I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Cách giải các bài toán về viết phương trình đường thẳng.
-Làm được một số bài toán liên quan đến đường thẳng.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Thành thạo cách xác định vectơ chỉ phương , vectơ pháp tuyến của đường thẳng , cách xác định tọa độ của một điểm nằm trên đường thẳng.
-Viết đuợc phương trình tham số, phương trình chính tắc , phương trình tổng quát của đường thẳng.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 31 - Bài 2: Luyện tập phương trình tham số của đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/2/2011
Ngày dạy: 18/2/2011 Lớp: 10A4 Tiết PPCT: 31
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 2: LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Cách giải các bài toán về viết phương trình đường thẳng.
-Làm được một số bài toán liên quan đến đường thẳng.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Thành thạo cách xác định vectơ chỉ phương , vectơ pháp tuyến của đường thẳng , cách xác định tọa độ của một điểm nằm trên đường thẳng.
-Viết đuợc phương trình tham số, phương trình chính tắc , phương trình tổng quát của đường thẳng.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (Bài 9/SGK)Viết phương trình tham số , phương trình chính tắc (nếu có) và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm : a) A(-3;0) , B(0;5). B) A (4;1) , B(4;2) c) A(-4;1) , B(1;4)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:BÀI 10 SGK
-Hướng dẫn :
=>
a) d // => => Viết PTTS.
b) => ( hoặc )
-Có thể viết phương trình tổng quát hoặc phương trình tham số.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-GV Sửa bài.HS ghi nhận kiến thức.
a)
b)
HOẠT ĐỘNG 2:BÀI 11 SGK
-Giao nhiệm vụ.
-Yêu cầu HS nêu phương án giải toán .
-Thu nhận ý kiến của HS .
-Tổng kết phương pháp làm :
Cách 1 : Chuyển hết về phương trình tổng quát , sử dụng kết quả ở bài trước để xét vị trí tương đối . Giao điểm ( nếu có) là nghiệm của hệ.
Cách 2 :
- Tìm vec tơ chỉ phương , của 2 đường thẳng :
* , không cùng phương ®d , d’ cắt nhau.
* , cùng phương ® d , d’ song song hoặc trùng nhau
+ M d , M d’ Þd , d’ trùng nhau.
+ M d , M d’ Þd , d’ song song.
a) = (-2;1) , = (6;-3) cùng phương
M(4;5) d , M d’ Þ d // d’.
b) = (1;2) , = (2;3) không cùng phương .
Þ d cắt d’.
Thế x , y ( theo t) từ phương trình (d) vào (d’) .
Giải t = -5 . Tọa độ giao điểm (0;-13)
c) = (1;-1) , = (1;-1) cùng phương .
M(5;-1) d , M d’
Þ d , d’ trùng nhau
HOẠT ĐỘNG 3:BÀI 12 SGK
-Hướng dẫn :
Cách 1.
+Tìm tọa độ H theo t ( PTTS)
+Sử dụng : . Từ đó suy ra t
+Suy ra tọa độ điểm H.
Cách 2 .
+Viết phương trình đường d
Đi qua P và vuông góc với .
+Tìm giao điểm H của d và .
-HS nghe , hiểu .
-Làm theo hướng dẫn của GV
( Làm 1 trong 2 cách ).
-Lên bảng trình bày ý kiến của mình .
-HS khác theo dõi , nhận xét. Sửa bài.
a) H ( 3;1)
b)
c)
HOẠT ĐỘNG 4:BÀI 13 SGK
-Hướng dẫn :
+Đưa phương trình về dạng tham số.
+Suy ra tọa độ M theo t.
+Từ điều kiện ME = MF suy ra t .
+Suy ra tọa độ M.
-HS đọc , hiểu đề bài.
-Làm theo gợi ý của GV.
+ : ; M Þ M(t;2+t)
+ ME = MF Û t =
+ M (; )
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS :
-Qua tiết học , các em cần thành thạo các dạng toán về viết phương trình đường thẳng.
-Biết cách chuyển đổi giữa các loại phương trình tham số, phương trình chính tắc , phương trình tống quát của đường thẳng.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Bài tập về nhà : Bài 14/Trang 85 /SGK.
-Xem trước bài: KHOẢNG CÁCH VÀ GÓC
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 31.docx