Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2005- 2006 từ tiết 11 đến tiết 14

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố kiến thức về 2 hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (trục), vẽ hình có trục đối xứng.

- Rèn kỹ năng về hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng.

- Rèn kỹ năng nhận xét 2 hình đối xứng qua một trục, hình có trục đối xứng trang thế và cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu,hình vẽ 59 trang 87

Trò: Compa, thước thẳng, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định (1’)

2. Kiểm tra (10’)

HS1: a) Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng?

 b) Vẽ hình đối xứng của ABC qua đường thẳng d.

3. Bài mới:

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2005- 2006 từ tiết 11 đến tiết 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 2/10/05 TUẦN 6 Tiết 11 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về 2 hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (trục), vẽ hình có trục đối xứng. - Rèn kỹ năng về hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng. - Rèn kỹ năng nhận xét 2 hình đối xứng qua một trục, hình có trục đối xứng trang thế và cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu,hình vẽ 59 trang 87 Trò: Compa, thước thẳng, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra (10’) HS1: a) Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng? b) Vẽ hình đối xứng của DABC qua đường thẳng d. 3. Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Noäi dung 5’ 12’ 5’ 10’ HÑ1: Luyeän taäp: GV: Cho HS làm bài 37 trang 87 SGK GV: Cho HS quan sát các hình vẽ (hình 59) trên bảng phụ. GV: Yêu cầu HS tìm các hình có trục đối xứng gọi HS lên bảng vẽ trục đối xứng của mỗi hình. GV: Cho HS làm bài 39/88. GV: Gọi HS đọc đề, ngắt từng ý, yêu cầu HS vẽ hình theo lời GV đọc GV ghi kết luận: AD + DB < AE + EB H: Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn thẳng bằng nhau. giải thích? H: Vậy AD + DB = ? AE + EB = ? H: Tại sao AD + DB lại nhỏ hơn AE + EB? GV: Như vậy nếu A và B là 2 điểm thuộc cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d thì điểm D (giao điểm của CB với d) là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất. GV: Áp dụng câu a . hãy trả lời câu b Cho HS giải bài 40/88 SGK s GV đưa đề bài và hĩnh vẽ lên bảng phụ s Yêu cầu HS quan sát, mô tả từng biển báo giao thông và quy định của luật giao thông. s Biểu nào có trục đối xứng? GV đưa đề bài trên phiếu học tập, phát cho HS: Vẽ hình đối xứng qua đường thẳng d của hình vẽ d Cho HS thi vẽ nhanh, vẽ đúng, vẽ đẹp. GV thu 10 bài tập nộp đầu tiên nhận xét, đánh giá và cho điểm. - HS quan sát hình vẽ. - 2 HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình a, b, c, d, e, g, i 1 HS đọc đề 1 HS vẽ hình trên bảng, cả lớp vẽ hình vào vở HS trả lời…. Ta có: AD = CD Và AE = CE - HS: AD + DB = CD + DB = CB AE + EB = CE + EB - HS:…… có: CB < CE + EB => AD + DB < AE + EB HS mô tả từng biển báo để ghi nhớ và thực hiện theo quy định. HS: Biển a, b, d mỗi biển có một trục đối xứng. Biển C không có trục đối xứng. HS làm bài trên phiếu học tập 1. Bài 37/87 (SGK) A B E C D 2. Bài 39/88 (SGK) a) Vì A và C đối xứng với nhau qua d nên d là đường trung trực của đoạn AC. Do đó: AD = CD, AE = CE Suy ra: AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE + EB (2) Xét DCEB có: CB < CE + EB (bdt trong tam giác) (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra: AE + EB < AE + EB b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là….. đường ADB 4. Höôùng daãn veà nhaø : (2’) - Ôn tập kỹ lý thuyết của bài đối xứng - Giải các bài tập 60, 62, 64, 65, 66, 77/66- 67 - Đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 89 SGK IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG: Ngày soạn 5/10/05 Tiết 12 §7. HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: - HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. - HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. - Rèn kỹ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng, hàng, hai đường thẳng song song. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu, một số hình vẽ, đề bài viết trên bảng phụ Trò: Thước thẳng, compa. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Noäi dung 10’ HÑ1: Định nghĩa: GV. Hãy quan sát tứ giác ABCD trên hình 66 SGK, cho biết tứ giác có gì đặc biệt? GV: Tứ giác ABCD có điểm đặc điểm như trên gọi là hình bình hành ABCD GV hỏi: vậy hình bình hành là hình như thế nào? - GV giới thiệu định nghĩa. GV: Gọi 1 HS đọc định nghĩa SGK GV hướng dẫn HS vẽ hình bình hành ABCD vào vở. Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào? GV: Lưu ý: ngược lại nếu cho ABCD là hình bình hành khi ta khẳng định ngay AB//CD, AD//BC. H: Hình thang có phải là hình bình hành không? H: Hình bình hành có phải là hình thang không? H: Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành? HS: Tứ giác ABCD có các góc kề với mỗi cạnh bù nhau => AB//DC, AD//BC HS trả lời 1 HS đọc định nghĩa HS vẽ hình vào vở HS…. Khi có AB//CD, AD//BC HS trả lời: không HS… là một hình thang đặc biệt có hai cạnh bên song song. HS: khung cửa, bảng đen…. 1. Định nghĩa: (SGK) * Tứ giác ABCD là hình bình hành * Hình bình hành là một hình thang đặc biệt. 14’ HÑ2: Tính chaát: GV: Hình bình hành là tứ giác, là hình thang, vậy trước tiên hình bình hành có những tính chất gì? Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên song song. Hãy thử phát biểu thêm các tính chất về cạnh, góc, đừng chéo của hình bình hành. GV nhận xét, giới thiệu định lý về tính chất hình bình hành. - Gọi HS đọc định lý SGK GT ABCD là hình bình hành, ACÇBD={0} KL a) AB=CD; AD=BC b) c) OA=OC;OB=OD GV: Vẽ hình và yêu cầu HS nêu giả thiết, kết luận của định lý H: Em nào có thể chứng minh yù a)? GV ghi bảng theo lời trình bày của HS, có sửa chữa cho hoàn chỉnh H: Em nào có thể chứng minh yù b) GV nối đường chéo BD GV: Gọi HS chöùng minh yù c) HS…………. s Tổng các góc bằng 3600 s Các góc kề mỗi cạnh bằng bù nhau. HS phát hiện: s Các cạnh đối bằng nhau. s Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường HS: Neâu GT, KL 1 HS trả lời miệng HS trả lời……… 2. Tính chất Định lý: (SGK) B A C D 1 1 1 1 Chứng minh: (SGK) HÑ3: Dấu hiệu nhận biết GV: Giôùi thieäu daáu hieäu nhaän bieát. – GV: Yêu cầu HS đề bài ?3 (dề bài được ghi trên bảng phụ) 2 HS đọc dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - HS trả lời 3. Dấu hiệu nhận biết:(Sgk) 4. Höôùng daãn veà nhaø: (2’) - Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, chứng minh các dấu hiệu nhận biết. - Giải các bài tập 45, 46, 47 (trg 92 - 93 SGK) và bài 78, 79, 80 (SBTtrang 68) IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG: Ngày soạn 8/10/05 TUẦN 7 Tiết 13 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). - Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng về hình, chứng minh, suy luận hợp lý. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Thước thẳng, compa, bảng phụ Trò: Thước thẳng, compa III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra (7’) - Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành. - Giải bài tập 46/92 SGK 3. Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Noäi dung 11’ HÑ1: Luyeän taäp: GV: Yêu cầu HS làm bài 47 trang 93 SGK. GV: Vẽ hình 72 lên bảng GV: Gọi 1 HS viết giả thiết, kết luận. 1 HS đọc đề HS: Vẽ hình vào vở HS: Viết giả thiết, kết luận trên bảng. 1. Bài 47/93 SGK B A C D D D O 1 1 GV: Quan sát hình, ta thấy ngay tứ giác AHCK có đặc điểm gì? HS: AH//CK vì cùng vuông góc với DB. Chứng minh: GV: Cần chỉ ra tiếp điều gì để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành? H: Em nào có thể chứng minh được? HS: Cần thêm AH = CK hoặc AH//CK HS: Thực hiện a) Theo đề bài ta có: (1) xét DAHD và DCKB có: AD = CB (t/c hình bình hành) (So le trong của AD//BC) => DAHD = DCKB (ch-gn) =>AH = CK (2) Từ (1) và (2) => AHCK là hình bình hành. H: Ta chứng minh ý b) như thế nào? Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thảng HK? HS: Trả lời miệng b) Ta có: O là trung điểm của HK mà AHCK là hình bình hành (chứng minh a) => O là trung điểm của AC (tính chất của hình bình hành)=> A, O, C thẳng hàng 10’ GV: Yêu cầu HS làm bài 48 trang 92 SGK 2. Bài 48/92 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài HS: 1 em đọc đề bài A H D B F G C E GV: Gọi HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận HS: Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận cả lớp thực hiện vào vở. GV: HEFG là hình gì? Vì sao HS: HEFG là hình bình hành (có thể chưa giải thích được ngay) Giải: Theo đề bài: H, E, F, G lần lượt là trung điểm của AD, AB, CB,CD GV: H, E là trung điểm của AD, AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE HS: HE là đường trung bình cả DADB => HE và FG lần lượt là đường trung bình của DADB và DDBC GV: còn cách chứng minh nào khác? Các em về nhà tiếp tục tìm hiểu HS: Thực hiện HS: Nhận xét bài giải Nên: HE//DB và HE = DB GF//DB và GF = DB => HE//GF và HE = GF => Tứ giác EFGH là hình bình hành. 14’ GV: Yêu cầu HS quan sát đề bài trên bảng? GV: Gọi HS đọc đề GV: Gọi HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận HS: Đọc đề HS: Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, cả lớp thực hiện vào vở. E A B F C D GV: Em nào thực hiện câu a GV: Khi nào thì 2 điểm là đối xứng với nhau qua một đường thẳng? HS: Lên bảng thực hiện. HS: 2 điểm…. khi đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. Giải: a) Tứ giác AEBC là hình bình hành vì EB//AC và EB = AC (gt) Tứ giác ABFC là hình bình hành vì BF//AC và BF = AC (gt) GV: Vậy E và F đối xứng qua BD khi nào? - HS…………. b) E và F đối xứng với nhau qua dường thẳng BD BD là đường trung trực của đoạn thẳng EF. ) EF//AC) DDAC cân tại O vì có DO vừa là trung tuyến, vừa là đường cao. GV: Hướng dẫn HS trình bày. - HS trình bày theo hướng dẫn của GV Hình bình hành ABCD có hai cạnh kế bằng nhau. 4. Höôùng daãn veà nhaø : (2’) - Cần nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình. - Làm các bài tập 49/93 SGK và 83, 85, 87, 89/69 SBT. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG: Ngày soạn 11/10/05 Tiết 14 §8. ĐỐI XỨNG TÂM I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng. - HS biết vẽ hình đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng trước qua một điểm. - HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. - HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Thước thẳng, compa, phóng to hình 78 và một vài chữ (N, S, E) trên bảng phụ, phấn màu. Trò: Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra (5’) - Phát biểu định nghĩa hình bình hành, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Vẽ hình bình hành, nêu tính chất hai dường chéo của hình bình hành. 3. Bài mới TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Noäi dung 7’ HÑ1: Hai điểm đối xứng qua một điểm GV: Giới thiệu: A’ là điểm đốI xứng vớI A qua O, A là điểm đốI xứng với A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O H: Thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua điểm O? GV: Giới thiệu định nghĩa, gọi HS đọc định nghĩa SGK H: Nếu A º O thì A’ ở đâu? GV: Nêu quy ước. H: Với 1 điểm O cho trước, ứng với 1 điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm O? - HS làm vào vở 1 HS lên bảng vẽ HS: Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. HS đọc định nghĩa HS: Nếu A º O thì A’ º O HS: Chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm: A B C Định nghĩa: (SGK) Quy ước (SGK) 13’ HÑ2: . Hai hình đối xứng nhau qua một điểm: Yêu cầu HS thực hiện ?2 GV: 2 đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O. GV: Đọc định nghĩa và giới thiệu điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó. GV sử dụng hình 77 phóng to để giới thiệu về 2 đoạn thẳng, 2 đường thẳng, 2 góc, 2 tam giác đối xứng nhau qua tâm O. H: Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng (góc, tam giác) xứng với nhau qua 1 điểm HS:traû lôøi ?2 HS: Nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua điểm O như SGK. HS: Chúng bằng nhau A B C A’ B’ C’ 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm: Trên hình vẽ: 2 đoạn thẳng AB và A’B’ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O Định nghĩa (SGK) ** Người ta đã chứng minh được rằng: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau H: Quan sát hình 78 SGK, cho biết H và H’ có quan hệ gì? H: Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì sao? HS: Hai hình H và H’ đối xứng nhau qua tâm O HS: Thì 2 hình trùng nhau 9’ HÑ3: Hình có tâm đối xứng GV: Sử dụng hình bình hành ở phần kiểm tra: s Ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua tâm O? s Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M bất kỳ thuộc hình bình hành ABCD ở đâu? (GV lấy điểm M thuộc cạnh của hình bình hành ABCD). s Gọi HS vẽ điểm M’ đối xứng với M qua O. GV giới thiệu: điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD và nêu tổng quát, định nghĩa tâm đối xứng của hình H trang 95 SGK. GV yêu cầu HS đọc định lý SGK GV: Cho HS làm ?3 HS: Hình đối xứng với AB và CD qua tâm O lần lượt là cạnh CD và cạnh BC HS: Điểm đối xứng với điểm M qua tâm O cùng thuộc hình bình hành ABCD. HS: Vẽ điểm M’ đối xứng với M qua O HS: Đọc đúng định lý trang 95 SGK HS trả lời miệng B A C D O 3. Hình có tâm đối xứng: Giao điểm O của hai đường chéo trong hình bình hành ABCD là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD. * Định nghĩa: (SGK) * Định lý :(SGK) 4. Höôùng daãn veà nhaø (2’) - Nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng qua 1 điểm, 2 hình đối xứng qua 1 tâm, hình có tâm đối xứng. - So sánh với phép đối xứng qua trục. - Giải các bài tập 50, 52, 53, 56 trang 69 SGK – bài 92, 93, 94 trang 70 SBT. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:

File đính kèm:

  • docTiet 1114.doc
Giáo án liên quan