai mặt phẳng cần tìm là góc giữa hai đường thẳng SM và AM
Xét tam giác SAM vuông tại A cho ta :
d. Trong tam giác SAM kẻ
( H thuộc đoạn SM )
Theo chứng minh trên ta có mà nên
Từ ( * ) và ( ** ) ta có tại H
Vậy
Tính AH ?
Tam giác SAM vuông tại A có AH là chiều cao nên :
e. kẻ ta có :
( k thuộc đoạn SM )
Suy ra K là hình chiếu của G lên ( SBC )
Theo ta lét : ( G là trọng tâm )
IV . CỦNG CỐ :
Nắm vững các dạng toán đã giải
Làm các bài tập tương tự :
1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a và SA ^ (ABCD).
a) Chứng minh BD ^ SC.
b) Chứng minh (SAB) ^ (SBC).
c) Cho SA = . Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD).
2.Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB cạnh bằng a, nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Gọi I là trung điểm của AB.
a) Chứng minh tam giác SAD vuông.
b) Xác định và tính độ dài đoạn vuông góc chung của SD và BC.
c) Gọi F là trung điểm của AD. Chứng minh (SID) ^ (SFC). Tính khoảng cách từ I đến (SFC).
3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ^ (ABCD).
a) Chứng minh: (SAB) ^ (SBC).
b) Chứng minh: BD ^ (SAC).
c) Cho SA = . Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD)
..
File đính kèm:
- TIẾT 42.doc