Giáo án Hình học lớp 6 Năm học 2006 – 2007

I- MỤC TIÊU

- HS hiểu điểm là gì? đường thẳng là gì?

- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng

- Biết vẽ điểm, đường thẳng

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng

- Biết sử dụng kí hiệu

II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: thước thẳng; Bảng phụ

HS: thước thẳng, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc39 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 Năm học 2006 – 2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/8/2007 Ngày giảng:29/8/2007 Chương I đoạn thẳng Tiết 1 điểm - đường thẳng I- Mục tiêu - hS hiểu điểm là gì? đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết sử dụng kí hiệu II- Chuẩn bị của GV và HS GV: thước thẳng; Bảng phụ HS: thước thẳng, bút chì. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra (5ph) GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình hình học 6 - nêu yêu cầu đối với môn học Hoạt động 2:1- Điểm (7ph) * GV giới thiệu hình 1 sgk và vẽ lên bảng .A .B .C * GV nhận xét và nêu lại cách viết tên điểm, cách vẽ điểm. * GV giới thiệu bảng phụ. GV giới thiệu hình 2 sgk A .C ? các em có nhận xét gì về các điểm ở hình và các điểm ở hình 2 GV thông báo - 2 điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm - điểm là một hình đơn giản nhất. HS quan sát hình 1 sgk Đọc tên các điểm - Nêu cách viết tên điểm, cách vẽ điểm HS quan sát bảng phụ - Lên bảng chỉ rõ điểm C - Đọc tên các điểm trên hình HS: đọc tên các diểm trong hình HS nhận xét hai điểm ở hình 2 trùng nhau. HS ghi bài vào vở Hoạt động3: 2- Đường thẳng (6 ph) GV nêu hình ảnh của đường thẳng GV giới thiệu hình 3sgk và yêu cầu HS đọc tên, nêu cách viết tên cách vẽ đường thẳng. . a p -Sau khi kéo dài các đường thẳng về 2 phía ta có nhận xét gì ? -Trong hình vẽ sau có những điểm nào?Đường thẳng nào? -Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? -Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó? GV thông báo - đường thẳng là một tập hợp điểm - đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. - Vẽ đường thẳng bằng 1 vạch thẳng. HS quan sát hình 3 sgk - Đọc tên đường thẳng - Nêu cách viết tên đường thẳng - Nêu cách vẽ đường thẳng -Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. HS: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó. Hoạt động 4: 3. Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng (10 phút) GV giới thiệu hình 4 sgk ? hãy xác định quan hệ của các điểm A,B với đường thẳng d A . .B d GV Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A,B với đường thẳng d bằng cách khác nhau và viết kí hiệu Aẻd; Bẽd GV thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó GV giới thiệu và vẽ hình 5 sgk GV yêu cầu từng HS trả lời các câu hỏi a,b, c HS quan sát hình 4 sgk HS trả lời miệng HS ghi bài HS vẽ hình 5 sgk vào vở HS 1: trả lời câu a HS 2: lên bảng làm câu b HS 3: lên bảng làm câu c Hoạt động 5: Củng cố: (15ph) GV kẻ bảng tóm tắt kiến thức của bài học theo mẫu sau: Cách viết thông thường Hình vẽ kí hiệu Điểm M Đường thẳng a a M ẻA N GV hướng dẫn HS điền vào bảng kiến thức trên - Củng cố bài tập 1 sgk - Củng cố bài tập 3 sgk HS lên bảng điền vào ô trống HS lên bảng trình bày lời giải HS suy nghĩ ít phút tại chỗ HS1: làm câu a HS 2: làm câu b HS 3: làm câu c Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài theo sgk - làm các bài tập 2,5,6 sgk - HS khá làm bài 1,3 sbt Ngày soạn:3/9/2007 Ngày giảng:5/9/2007 Tiết 2 Ba điểm thẳng hàng I- Mục tiêu - HS hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm; trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng được các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa” - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. II- Chuẩn bị của GV và HS -GV:thước thẳng Bảng phụ vẽ các trường hợp 3 điểm không thẳng hàng -HS:thước thẳng, bút chì. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Kiểm tra (6ph) GV gọi 2 HS lên làm 2 bài tập Bài 1: Vẽ đường thẳng a. vẽ A ẻa, Dẻa, Cẻa. Bài 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S ẻb; Tẻb; Rẽb HS 1: lên bảng làm bài 1 HS 2: lên bảng làm bài 2 Hoạt động 2:1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? (12 phút) GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng và hình 8 sgk ? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ? Hãy nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng. Củng cố: Làm bài 10, a,c sgk -Cho ví dụ về 3 điểm thẳng hàng, 3điểm không thẳng hàng? -Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? Củng cố: Làm bài 8 sgk HS quan sát hình vẽ trên bảng và hình 8 sgk HS trả lời : - Khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng A B C - Khi ba điểm không cùng nằm trên một đường thẳng. .B A C -HS lấy một vài ví dụ -Ta dùng thước để kiểm tra xem chúng có nằm trên một đường thẳng hay không? HS 1: Vẽ hình câu a HS 2: vẽ hình câu c HS cả lớp kiểm tra HS đứng tại chỗ trả lời: ba điểm: A, M, N thẳng hàng Hoạt động3: 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng điểm (10 phút) GV vẽ hình 9 sgk lên bảng ? Hãy cho biết vị trí của hai điểm C và B đối với điểm A? vị trí của hai điểm A và C đối với điểm B? vị trí của 2 điểm A và B đối với điểm C? Củng cố: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm B và C ? Có mấy cách vẽ ? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm? GV nêu nhận xét sgk HS vẽ hình và quan sát HS nêu các vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ B A C HS lên bảng vẽ hình A B C HS trả lời Hoạt động 4: Củng cố (15 ph) Làm bài 10b sgk Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C Làm bài 9 sgk Làm bài 10 sgk GV giới thiệu hình vẽ trên bảng phụ ? Trên hình vẽ có điểm nào nằm giữa 2 điểm không ? GV thông báo: không khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS lên bảng vẽ hình C E D D E C HS lên bảng vẽ hình C A B B A C HS trả lời miệng HS trả lời miệng HS suy nghĩ trả lời Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học bài theo sgk - Làm bài tập 12, 13, 14 sgk - HS khá làm bài 12, 13 sbt Ngày soạn:10/9/2007 Ngày giảng:12/9/2007 Tiết 3 đường thẳng đi qua hai điểm I- Mục tiêu -HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt - HS biết được thế nào là 2 đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau - HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, vẽ 2 đường thẳng có 1 điểm chung, hai đường thẳng song song. -Yêu cầu HS vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước. II- Chuẩn bị của GV và HS -GV: thước thẳng Bảng phụ vẽ các đường thẳng với các tên gọi khác nhau. (a; xy; AB) -HS: Thước thẳng, bút chì. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra (7ph) GV nêu đề bài kiểm tra Khi nào 3 điểmA,B, C, thẳng hàng không thẳng hàng? Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho điểm B( B A) vẽ đường thẳng đi qua Avà B. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua Avà B/ Em hãy mô tả cách vẽ đường thẳng qua 2 điểm Avà B? GV nhận xét và cho điểm Một HS lên bảng vẽ và trả lời, các HS khác làm trên giấy n HS chữa bài làm của bạn. Hoạt động 2: 1. Vẽ đường thẳng (6ph) GV nêu vấn đề: Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng? - Cho 2 điểm A và B, vẽ được ấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó? GV nêu nhận xét: có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B Củng cố: làm bài 15 sgk HS vẽ hình ra vở nháp sau đó nêu kết quả. HS chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua 2 điểm đó. HS quan sát hình 21 sgk và trả lời miệng Hoạt động 3: 2- Tên đường thẳng (7 phút) ? Hãy nêu lại cách đặt tên cho đường thẳng? GV thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng. Đường thẳng a a Đường thẳng xy: x y Đường thẳng AB: A B Củng cố làm ? sgk Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó ntn? A B C HS trả lời HS nêu cách gọi khác nhau của đường thẳng Đáp: Đường thẳng AB, đường thẳng AC Đường thẳng BA, đường thẳng CA Đường thẳng BC, đường thẳng CB Hoạt động 4: 3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng (10 ph) GV thông báo Các đường thẳng trùng nhau Các đường thẳng cắt nhau Các đường thẳng song song với nhau ? Em hiểu thế nào là 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau? GV nêu định nghĩa về hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau? GV nêu chú ý sgk Củng cố: Vẽ 2 đường thẳng phân biệt có một điểm chung, không có điểm chung. - Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy. HS quan sát các vị trí tương đối của hai đường thẳng HS suy nghĩ trả lời HS đọc chú ý sgk 2 lần HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp vẽ vào vở nháp Hoạt động 5: Củng cố: (12 ph) ? có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước ? Nêu các vị trí tương đối của 2 đường thẳng. Làm bài tập 16 sgk Làm bài tập 17 sgk Làm bài tập 19 sgk Gv nhận xét bài làm của HS và uốn nắn sai sót. HS trả lời miệng HS trả lời miệng HS trả lời miệng HS1 lên bảng làm bài 17 HS2 lên bảng làm bài 19 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3 ph) Học bài theo sgk Làm bài tập : 20, 21 sgk ; 16,17 sbt Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thực hành tiết sau Mỗi nhóm 2 HS chuẩn bị: 3 cọc tiêu bằng tre hoặc gỗ dài 1,5m một đầu nhọn, thân cọc dán giấy màu xen kẽ và 1 dây dọi. Ngày soạn:22/9/2006 Ngày giảng:25/9/2006 Tiết 4 Thực hành trồng cây thẳng hàng I- Mục tiêu - HS thấy được ứng dụng về 3 điểm thẳng hàng trong thực tê. - HS biết cách chôn các cọc thẳng hàng II- Chuẩn bị của GV và HS -GV: Bảng phụ vẽ hình 24, 25 sgk -HS: Chia nhóm (mỗi tổ một nhóm ) và phân công nhiệm vụ Mỗi nhóm 3 cọc tiêu bằng tre (gỗ) dài 1,5m có bọc giấy màu xen kẽ; 1 dây dọi; 1 búa nhỏ. III. Tổ chức thực hành A- Kiểm tra dụng cụ (3 ph) Gv kiểm tra dụng cụ thực hành của HS B- Hướng dẫn cách làm (7ph) GV nêu các bước thực hiện Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu sao cho em thứ nhất thấy cọc tiêu ở B và C. Khi đó 3 cọc A, B, C thẳng hàng. HS chú ý theo dõi và ghi nhớ các bước làm C- Thực hiện (20 ph) GV cho lớp ra vị trí đã chọn và yêu cầu mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ đã hướng dẫn. HS thực hành theo nhóm GV quan sát, kiểm tra việc thực hiện công việc của mỗi nhóm Các nhóm báo cáo kết quả thực hiện GV kiểm tra kết quả thực hiện của các nhóm và yêu cầu một hoặc hai nhóm trình bày lại cách thực hiện D- Nhận xét - đánh giá (15 ph) GV nhận xét ý thức tham gia hoạt động của HS Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm Tuyên dương các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa đạt (cho điểm 1 - 2 nhóm) Ngày soạn:24/9/2007 Ngày giảng:26/9/2007 Tiết 5 Tia I- Mục tiêu - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau _HS biết vẽ tia, viết tên và đọc tên một tia _HS biết phân biệt 2 loại tia chung gốc, biết phát biểu chính xác các mệnh đề toán học. II- Chuẩn bị của GV và HS -GV:thước thẳng Bảng phụ vẽ các cặp tia phân biệt, phấn màu -HS: Thước thẳng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra (7ph) GV nêu yêu cầu : -Vẽ đường thẳng xy -Vẽ điểm O nằm trên đường thẳng xy GV dùng phấn màu xanh vẽ phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp vẽ hình vào vở. HS tô đậm điểm O và phần đường thẳng Ox GV ghi tên bài học và dùng phấn màu đỏ vẽ phần đường thẳng Oy và giới thiệu như trên. Hoạt động 2: 1. Tia (10 phút) a) Định nghĩa (sgk) GV củng cố định nghĩa bằng bài tập 22 sgk GV giới thiệu tên hai tia: Ox, Oy nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O không bị giới hạn về phía x b) Bài tập Củng cố bài tập 25 sgk m Đọc tên các tia trên hình sau O y x GV: Hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì chung? GV: Đó là 2 tia đối nhau HS đọc định nghĩa về tia trong sgk /111 HS trả lời: Tia gốc O HS đọc tia Ox, tia Oy, tia Om HS: Hai tia này cùng nằm trên một đường thẳng và chung gốc Hoạt động 3: 2- Hai tia đối nhau (8 phút) Hãy quan sát hai tia Ox và Oy xem chúng có gì đặc biệt Khái niệm: hai tia đối nhau là hai tia - có chung gốc - hai tia tạo thành một đường thẳng Củng cố: Hai tia Ox và OM có là 2 tia đối nhau không ? Vì sao? Củng cố: Vẽ hai tia đối nhau Bm và Bn Củng cố ?1 sgk Chú ý: HS có thể trả lời là tia Ay hoặc AB. Khi đó GV giới thiệu Ay và AB chỉ là một tia và gọi là 1 tia trùng nhau. HS nhận xét - 2 tia có chung gốc - hai tia tạo thành một đường thẳng HS nhận xét sgk HS trả lời : Hai tia Ox và Om không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 2 n HS lên bảng vẽ hình B m HS trả lời a) Hai tia Ax và By không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 1 b) các tia đối nhau là : Ax và Ay; Bx và By Hoạt động 4: 3- Hai tia trùng nhau (8 phút) A B x GV dùng phấn vẽ tia AB, dùng phấn màu vẽ tia Ax và cho HS nhận xét về hai tia này GV giới thiệu khái niệm hai tia trùng nhau Nếu: - 2 tia có chung gốc - tia này nằm trên tia kia Củng cố: hãy tìm các tia trùng nhau trên hình 28 sgk GV giới thiệu hai tia phân biệt HS nhận xét - Hai tia có chung gốc - Tia này nằm trên tia kia HS trả lời : Hai tia AB và Ay trùng nhau, hai tia Bx và BA trùng nhau. Hoạt động 5: Củng cố: (10 ph) Làm ?2 sgk hình 30 Làm bài tập 22,b,c sgk x R y ? Tia đối của tia AC là tia nào? ? Trên hình có mấy tia? HS trả lời miệng a) Tia OB trùng với tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thàng 1 đường thẳng HS đọc đề bài và trả lời b) 2 tia đối nhau c) Hai tia AB và AC đối nhau Hai tia CA và CB trùng nhau Hai tia BA và BC trùng nhau HS: có 6 tia là: BA, AC, Cy, CA, AB, Bx. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph) Học thuộc khái niệm về tia, hai tia đối nhau, hai tia - Làm bài tập: 23, 24 sgk và 26 sbt Ngày soạn:7/10/2007 Ngày giảng:10/10/2007 Tiết 6 Luyện tập I- Mục tiêu -Củng cố các kiến thức về: Định nghĩa tia, định nghĩa hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau và thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau. -Luyện kỹ năng vẽ hình: tia, hai tia đối nhau. II- Chuẩn bị của GV và HS -GV: thước thẳng -HS:ôn tập các kiến thức về tia, tia đối nhau, tia trùng nhau. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra (8ph) GV nêu câu hỏi: Câu 1: a) Phát biểu định nghĩa tia b) Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng theo thứ tự đó hãy viết tên các tia gốc A, gốc B, gốc C Câu 2: a) Phát biểu định nghĩa 2 tia đối nhau, định nghĩa 2 tia trùng nhau b) vẽ hình minh hoạ GV yêu cầu HS dưới lớp làm câu 1b và trả lời câu hỏi c) Viết tên các tia trùng nhau gốc C d) Viết tên các tia đối nhau Hoạt động 2: Luyện tập (29ph) Bài 26 sgk GV gọi HS trả lời câu hỏi a a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A GV gọi HS trả lời câu hỏi b b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A,B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A,M Bài 27: sgk GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài GV gọi HS phát biểu câu a GV gọi HS phát biểu câu b Bài 32 sgk Trong các câu sau sâu nào đúng a) hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau b) Hai tia Ox và Oy nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. c) Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau GV yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ câu a,b,c Bài 28 sgk GV cho 1 HS lên bảng vẽ hình GV gọi HS trả lời câu a,b GV chốt lại kiến thức về thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau bằng bài 30 sgk GV ghi sẵn đề bài trên bảng phụ HS 1 lên bảng trình bày câu 1 HS 2: lên bảng trình bày câu 2 HS dưới lớp làm vào vở nháp Các tia trùng nhau gốc C là tia CA, tia CB Các tia đối nhau là tia BA và BC HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ hình HS trả lời câu a: Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A HS trả lời có thể điểm M nằm giữa hai điểm A,M HS đọc đề bài HS : Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A HS: Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A. HS đọc đề bài HS đứng tại chỗ trả lời x y O Câu a: Sai x O Câu b: Sai y Câu C: đúng HS đọc đề bài HS lên bảng vẽ hình x N. O. M. y HS trả lời câu a a) hai tia đối nhau gốc O là: Tia Ox và tia Oy Tia ON và tia OM Tia Ox và tia OM Tia ON và tia Oy HS trả lời câu b b) Trong ba điểm M,N,O thì điểm O nằm giữa hai điểm M,N HS đọc bài 30 và trả lời câu a, câu b Hoạt động 3: Củng cố (5 ph) ? Có mấy cách định nghĩa mô tả về tia C1: định nghĩa sgk /111 C2: định nghĩa Bài 27 /113 -Thế nào là 1 tia gốc O? -Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì? HS suy nghĩ trả lời Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Xem lại lời giải các bài tập đã chữa - Định nghĩa tia bằng các cách khác nhau - Làm bài tập 29,31 sgk , bài 26,27 sbt - Lưu ý có nhiều cách vẽ hình bài 31. Ngày soạn:13 /10/2007 Ngày giảng:17/10/2007 Tiết 7 đoạn thẳng I- Mục tiêu -HS biết định nghĩa đoạn thẳng -HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau - HS có ý thức vẽ hình cẩn thận và chính xác. II- Chuẩn bị của GV và HS -GV:Thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp: đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng -HS:thước thẳng, bút chì III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra (8ph) GV nêu đề bài vẽ hai tia chung gốc Ox;Oy lấy Aẻ Ox; B ẻ Oy. Xét vị trí ba điểm A,O,B GV cho HS nhận xét và chốt lại các trường hợp xảy ra. HS lên bảng làm bài HS dưới lớp cùng làm Hoạt động 2: 1. Đoạn thẳng AB là gì? (12ph) GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB theo trình tự: - Đánh dấu hai điểm A,B trên trang giấy - Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A, B Dùng đầu bút chì vạch theo cạnh thước từ A đến B A B GV giới thiệu hình vừa vẽ là đoạn thẳng AB ? Đoạn thẳng AB là gì? GV gợi ý để HS nêu định nghĩa về đoạn thẳng AB thông qua cách vẽ. GV thông báo cách đọc tên đoạn thẳng và cách vẽ đoạn thẳng. HS dưới lớp làm theo từng bước GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời HS nêu định nghĩa đoạn thẳng AB Củng cố : GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng MN ? Đoạn thẳng MN là gì? Làm bài tập 33 sgk GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài GV cho HS đọc từng câu và hoàn thành phát biểu để củng cố định nghĩa đoạn thẳng Làm bài tâp 34 sgk GV cho HS đọc đề bài và vẽ hình ? Có mấy đoạn thẳng tất cả? Gọi tên các đoạn thẳng đó? Làm bài 35 sgk GV cho HS đọc đề bài và nhận xét từng câu a,b,c,d HS lên bảng vẽ hình và nêu lại cách vẽ HS trả lời HS đọc đề bài HS đứng tại chỗ trả lời HS đọc đề bài và vẽ hình HS trả lời : có 3 đoạn thẳng là AB,AC và BC HS đọc đề bài HS trả lời : câu d đúng Hoạt động 3: 2- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (13ph) C A B GV giới thiệu bảng phụ vẽ các trường hợp hai đoạn thẳng cắt nhau I D GV nêu các cách nói khác nhau: AB cắt CD tại I; AB và CD cắt nhau tại I; I là giao điểm của AB và CD... GV giới thiệu bảng phụ vẽ các trường hợp đoạn thẳng cắt tia B O K A x ? hãy phát biểu quan hệ giữa đoạn thẳng và tia ở hình trên GV giới thiệu các trường hợp đoạn thẳng cắt đường thẳng: A x y H B ? Đoạn thẳng và đoạn thẳng (tia, đường thẳng) cắt nhau khi nào? GV nhấn mạnh các trường hợp thường gặp HS quan sát và mô tả từng trường hợp trong hình vẽ HS quan sát và mô tả từng hình HS phát biểu theo các cách khác nhau HS quan sát và mô tả từng trường hợp trên hình vẽ. HS: Khi chúng không cùng nằm trên một đường thẳng và có 1 điểm chung duy nhất gọi là giao điểm Hoạt động 4: Củng cố (10ph) -Bài 36 sgk -Bài 39 sgk GV:đọc hình vẽ , đọc các yêu cầu của đầu bài. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) -Học bài theo sgk thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng? -Biết vẽ hình biểu diễn đoan thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia ,cắt đường thẳng. - Làm bài tập ,37,38 sgk ,31,32 sbt HS khá giỏi làm bài 37 sbt -HS trả lời miệng -Một HS thực hiện vẽ hình và trả lời miệng trên bảng, cả lớp thực hiện vào vở Ngày soạn:20/10/2006 Ngày giảng:24/10/2006 Tiết 8 Độ dài đoạn thẳng I- Mục tiêu - HS biết được mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định lớn hơn 0 - Hs biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh hai đoạn thẳng - Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng. II- Chuẩn bị của GV và HS GV: thước thẳng, thước đo độ dài (thước dây, thước gấp, thước có đơn vị inch) HS: thước thẳng có chia độ dài, thước dây. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra (8ph) GV nêu câu hỏi 1. Chữa bài tập 36 sgk 2. Vẽ đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ và nêu định nghĩa về đoạn thẳng AB Hoạt động 2:1. Đo đoạn thẳng (12 ph) GV giớ thiệu bài học và các dụng cụ dùng để đo độ dài đoạn thẳng cho trước. GV cho 1 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB trên bảng. A B ? Nêu cách đo độ dài của đoạn thẳng AB? Gv chốt lại cách đo độ dài của đoạn thẳng AB GV cho 1 HS khác lên đo lại độ dài đoạn thẳng AB trên bảng và cho HS dưới lớp đo độ dài đoạn thẳng của bạn bên cạnh để kiểm tra kết quả đo của bạn ? Các em có kết luận gì về độ dài của một đoạn thẳng GV thông báo và ghi bảng “Mỗi đoạn thẳng có một độ dài, độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0” kí hiệu AB Theo em đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ntn? GV thông báo: Đoạn thẳng là một hình còn độ dài đoạn thẳng là một số GV thông báo: Độ dài đoạn thẳng AB và khoảng cách giữa A và B có chỗ khác nhau (khoảng cách có thể bằng 0) Củng cố:Đo chiều dài, chiều rộng của cuốn vở của em và cho biết kết quả HS1: Chữa bài 36 sgk HS2: Lên bảng trình bày câu 2 HS dưới lớp vẽ 1 đoạn thẳng AB sau đó hãy đo độ dài của đoạn thẳng AB vừa vẽ. HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB và ghi kết quả đo được bên cạnh đoạn AB. HS trả lời HS khác nhận xét cách đo của bạn HS khác lên đo lại đọ dài đoạn thẳng AB trên bảng HS: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định HS suy nghĩ và trả lời HS tiến hành đo và nêu kết quả Hoạt động 3: 2- So sánh hai đoạn thẳng (8 ph) Cho HS đo độ dài 3 đoạn thẳng AB, CD,EG trong hình 40 sgk A B C D E G ? Từ kết quả đo được các em rút ra kết luận gì về hai đoạn thẳng : AB và CD; EG và CD, AB và EG GV vẽ hình lên bảng và ghi bảng Ta có: AB = 3sm; CD = 3cm; EG = 4cm Nên AB = CD EG > CD AB <EG ? Hai đoạn thẳng được gọi là bằng nhau khi nào? * Củng cố Làm ?1 sgk GV yêu cầu HS làm và nêu câu trả lời GV hướng dẫn HS cách đánh dấu giống nhau cho 2 đoạn thẳng bằng nhau. HS đo độ dài các đoạn thẳng AB,CD,EG trong hình 40 sgk HS suy nghĩa và trả lời AB = CD; EG > CD ; AB < EG HS khi cung có cùng một số đo độ dài HS tiến hành đo độ dài các đoạn thẳng trên hình 41 sgk và lần lượt trả lời các câu hỏi a,b Hoạt động 4: 3. Các dụng cụ đo độ dài (8 ph) GV cho HS quan sát các dụng cụ đo độ dài trong hình 42 sgk và trả lời câu hỏi ?2 GV cho HS làm ?3 SGK kiểm tra xem 1inh sơ bằng khoảng bao nhiêu mm? GV giới thiệu các mẫu thước đo độ dài thường gặp trong đời sống HS quan sát và l câu hỏi ?2 sgk HS kiểm tra độ dài của 1 inch và báo cáo kết quả đo được HS đo và đọc kết quả Hoạt động 5 : Củng cố (10 ph) ? để đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm ntn? đọ dài của một đoạn thẳng là gì? ? Để so sánh độ dài của 2 đoạn thẳng ta làm như thế nào? Làm bài 43 sgk “ Đương từ nhà em đến trường là 800 m tức là khoảng cách từ nhà em đến trường là 800 m” câu nói này đúng hay sai? Làm bài 44 sgk HS trả lời HS đứng tại chỗ trả lời bài 43 HS làm bài 44 vào vở một HS lên bảng làm Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) -Học bài theo sgk và làm bài tập 40,42,45 sgk -Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng , cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng Ngày soạn:27/10/2006 Ngày giảng:30/102006 Tiết 9 Khi nào thì AM +MB = AB ? I- Mục tiêu - HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có hệ thức AM + MB = AB - HS biết nhận ra một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận dạng toán “Nếu có a+b =c và biết hai trong 3 số a,b,c thì suy ra số thứ ba - Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II Chuẩn bị của GV và HS - GV:Thước thẳng, thước đo độ dài (thước dây, thước gấp, thước có đơn vị inch) - HS :Thước thẳng có chia độ dài, bút chì. III. Các h

File đính kèm:

  • docgiao an toan 6.doc
Giáo án liên quan