I, MỤC TIÊU:
1, Về kiến thức: Giúp cho học sinh nắm được
+ Nắm vững các giá trị lượng giác của một góc bất kì.
+ Nắm được các hằng đẳng thức lượng giác tính chất của các giá trị lượng giác.
+ nắm vững cách xác định dấu của các giá trị lượng giác.
+ Năm sđược ý nghĩa hình học của tang và côtang.
2, Về kỹ năng:
+ Tính được các giá trị lượng giác của các góc.
+ Biết vận dụng linh hoạt các công thức đơn giản.
+Biết áp dụng các công thức trong việc giải các bài tập
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy trong quá trình làm bài tập.
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
II, CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1, Thực tiễn:
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ, máy chiếu.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết soạn 79: Giá trị lượng giác của một cung (góc) lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: 15/04 Ngày giảng: 19/04/2007
Tiết soạn: 79
Giá trị lượng giác của một cung
( góc) lượng giác
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức: Giúp cho học sinh nắm được
+ Nắm vững các giá trị lượng giác của một góc bất kì.
+ Nắm được các hằng đẳng thức lượng giác tính chất của các giá trị lượng giác.
+ nắm vững cách xác định dấu của các giá trị lượng giác.
+ Năm sđược ý nghĩa hình học của tang và côtang.
2, Về kỹ năng:
+ Tính được các giá trị lượng giác của các góc.
+ Biết vận dụng linh hoạt các công thức đơn giản.
+Biết áp dụng các công thức trong việc giải các bài tập
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy trong quá trình làm bài tập.
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ, máy chiếu.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
Hoạt động 1, Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Câu hỏi 1: Hãy nêu định nghĩa hệ toạ độ gắn với đường tròn lượng giác
Câu hỏi 2: Hãy nêu định nghĩa giá trị lượng giác của một góc
Bài mới:
Hoạt động 2: ( 20’)
3.Giá trị lượng giác của tang và cotang
a. Định nghĩa: GV nêu các định nghĩa
được gọi là tang a, kí hiệu tana
Vậy
được gọi là côtang a, kí hiệu cot a
Vậy co
Khi sđ(0u; 0v) = a0 ta cũng viết tan(0u; 0v) = tan a0 ; cot(0u; 0v) = cota0
GV đưa ra ví dụ 2 và đặt các câu hỏi sau để thực hiện
H1: Tìm:
H2: Tìm:
H3: Tìm: sin 2250 và cos2250
H4: Tìm tan 2250
B, ý nghĩa hình học
GV sử dụng hình 615 và 6 16 và nêu ý nghĩa trục tang và côtang
H1: Xác định các góc a ( điểm M thuộc góc phần tư nào) để tan a > 0
H2: Xác định các góc a ( điểm M thuộc góc phần tư nào) để tan a < 0
H3: Xác định các góc a ( điểm M thuộc góc phần tư nào) để cot a > 0
H4: Xác định các góc a ( điểm M thuộc góc phần tư nào) để cot a > 0
GV nêu ví dụ 3 và đặt câu hỏi sau để thực hiện
H1: Tìm sin(-450) và cos( - 450)
H2: Tìm tan ( - 450)
H3: Tìm
H4: Tìm
Thực hiện
GV thực hiện thao tác này trong 3’
HĐ của GV
HĐ của HS
Câu hỏi 1
M thuộc cung phần tư nào thì
Tan a > 0
Câu hỏi 2
M thuộc cung phần tư nào thì
cot a < 0
Câu hỏi 3
Dấu của tana và cot a trong mỗi góc phần tư trên như thế nào?
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
M thuộc góc I và II
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
M thuộc góc II và IV
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
Cùng dấu
Cho đường tròn lượng giác tâm 0 gốc A. Xét hệ toạ độ vuông góc 0xy sao cho tia 0x trùng với tia 0A, góc lượng giác (0x; 0y) là góc
Hệ toạ độ đó gọi là hệ toạ độ vuông góc gắn với đường tròn lượng giác
Sau đó treo bảng 611 và đưa ra các câu hỏi
H1: Nêu toạ độ của các điểm A, B, A’, B’
H2: Chỉ ra điểm M mà cung lượng giác
Thực hiện
GV thực hiện thao tác này trong 3’
HĐ của GV
HĐ của HS
Câu hỏi 1
Nhận xét gì về dấu của các toạ độ của điểm M?
Câu hỏi 2:
Tìm toạ độ của điểm M.
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Các toạ độ đều âm
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Hoạt động 3 ( 10’)
2. Giá trị lượng giác của sin và côsin
A, Định nghĩa
GV treo hình 612 lên bảng và đưa ra định nghĩa>
Với mỗi góc lượng giác (0u; 0v) có số thực a. Lấy điểm M trên đường tròn lượng giác để ( OA;OM) = a. Gọi toạ độ của M trong hệ toạ độ gắn với đường tròn lượng giác là (x; y)
Hoành độ x của M đợc gọi là côsin của góc lượng giác (0u; 0v)
Hay của a kí hiệu cos ( 0u; 0v) = cosa = x
Tung độ y của M đợc gọi là sin của góc lượng giác (0u; 0v) Hay của a kí hiệu sin(0u; 0v) = sina = y
Nếu số đo của sđ( 0u; 0v) = a0 thì ta cũng viết
Cos(0u; 0v) = cosa0 ; sin(0u; 0v) = sina0
GV nêu ví dụ 1 sử dụng hình 13, 6 14 và đặt câu hỏi
H1: Xác định điểm M biểu diễn các góc trên
H2: Tìm sin và côsin của các góc đó
GV nêu ý nghĩa của trịc sin và trục côsin
Thực hiện
GV thực hiện thao tác này trong 3’
HĐ của GV
HĐ của HS
Câu hỏi 1
Tìm điểm M để (OA; OM) = a và sina = 0.
Câu hỏi 2
Khi đó hãy tìm cos a =?
Câu hỏi 3
Tìm điểm M để (OA; OM) = a và cosa = 0.
Câu hỏi 4
Khi đó hãy tìm sin a =?
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
M trùng với A và A’
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Khi M trùng với A thì cos a = 1
Khi M trùng với A’ thì cos a = -1
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
M trùng với B và B’
Gợi ý trả lời câu hỏi 4
Khi M trùng với B thì sin a = 1
Khi M trùng với B’ thì sin a = -1
Hoạt động 4: ( 9’)
B, Tính chất:
1. Vì các góc lượng giác a+ k2p , kẻZ cùng xác định một điểm M trên đường tròn lượng giác nên:
Cos (a+ k2p) = cosa; sin (a+ k2p) = sina.
2. Với mọi a ta luôn có:
-1 Ê cosa Ê 1; -1 Ê sina Ê 1
3, Vì OH2 + OK2 = 1 nên cos2a + sin2a = 1
Thực hiện
GV thực hiện thao tác này trong 3’
HĐ của GV
HĐ của HS
Câu hỏi 1
M thuộc nửa mặt phẳng nào thì
cos a < 0 ?
Câu hỏi 2 M thuộc nửa mặt phẳng nào thì
cos a > 0 ?
Câu hỏi 3
Tìm dấu của sin3
Câu hỏi 4
Tìm dấu của cos3
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
M thuộc nửa mp(BA’B’)
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
M thuộc nửa mặt phẳng (BAB’)
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
Dấu dương
Gợi ý trả lời câu hỏi 4
Dấu âm
Hoạt động 5:Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (1’)
- HS về nhà ôn lại lý thuyết trong bài học.
- Giải các bài tập:
- Chuẩn bị cho tiết học sau: đọc trước bài
File đính kèm:
- DSNC_T79.DOC