Giáo án Hình học lớp 6 tiết 5: Tia

Tiết 5: TIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết khái niệm tia và mô tả tia bằng các cách khác nhau.

- Biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

2. Kỹ năng

- Biết vẽ và nhận biết một tia, phân loại hai tia chung gốc.

- Làm được bài tập về tia.

3. Thái độ, tình cảm

- Hợp tác, chính xác Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 tiết 5: Tia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/10/2010 Ngày giảng: 1/10/2010 Tiết 5: Tia I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết khái niệm tia và mô tả tia bằng các cách khác nhau. - Biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2. Kỹ năng - Biết vẽ và nhận biết một tia, phân loại hai tia chung gốc. - Làm được bài tập về tia. 3. Thái độ, tình cảm - Hợp tác, chính xác Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, bảng phụ bài 23/113 - HS: Thước thẳng. III. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. Tổ chức giờ học ổn định tổ chức: Lớp 6A ( / 35); Vắng: Lớp 6B ( /35 ); Vắng: Khởi động (2 phút) - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của gV Hoạt động của HS Ghi bảng - Nửa đường thẳng được gọi là gì? - HS suy nghĩ. 3. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động 1: ( 13 phút) Tìm hiểu về tia - Mục tiêu: Biết định nghĩa và mô tả tia bằng các cách khác nhau. Phân loại hai tia chung gốc. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV vẽ hình 26 lên bảng - GV giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O ? Thế nào là một tia gốc O - GV giới thiệu tên của hai tia Ox và Oy - GV vẽ đường thẳng xx’. Lấy B thuộc xx’ viết tên hai tia gốc B ? Đọc tên các tia trên hình vẽ - Gọi 1 HS trả lời ? Hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì ? - HS vẽ hình vào vở - HS Lắng nghe + Tia gốc O là một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O - HS lắng nghe + Hai tia gốc B là Bx và Bx’ + Các tia trên hình vẽ là: Tia Ox; Oy; Om + Hai tia Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng và có chung gốc O. 1. Tia - Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox - Tia Oy còn gọi là nửa đường thẳng Oy - Tia Bx - Tia Bx’ Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu hai tia đối nhau - Mục tiêu: Biết thế nào là hai tia đối nhau. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau ? Hai tia đối nhau phải thoả mãn đièu kiện gì ? Hai tia Ox và Om có phải là hai tia đối nhau không, tại sao - Yêu cầu HS làm ?1 - HS lắng nghe Thoả màn 2 điều kiện: + Chung gốc + Hai tia phải tạo thành một đường thẳng + Hai tia Ox và Om khồng phải là hai tia đối nhau vì chúng không tạo thành một đường thẳng - HS quan sát H28 và trả lời a) Hai tia Ax và By không đối nhau vì không thoả mãn điều kiện 1 b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By 2. Hai tia đối nhau - Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau Nhận xét (SGK-112) ?1 a) Hai tia Ax và By không đối nhau v b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By Hoạt động 3: (10 phút) Tìm hiểu hai tia trùng nhau - Mục tiêu: Biết thế nào là hai tia trùng nhau. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Yêu cầu HS quan sát H.29 - GV tia Ax còn gọi là tia AB ? Nhận xét gì về tia Ax và AB - GV Giới thiệu tia Ax và tia AB trùng nhau ? Tìm hai tia trùng nhau trong H.28 - Yêu cầu HS làm ?2 - HS quan sát H.29 + Tia Ax và tia AB nằm trùng lên nhau, và chung gốc. - Lắng nghe + Hai tia trùng nhau là AB và Ax; BA và By - HS HĐ cá nhân làm ?2 a) Tia OB trùng với tia Oy. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. 3. Hai tia trùng nhau Ax và AB là hai tia trùng nhau ?2 Hoạt động 4: (8 phút) Củng cố - Mục tiêu: Làm được bài tập về tia. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài 22. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi 1 HS nhận xét. - HS làm bài 22. - HS nhận xét, sửa sai, ghi vở. 4. Luyện tập Bài 22/ 113 a) Tia gốc O b) Hai tia đối nhau c) AB và AC đối nhau CA và CB trùng nhau BA và BC trùng nhau V. Tổng kết (1 phút) - Học thuộc các khái niệm: Tia gốc O, Hai tia đối nhau, Hai tia trùng nhau. VI. hướng dẫn học tập ở nhà: (1 phút) Làm bài tập 24 đến bài 30 (SGK-113). Chuẩn bị giờ sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docTiet 5.doc
Giáo án liên quan