A. MỤC TIÊU:
- Hoàn thiện và củng cố lí thuyết, học sinh hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành , nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Học sinh biết vận dụng tính chất của hình bình hành để suy ra các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành.
- Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình, các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ, đề kiểm tra 15 phút
HS: Thước thẳng, bảng nhóm
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Vấn đáp, gợi mở
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Thuyết trình
- Dạy học trực quan
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 13: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 10/ 2007
Ngày giảng: / 10/ 2007
Tiết 13:
Luyện Tập
A. Mục tiêu:
- Hoàn thiện và củng cố lí thuyết, học sinh hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành , nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Học sinh biết vận dụng tính chất của hình bình hành để suy ra các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành.
- Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình, các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ, đề kiểm tra 15 phút
HS: Thước thẳng, bảng nhóm
C. Phương pháp giảng dạy
- Vấn đáp, gợi mở
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Thuyết trình
- Dạy học trực quan
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Đề bài
Điểm
Đáp án
Câu 1: Một tứ giác có số đo ba góc là 900, 900 và 1300. Khi đó góc còn lại của tứ giác có số đo bằng:
A. 1300 B. 1800
C. 2200 D. 500
Câu 2: Hình thang cân là hình thang:
A. Có hai góc vuông
B. Có hai cạnh bên bằng nhau
C. Có hai góc kề một đáy bằng nhau
D. Có hai cạnh đáy bằng nhau
Câu 3: Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta chứng minh:
A. Hai cạnh đối diện bằng nhau
B. Hai cạnh đối diện song song.
C. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
D. Hai đường chéo bằng nhau
Câu 4: Cho hình thang MNPQ có đáy nhỏ PQ=5cm đáy lớn MN=9cm, khi đó đường trung bình của hình thang là:
A. MN=4cm B. MN=cm
C. MN=7cm D. MN=14cm
Câu 5: Cho tứ giác ABCD. Các điểm M,N,P,Q theo thứ tự là trung điểm của AB,BC,CD, DA. Chứng minh MNPQ là hình bình hành.
(Gợi ý: Dùng tính chất đường trung bình của tam giác chứng minh MNPQ có hai cặp cạnh đối song song hoặc chứng minh MNPQ có một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau.)
1điểm
1điểm
1điểm
1điểm
1điểm
2 điểm
2 điểm
1 điểm
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5:
Có MA=MB, NB=NC MN là đường trung bình của tam giác ABC MN//AC và MN = AC (1)
Có QA = QD, PD = PC PQ là đường trung bình của tam giác ADC PQ // AC và PQ = AC (2)
Từ (1) và (2) có MN//PQ và MN=PQ MNPQ là hình bình hành.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Đưa ra bài tập 47/SGK
- Để chứng minh được tứ giác AHCK là hình bình hành ta có thể chứng minh như thế nào?
- Dùng sơ đồ phân tích đi lên để phân tích bài toán cách làm bài:
AHCK là hình bình hành
; AH = CK
AHD = CKB
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 49
- Làm thế nào để chứng minh được AI//CK?
- Cho các nhóm trình bày ra bảng nhóm
- Làm thế nào để chứng minh được BM=MN=DM?
- Hãy chứng minh N là trung điểm của BM?
- Hãy chứng minh M là trung điểm của DM?
- Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL.
- Ta chứng minh AHCK có các cạnh đối song song hoặc có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau
- Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở. Một lên bảng trình bày.
- Nhận xét, thống nhất lời giải, ghi vở.
- 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
- Phân tích được:
AI // CK
Tứ giác AKCI là hình bình hành
IC // AK và IC = AK
- Treo bảng nhóm, thống nhất lời giải
- Dựa vào tính chất đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba của tam giác
- HS làm vào vở, một HS lên bảng trình bày, dưới lớp nhận xét.
Bài 47/SGK-T93
Ta có:
Xét vuông AHD và vuông CKB có:
AD=BC (vì ABCD là hbh)
(slt, AD//BC)
AHD = CKB (cạnh huyền-góc nhọn)
AH = CK (2)
Từ (1) và (2) tứ giác AHCK là hình bình hành
Bài 49/SGK-T93
a) Xét tứ giác AKCI có:
AK // IC, AK = IC = AB Tứ giác AKCI là hình thang AI // KC
b) Xét ABM có:
BK=AK (gt),
KN//BM (chứng minh trên)
BN=NM (1)
Tương tự xét ADN có:
DI = IC (gt)
MI // NC (cm trên)
DM = MN (2)
Từ (1), (2) có:
BM=MN=DM
IV. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại các định nghĩa, cách vẽ hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành .
- Vì hình bình hành cũng là hình thang nên hình bình hành cũng có đường TB (có 2 đường trung bình)
V. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức về hình bình hành. Xem lại các bài tập đã chữa
- Chứng minh dấu hiệu 4 ''tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành ''
- Làm bài tập 48 (tr93-SGK) , bài 87; 88; 91- SBT
E. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GAH807-13.doc