Giáo án Hình học lớp 10 cơ bản - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.

I. Mục tiêu.

Qua bài học học sinh cần nắm được:

1/ Về kiến thức:

 Củng cố khái niệm vectơ cùng phương, điều kiện cần và đủ, biểu thức toạ độ của hai vectơ cùng phương.

 Hiểu vectơ chỉ phương của một đường thẳng.

 Hiểu cách viết phương trình tham số của một đưòng thẳng.

 Nắm được cách tìm hệ số góc khi biết toạ độ của vectơ chỉ phương.

2/ Về kỹ năng:

 Viết được phương trình tham số của một đường thẳng đi qua một điểm và có vectơ chỉ phương.

 Tính được hệ số góc khi biết toạ độ của vectơ chỉ phương.

3/ Về tư duy:

 Nhớ, Hiểu, vận dụng.

4/ Về thái độ:

 Cẩn thận, chính xác.

 Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.

II. Chuẩn bị.

 Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc.

 Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,.

III. Phương pháp.

Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.

IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.

1/ Kiểm tra kiến thức cũ “Hoạt động 1”:

2/ Bài mới

 

doc27 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 cơ bản - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng., để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chöông 3: . . PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG §1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG ØTuần: 26. ØTiết: 29. I. Mục tiêu. Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức: Củng cố khái niệm vectơ cùng phương, điều kiện cần và đủ, biểu thức toạ độ của hai vectơ cùng phương. Hiểu vectơ chỉ phương của một đường thẳng. Hiểu cách viết phương trình tham số của một đưòng thẳng. Nắm được cách tìm hệ số góc khi biết toạ độ của vectơ chỉ phương. 2/ Về kỹ năng: Viết được phương trình tham số của một đường thẳng đi qua một điểm và có vectơ chỉ phương. Tính được hệ số góc khi biết toạ độ của vectơ chỉ phương. 3/ Về tư duy: Nhớ, Hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc. Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,..... III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1/ Kiểm tra kiến thức cũ “Hoạt động 1”: 2/ Bài mới Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) Hoạt động 1: Hai vectơ cùng phương và các biểu thức liên quan -Phát biểu tại chỗ -Lớp bổ sung - Gọi hs nhắc lại các kiến thức liên quan : Định nghĩa, điều kiện cần và đủ, biểu thức toạ độ của hai vectơ cùng phương Ghi ở một góc bảng Hoạt động 2 : Vectơ chỉ phương của đường thẳng -Phát biểu tại chỗ -Nên dùng toạ độ để kiểm tra -Lớp bổ sung -HS trả lời. -GV yêu cầu học sinh làm hđ 1(sgk) -Tính toạ độ vectơ -Nhắc lại các pp chứng minh 2 vectơ cùng phương ? -Trường hợp này nên chọn pp nào ? -Gọi 1học sinh tuỳ ý đứng dậy trả lời. -Yêu cầu ghi định nghĩa -Dẫn dắt đi đến các nhận xét và yêu cầu học sinh ghi nhớ ngắn gọn. 1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng: @: Định nghĩa: -Vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳngnếu và giá của song song hoặc trùng với . Ø): Nhận xét: ( SGK) Hoạt động 3: Phương trình tham số của đuờng thẳng -Phát biểu tại chỗ -Phát biểu tại chỗ -Hs suy nghĩ viết ra nháp -Lớp bổ sung -Làm hđ 2 và đứng dậy trả lời tại chỗ - //Ox - Gọi hs nhắc lại biểu thức toạ độ của hai vectơ bằng nhau ? - GV hướng dẫn hs để hs viết được điều kiện cvđ để hai vectơ cùng phương, đến biểu thức toạ độ của hai vectơ bằng nhau. Gọi hs lên bảng thể hiện - Gv chốt lại, đi đến định nghĩa. - Hd đến ý một đường thẳng có vô số vtcp, nên có vô số ptts, cách xác định một điểm bất kỳ nằm trên đường thẳng. - Tiến hành hoạt động 2. - Hs nhắc lại hsg của đường thẳng đã biết ở lớp dưới - Hd tìm ra cách tính hsg . Lưu ý: . Khi thì dạng đường thẳng như thế nào ? - Tiến hành hđ 3. 2. Phương trình tham số của đường thẳng. @: a).Định nghĩa: Trong mp Oxy cho đường thẳng đi qua điểm và nhận làm vec tơ chỉ phương. Khi đó PTTS của được xác định bởi công thức sau: (1) b). Liên hệ giữa vec tơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng. Ghi công thức tính hệ số góc và điều kiện. c). Ví dụ: Hoạt động 4: Củng cố - Hs phát biểu - Hs bổ sung - Tất cả đều làm - Gọi hs nhắc lại các kiến thức vừa học - Làm toàn bộ ví dụ tương tự trang 72 ở SGK. Đổi tên đt, gợi ý bởi câu phụ đi qua điểm và có vcetơ chỉ phương Sau 7 phút, tiến hành bước sửa chữa nhận xét. Những kết quả, những bước trình bày chính xác của hs và của giáo viên. -------------------------———&–––------------------------- §1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tt) ØTuần: 27. ØTiết: 30. I. Mục tiêu. Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức: Củng cố khái niệm vectơ chỉ phương của một đường thẳng. Củng cố cách viết ptts của một đưòng thẳng. 2/ Về kỹ năng: Nắm khái niệm vectơ pháp tuyến của đường thẳng. Viết được pttq của một đường thẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến. Nắm vững cách chuyển đổi giữa hai loại vectơ chỉ phương và pháp tuyến, giữa ptts và pttq. 3/ Về tư duy: Nhớ, Hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc. Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập, .. III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1/ Kiểm tra kiến thức cũ HĐ 1 2/ Bài mới HĐ 1: Khái niệm VTCP, cách viết ptts Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) - Phát biểu trên bảng - Lớp bổ sung - Làm cụ thể - Gọi hs nhắc lại các kiến thức liên quan - Làm bài tập ptts đường thẳng đi qua . Hệ số góc ? - Cho lớp nhận xét sau 5 phút - Nhận xét và đánh giá Ghi ở một góc bảng HĐ 2: Vectơ pháp tuyến của đường thẳng Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) - Phát biểu tại chỗ - Nên dùng toạ độ để kiểm tra - Lớp bổ sung - HS trả lời. Ghi bài - GV yêu cầu học sinh làm hđ 4 - Tìm toạ độ vectơ chỉ phương ? - Cho hs nhắc lại cách chứng minh 2 vectơ vuông góc, nếu dùng toạ độ thì sao ? + Đi đến khái niệmVTPT + Hd đi đến 2 chú ý 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng. @: Định nghĩa: (SGK)/73 Ø): Nhận xét: + + HĐ 3: Phương trình tổng quát của đuờng thẳng - Phát biểu tại chỗ - Phát biểu tại chỗ - Hs suy nghĩ viết ra nháp - lớp bổ sung - Làm hđ 5, 6 và đứng dậy trả lời tại chỗ - Gọi hs nhắc lại biểu thức toạ độ của hai vectơ vuông góc với nhau ? - GV hướng dẫn hs để hs viết được điều kiện toạ độ của hai vectơ vuông góc. - Gọi hs lên bảng thể hiện - Lưu ý hình vẽ để thấy rõ 2 loại vectơ này, dễ tìm mối quan hệ hơn. - Gv chốt lại, đi đến định nghĩa. - Hd đến ý một đường thẳng có vô số vtpt, nên có vô số pttq, cách xác định một điểm bất kỳ nằm trên đường thẳng. - Tiến hành hoạt động 5, 6 - Vẽ các trường hợp đặc biệt của đường thẳng trong hệ trục toạ độ, hs nhận xét dạng của nó ? - Tiến hành hđ 7 - Gọi 1 số hs lên bảng vẽ (nếu tại phòng máy thì vẽ bằng Autograph 4. Phương trình tổng quát của đuờng thẳng. @: a).Định nghĩa: Tóm tắt dạng pttq b). Các ví dụ c). Các trường hợp đặc biệt HĐ 4: Củng cố - Hs phát biểu - Hs bổ sung - Tất cả đều làm - Gọi hs nhắc lại các kiến thức vừa học - Làm btập tương tự bài 2/80 - Cho ptts của d1, viết pttq của d2 đi qua 1 điểm và vuông góc, // d1 - Sau 5 phút, tiến hành bước sửa chữa nhận xét. Những kết quả, những bước trình bày chính xác của hs và của giáo viên. -------------------------———&–––------------------------- §1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tt) ØTuần: 28+29. ØTiết: 31+32. I. Mục tiêu. Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức: Củng cố khái niệm vectơ pháp tuyến của một đường thẳng. Củng cố cách viết pttq của một đưòng thẳng. Nắm vững công thức cos của góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ 1 điểm đến một đường thẳng. 2/ Về kỹ năng: Nắm cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng cho dưới dạng bất kỳ. Tính được góc giữa hai đường thẳng. Tính được khoảng cách từ 1 điểm đến một đường thẳng. 3/ Về tư duy: Hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc. Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,... III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1/ Kiểm tra kiến thức cũ HĐ 1 2/ Bài mới Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) HĐ 1: Vị trí tương đối của hai đuờng thẳng - Phát biểu tại chỗ - Có một nghiệm, vsn, vô nghiệm + GV cho học sinh nhắc lại các vị trí tương đối của hai đường thẳng + Dẫn dắt đến việc xét hệ phương trình +Gọi hs phát biểu các trường hợp của hpt từ hai pt tổng quát của đường thẳng + Gv kết luận 3 vttđ + Lưu ý pt nên đưa về pttq để giải hệ Ví dụ: GVhd một ví dụ Sau đó cho hs làm hoạt động 8 + Sau 15 phút gọi hs lên trình bày + Gv nhận xét, chốt lại 5.Vị trí tương đối của hai đường thẳng HĐ 2: Góc giữa hai đường thẳng + Tính toán, phát biểu tại chỗ + Lên bảng dựng hình + Bằng hoặc bù nhau + Ghi bài, phát biểu chú ý + Cho hs làm hđ 9 + Khái niệm, ký hịêu góc giữa hai đường thẳng, các trường hợp đặc biệt. Lưu ý góc giữa hai đường thẳng là góc nhọn. +Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau, hs dựng 2 vectơ pháp tuyến của hai đưòng thẳng ? + Nhận xét góc giữa hai vectơ và giữa hai đường thẳng ? +Vì góc giữa hai đường thẳng là nhọn nên cos luôn dương. Từ đó xây dựng mối liên hệ giữa góc VTPT và góc giữa hai đt Đi đến CT cos góc giữa hai đt và chú ý 6. Góc giữa hai đuờng thẳng Cho hai đường thẳng: Gọi là góc giữa hai đường thẳng ().Khi đó góc giữa hai đường thẳng được xác định bởi công thức sau: @: Chú ý: Ø. Ø. Nếu và có phương trình và thì HĐ 3: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - Phát biểu tại chỗ - Phát biểu + Ghi bài + Tổng quát + GV cho học sinh nhắc lại ptts của một đường thẳng + Hd học sinh tìm toạ độ điểm H theo t và xo; yo ? + Tính độ dài đoạn MH ? + Đó chính là công thức tính khoảng cách từ M đến đt + Đường thẳng ở trong công thức là ở dạng ? + Cho hs làm hđ 10 7. Công thức tính Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Cho đường thẳng : và điểm . Khi đó k/cách từđếnđược xác định bởi công thức: HĐ 4: Củng cố - Hs phát biểu - Hs bổ sung - Tất cả đều làm Gv đổi lại 1ptts, 1pttq; cả hai pt đều là pt tham số + Sau 10 phút gọi lên trình bày Những kết quả, những bước trình bày chính xác của hs và của giáo viên. -------------------------———&–––------------------------- CÂU HỎI & BÀI TẬP ØTuần: 30+31. ØTiết: 33+34. I. Mục tiêu. Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức: Củng cố VTCP, VTPT; ptts, pttq của đường thẳng Củng cố cách viết pt ts và pt tổng quát của đuờng thẳng Củng cố VTTĐ, góc giữa 2 đườg thẳng và khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. 2/ Về kỹ năng: Viết được pt ts và pttq của đường thẳng Làm được các bài tập ở SGK liên quan đến viết pt đường thẳng Xét được VTTĐ của 2 đường thẳng Làm được các bài tập ở SGK liên quan đến góc, khoảng cách và viết pt đường thẳng. 3/ Về tư duy: Nhớ, Hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc. Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,... III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1/ Kiểm tra kiến thức cũ HĐ 1 2/ Bài mới HĐ 1: Nhắc lại khái niệm VTCP,?. Viết ptts của đường thẳng khi biết 1 điểm và VTCP? Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) - Lên bảng dựng hình + Phát biểu tại chỗ + Lấy một ví dụ + Làm bài trên bảng + Vẽ đường thẳng, hs dựng các VTCP , VTPT + Hs Nhắc lại cách đổi từ VTCP sang VTPT và ngược lại, ví dụ cụ thể + Cho hs viết một ptts cụ thể, như bt 1a/80, 1b/80 + Sau 5’ tiến hành bước sửa chữa Hình vẽ, các VTCP, VTPT. Dạng ptts và pttq của đường thẳng HĐ 2: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) - Phát biểu tại chỗ - Lên bảng giải - Lớp theo dõi + Chuyển vế + Ghi bài + GV cho học sinh nhắc lại pttq của một đường thẳng, cách đọc toạ độ VTPT khi cho pttq và ngược lại + Gọi 02 hs lên bảng làm bài 2/80 + Cho lớp nhắc lại cách chuyển từ pt theo hsg về pttq ? + Sau 10’ tiến hành bước sửa chữa, nhận xét + Tiến hành tương tự cho bài 3/80 PTTQ của đường thẳng, các điều kiện PTTQ khi biết VTPT và điểm mà đuờng thẳng đi qua Các bài đúng của hs, ( hoặc chỉnh sửa của GV) Bài 2/80. a).Vì đường thẳng có hệ số góc , nên có dạng là: . mà Vây PTTQ của : . ( hay ) b).ĐS: Bài 3/80. ĐS: HĐ 3: Nhắc lại các VTTĐ giữa hai đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách.... Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) + Phát biểu tại chỗ + Lấy một ví dụ + Làm bài trên bảng + 02 hs khác thực hiện trên bảng + Hs Nhắc lại cách đổi từ vTCP sang VTPT và ngược lại, ví dụ cụ thể + Cho hs làm bài 5c /80 + Kiểm tra dưới lớp: Vở btập, phát biểu phương pháp giải + Tiến hành tương tự đối với kn góc giữa hai đường thẳng và khaỏng cách + Gọi 2 hs lên bảng làm bài 7 và 8/81. Hình vẽ, các VTCP, VTPT Dạng ptts và pttq của đường thẳng Bài 5/80. ĐS: c).. Bài 7/81. ĐS: Ta có, có vtpt có vtpt Do đó Suy ra . Bài 8/81. ĐS: a). b). c). HĐ 4: Củng cố góc giữa hai đường thẳng và khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) - Phát biểu tại chỗ - Lên bảng giải - Lớp theo dõi + Chuyển vế pttq đối với tính khoảng cách, còn tính góc thì chỉ cần cso VTPT + Ghi bài + Thực chất là tính khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng đã cho + GV cho học sinh nhắc lại các công thức tính góc giữa hai đưòng thẳng; Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng + GV nhấn mạnh là pt phải ở dạng tổng quát , phải biết vectơ pháp tuyến + Gọi 02 hs lên bảng làm bài tập tính góc và khoảng cách: gv cho các pt đều ở dạng ptts + Sau 9 phút tiến hành bước sửa chữa, nhận xét và đánh giá. + Gọi hs khác lên giải bài 9/81 Công thức tính góc giữa hai đưòng thẳng Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng + Các bài tập chính xác của hs và gv đã chỉnh sửa. HĐ 5: Củng cố Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) - Hs phát biểu - Hs bổ sung - Tất cả đều làm - Gv cho hs nhắc lại các dạng pt của đt, cách đọc VTCP, VTPT từ pt và ngược lại - Làm bt 4/80 - Viết pttq của d2 đi qua A(1; -1) và d2 //d1 có ptts - Viết pttq của đường thẳng d đi qua A(1; -1) và cách B (0; 1) một khoảng =1 Những kết quả, những bước trình bày chính xác của hs và của giáo viên. -------------------------———&–––------------------------- KIỂM TRA 45 phút ( Giữa chương II & chương III) ØTuần: 32. ØTiết: 35. I. Mục tiêu. Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức: Củng cố các giá trị lượng giác của một góc, tích vô hướng của hai vectơ. Củng cố Định lý côsin, định lý sin, các công thức tính diện tích trong một tam giác và công thức độ dài trung tuyến trong tam giác. Củng cố VTCP, VTPT; phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng. Củng cố vị trí tương đối, góc giữa 2 đườg thẳng và khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. 2/ Về kỹ năng: Tính được tích vô hướng của hai vectơ. Vận dụng được các tính chất, công thức, đlý đã học để tính toán liên quan đến tamgiác. Đặc biệt là định lý cosin và định lý sin trong tam giác. Xét được VTTĐ của 2 đường thẳng. Làm được các bài tập ở SGK liên quan đến góc, khoảng cách và viết pt đường thẳng. 3/ Về tư duy: Nhớ, Hiểu, vận dụng vào thực tế. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc. Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,... III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1/ Kiểm tra kiến thức cũ 2/ Bài mới: ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là cm, cm, cm . a). Tính diện tích tam giác ABC. b). Tính bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp tam giác ABC. Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm . a). Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm M và N b).Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng MN. -------------------------———&–––------------------------- §2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN ØTuần: 32. ØTiết: 36. I. Mục tiêu. Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức: Củng cố khái niệm đường tròn, tiếp tuyến của đường tròn. Nắm vững các dạng pt đường tròn, đk để có pt đường tròn; pt tiếp tyến của đường tròn tại 1 điểm trên đường tròn. 2/ Về kỹ năng: Viết được pt đường tròn, đọc(tính) được tâm và bk của một đường tròn. Viết được pt tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm trên đường tròn. 3/ Về tư duy: Nhớ, Hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc. Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,... III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1/ Kiểm tra kiến thức cũ 2/ Bài mới Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) Hoạt động 1: Phương trình của đường tròn + Phát biểu tại chỗ + 3 vị trí tương đối, so sánh khoảng cách từ tâm đến điểm đó với bán kính; k/c = R + Ghi bài + Đọc cách tìm tọa độ tâm I và bk + Lên bảng trình bày + Khai triển + Phát biểu, ghi bài + Thực hiện hđ2, giải thích + GV cho hs nhắc lại khái niệm đường tròn ? các yếu tố tạo nên đường tròn ? + Các vị trí tương đối của 1 điểm đối với 1 đườg tròn ? Một điểm nằm trên đường tròn khi nào ? + Dẫn dắt hs thiết lập điều kiện, dẫn đến biểu thức giữa x; y với toạ độ tâm I và bk. + Gọi hs phát biểu trước khi nêu chú ý + Lưu ý cách tìm toạ độ tâm I và bán kính khi có pt đường tròn và ngược lại ! + Yêu cầu hs làm hđ1 trong vòng 3 phút + Cho hs khai triển hđt trong pt đưòng tròn nói trên ? + Dẫn dắt đến điều kiện để có dạng khác của pt đường tròn ! hs làm hđ2 1. Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước + Dạng pt đường tròn. Phương trình dạng : được gọi là phương trình đường tròn tâm bán kính R @: Chú ý: Phương trình đường tròn có tâm là góc tọa độ O và bán kính R là: 2. Nhận xét: (SGK)/82 Điều kiện ...... Hoạt động 2: Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (tại điểm nằm trên đường tròn) - Phát biểu tại chỗ - Phát biểu, vectơ - Phát biểu pttq của đường thẳng delta + Ghi bài + Làm nháp, lên bảng + GV cho học sinh nhắc lại cách viết pttq của một đuờng thẳng + M0 thuộc đường thẳng delta, VTPT ? + PT tq của delta ? + Chốt lại khái niệm + Lưu ý: Tách đôi toạ độ + Khi viết pttt theo công thức trên, phải kiểm tra xem điểm đó có nằm trên đường tròn không ? + Hd làm ví dụ 3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn + Dạng pt tiếp tuyến tại điểm nằm trên đường tròn. Cho đường tròn tâm bán kính R và điểm . Khi đó phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm là: *).VÍ DỤ: Hoạt động 3: Củng cố - Hs phát biểu - Hs bổ sung - Tất cả đều làm + Gv cho hs nhắc lại 2 công thức vừa học + Làm bt 2b/83, bổ sung thêm câu viết pttt đi qua điểm (nằm trên đường tròn) Những kết quả, những bước trình bày chính xác của hs và của giáo viên. -------------------------———&–––------------------------- CÂU HỎI & BÀI TẬP ØTuần: 33. ØTiết: 37. I. Mục tiêu. Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức: Củng cố PT đường tròn, pt tiếp tuyến của đường tròn. Củng cố pp viết pt đường tròn, pt tiếp tuyến với đường tròn tại 1 điểm trên đường tròn. 2/ Về kỹ năng: Viết được pt đường tròn, đọc(tính) được tâm và bk của một đường tròn. Viết được pt tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm trên đường tròn. 3/ Về tư duy: Hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc. Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,... III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1/ Kiểm tra kiến thức cũ HĐ 1 2/ Bài mới HĐ 1: Phương trình của đường tròn, tâm và bán kính Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) + Phát biểu tại chỗ + + Trả lời các câu trong bài 1/83 + Tìm toạ độ tâm và bk + Phát biểu công thức + GV cho hs nhắc lại các dạng của pt đường tròn ? + Ứng dụng vàobài tập số 1/83 + Điều kiện để pt dạng trên là pt của một đường tròn ? + Gọi hs khác trình bày pp lập pt đường tròn + Gọi hs đó lên bảng làm 2b/83 khoảng csách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng ? + Các dạng pt của đường tròn, điều kiện. Bài 1/83. Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau: ĐS: a) pt Suy ra: tâm và bán kính b) pt Suy ra: tâm và bán kính a)pt Suy ra: tâm và bán kính + Phưong pháp lập pt đường tròn Bài 2b/83. ĐS: Phương trình đường tròn cần tìm là: HĐ 2: Viết Phương trình của đường tròn Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) + 03 hs lên bảng + Thì dùng dạng tâm và bk + Dùng tâm và bán kính + Độ lớn của hoành độ và tung độ của tâm là bằng nhau + GV gọi những hs tự nguyện lên giải bài 3 chọn câu bất kỳ; bài 4 và 5/84 + Nên dùng dạng pt nào ? Bài 3 thì dùng dạng a, b, c Bài 4, 5 thì dùng dạng tâm và bk + Tiếp xúc với 2 trục thì có được giả thiết gì ? + Sau 15 phút, gv tiến hành bước sửa chữa, nhận xét, đánh giá. + Bài 4 và 5 chỉ khác nhau ở phần lấy a + Các bài giải đúng của hs sau khi đã nhận xét, đánh giá (Hoặc bài chỉnh sửa của GV) Bài 3/84. Lập pt đường tròn đi qua ba điểm. ĐS: a) Phương trình đường tròn (C) cần tìm có dạng: (1),thay tọa độ của các điểm A,B,C vào pt (1) ta được hệ pt: Vậy (C) có phương trình: b) ĐS: Bài 4/84. ĐS: Có hai đường tròn thỏa mãn đề bài đó là: (C1): C2): Bài 5/84. ĐS: Có hai đường tròn thỏa mãn đề bài đó là: (C1): C2): HĐ 3: Củng cố Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) - Hs phát biểu - Hs bổ sung - Tất cả đều làm Gv cho hs nhắc lại các công thức vừa học + Làm bt 6/84, bổ sung thêm câu viết pttt đi qua điểm (nằm trên đường tròn) Những kết quả, những bước trình bày chính xác của hs và của giáo viên. -------------------------———&–––------------------------- §2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG ELÍP ØTuần: 33. ØTiết: 38. I. Mục tiêu. Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức: Nắm vững định nghĩa đường Elip, các mô hình trong thực tế. Nắm vững pt chính tắc, hình dạng; mối liên hệ giữa Elip và đường tròn. 2/ Về kỹ năng: Viết được pt chính tắc của Elip; tìm được đỉnh và trục lớn, trục nhỏ. Viết được pt tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm trên đường tròn. 3/ Về tư duy: Nhớ, Hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc. Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,... III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1/ Kiểm tra kiến thức cũ 2/ Bài mới Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) HĐ 1: Định nghĩa đường Elip -Hs quan sát và trả lời tại chỗ. -Hs chú ý theo dõi và vẽ hình. -Gv yêu cầu Hs thực hiện hđ 1&2 SGK trang 85. -Hd hs cách vẽ đường Elíp. 1. Định nghĩa đường Elíp. a). Định nghĩa: (SGK chuẩn , trang 85) HĐ 2: Phương trình chính tắc của Elip. -Hs theo dõi và ghi bài. -vì -Gv trình bày và ghi công thức phương trình chính tắc của Elip. -Gv yêu cầu hs giải thích câu hỏi trong hđ 3 sgk trang 86. 2. Phương trình chính tắc của Elip. (1) ( Trong đó: ) Phương trình (1) được gọi là phương trình chính tắc của Elip. HĐ 3: Hình dạng của Elip. -Hs chú ý theo dõi. -Hs: -Ta thấy rằng thì các điểm, và cũng thuộc (E). Do đó (E) có trục đối xứng là Ox,Oy và có tâm đối xứng là gốc O. -Cho cắt Ox tại và. -Cho cắt Oy tại và 3. Hình dạng của Elip. a). (E) có các trục đối xứng là Ox , Oy và có tâm đối xứng là gốc O. b). Các điểm ;; ; gọi là các đỉnh của Elip. - :gọi là trục lớn của Elip - :gọi là trục nhỏ của Elip Ví dụ: Cho (E) : a). Xác định tọa độ các đỉnh của (E). b). Tính độ dài trục lớn và trục nhỏ của (E). c).Xác định tọa độ tiêu điểm và tiêu cự của (E). HĐ 4: Liên hệ giữa đường tròn đường Elip. 4. Liên hệ giữa đường tròn đường Elip. ( SGK chuẩn, trang 87 ) HĐ 5: Củng cố. - Hs phát biểu - Hs bổ sung - Hs làm nháp, sau đó lên bảng trình bày. + Gv cho hs nhắc lại công thức phương trình chính tắc của (E) vừa học..... + Làm bt 1/88, Những kết quả, những bước trình bày chính xác của hs và của giáo viên. -------------------------———&–––------------------------- CÂU HỎI & BÀI TẬP ØTuần: 34. ØTiết: 39. I. Mục tiêu. Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức: Củng cố định nghĩa đường Elip, các mô hình trong thực tế. Củng cố cách viết pt chính tắc của Elip;xác định độ dài trục lớn, trục bé của Elip, mối liên hệ giữa Elip và đường tròn....... 2/ Về kỹ năng: Viết được pt chính tắc của Elip; tìm được đỉnh và trục lớn, trục nhỏ. Viết được pt tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm trên đường tròn. 3/ Về tư duy: Nhớ, Hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc. Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,... III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1/ Kiểm tra kiến thức cũ 2/ Bài mới Tg Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ( tóm tắt ghi bảng) -Hs trả lời tại chỗ. -02 hs được gọi lên bảng trình bày lời giải. -Hs nhận xét. -Cho Hs nhắc lại công thức viết phương trình chính tắc của Elip? -Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2/88. -Cho hs ở dưới nhận xét. -Gv bổ sung chỉnh sửa ( nếu có) Những kết quả, những bước trình bày chính xác của hs và của giáo viên. Bài 2/88. a).Vì . . Vậy, phương trình chính tắc của Elip là: b). Vì . và ti

File đính kèm:

  • docHinh hoc.doc