Tiết 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2. Kỹ năng
- Biết dùng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- So sánh được độ dài hai đoạn thẳng
3. Thái độ, tình cảm
- Cẩn thận, chính xác trong khi đo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước thẳng, thước dây, thước xích, thước gấp.
- HS: Thước thẳng, thước dây.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 tiết 8: Độ dài đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/10/2010
Ngày giảng: 15/10/2010 (6A); /10/2010 (6B)
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2. Kỹ năng
- Biết dùng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- So sánh được độ dài hai đoạn thẳng
3. Thái độ, tình cảm
- Cẩn thận, chính xác trong khi đo.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thước thẳng, thước dây, thước xích, thước gấp.
- HS: Thước thẳng, thước dây.
III. Phương pháp dạy học
- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức:
Lớp 6A ( / 35); Vắng: .
Lớp 6B ( / 35); Vắng: .
2. Khởi động (5 phút)
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của gV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
? Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng, làm bài tập 37 SGK- 116.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
- HS lên bảng trả lời lý thuyết và làm bài tập.
- Lớp nhận xét.
Bài 37/ SGK
3. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1: (15 phút) Tìm hiểu cách đo đoạn thẳng
- Mục tiêu: HS đo được số đo của một đoạn thẳng cho trước bằng thước thẳng.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng có chia khoảng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó
? Dụng cụ dùng để đo đoạn thẳng là gì
? Đo đoạn thẳng AB ta làm
thế nào
- Gọi 1 HS lên bảng đo
- GV giới thiệu cách nói khác về độ dài đoạn thẳng
? Cho một đoạn thẳng thì tương ứng với nó có mấy độ dài, độ dài đó là số dương hay số âm
- Yêu cầu HS đọc nhận xét
? Độ dài đoạn thẳng và khoảng cách có gì khác nhau
? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng có gì khác nhau
+ Dụng cụ dùng để đo đoạn thẳng là thước thẳng có chia khoảng
+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A, điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước.
- 1 HS lên bảng đo
- HS lắng nghe
+ Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thăng là một số dương.
- HS đọc nhận xét SGK
+ Độ dài đoạn thẳng là số dương, khoảng cách có thể bằng 0
+ Độ dài đoạn thẳng là một số còn đoạn thẳng là một hình
1. Đo đoạn hẳng
a) Dụng cụ
Thước thẳng có chia khoảng
b) Đo đoạn thẳng AB
AB = 30cm
Nhận xét (SGK- 117)
Hoạt động 2: (15 phút) So sánh hai đoạn thẳng
- Mục tiêu: HS so sánh được hai đoạn thẳng cho trước
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát H.10
? Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào
? AB = 3cm, CD = 3cm nhận xét gì về độ dài của AB và CD.
? AB = 3cm, EF = 4 cm nhận xét gì về AB và EF.
- GV giới thiệu ký hiệu.
- Yêu cầu HS làm ?1
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 1HS đứng tại chỗ trả
lời.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- Gọi 1HS đứng tại chỗ trả
lời.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- HS quan sát H.10
+ Ta tiến hành đo và so sánh độ dài của chúng.
+ Độ dài đoạn thẳng AB và CD bằng nhau.
+ Độ dài đoạn thẳng AB nhỏ hơn EF.
- HS lắng nghe và gi vào vở.
- HS HĐ cá nhân làm ?1
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- HS làm ?2
- 1HS đứng tại chỗ trả lời
- HS làm ?3
- 1HS đứng tại chỗ trả lời
- Lớp nhận xét, sửa sai, ghi vở.
2. So sánh hai đoạn thẳng
AB = 3cm; CD = 3cm; EF = 4cm
- Đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD: AB = CD
- Đoạn thẳng EF lớn hơn AB: EF > AB
- Đoạn thẳng AB nhỏ hơn EF: AB < EF
?1: a) AB = 2,8 cm
CD = 4 cm
EF = 1,7 cm
GH = 1,7 cm
IK = 2,8 cm
b) AB = IK; EF = GH
c) EF < CD
?2: a) Thước dây
b) Thước gấp
c) Thước xích
?3: 1inh-sơ =2,54cm
=25,4 mm
Hoạt động 3: (8 phút) Luyện tập
- Mục tiêu: HS đo và so sánh độ dài của các đoạn thẳng một cách thành thạo
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài tập 43
- Gọi HS trả lời
- Yêu cầu HS làm bài tập 44
- Gọi HS trả lời
- HS làm bài tập 43
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- HS làm bài tập 44
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
Bài 43/119
AB = 3,1 cm
BC = 3,5 cm
AC = 1,8 cm
AC < AB < BC
Bài 44/119
AB = 1,2 cm
BC = 1,6 cm
CD = 2,5 cm
AD = 3cm
AD > CD > BC > AB
V. Tổng kết: (1 phút)
- Học bài và xem lại các bài đã chữa.
VI. hướng dẫn học tập ở nhà: (1 phút)
- BTVN: 40; 41; 45 (SGK- 119).
- Đọc và chuẩn bị trước bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB.
File đính kèm:
- Tiet 8.doc