1. MỤC TIÊU
- HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
- Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
- Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
HS:
+ Ôn tập ba tập hợp điểm đã học (đường tròn, tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song.
+ Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình
- Vấn đáp
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2007- 2008 Tiết 18 Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/2008
Ngày giảng: 8A (28/10/2008)
Bài soạn:
Tuần: 11
Tiết: 18
10. đường thẳng song song với một
đường thẳng cho trước
1. Mục tiêu
- HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
- Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
- Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học.
2. chuẩn bị của gv và hs
gV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
HS:
+ Ôn tập ba tập hợp điểm đã học (đường tròn, tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song.
+ Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke.
3. Phương pháp
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- GV đặt vấn đề:
+ ở lớp 7, ta đã có định nghĩa: Khoảng cách từ một điểm
đến một đường thẳng cho trước là độ dài của đoạn thẳng
vuông góc hạ từ từ điểm đó xuống đường
thẳng đã cho.
+ ở hình bên, độ dài đoạn thẳng AH được gọi
là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
+ Một câu hỏi đặt ra là cho trước hai đường thẳng song song với nhau thì khoảng cách giữa A và B được xác định như thế nào ?
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(khoảng cách giữa hai đường thẳng song song)
GV yêu cầu HS làm
GV vẽ hình lên bảng
GV hỏi: Tứ giác ABKH là hình gì ? Tại sao ?
Vậy độ dài BK bằng bao nhiêu ?
GV: AH b và AH = h
A cách đường thẳng b một khoảng bằng h.
BK b và BK = h
B cách đường thẳng b một khoảng bằng h.
Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng A có chung tính chất gì ?
GV: Có a // b, AHb thì AHa. Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
Vậy thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ?
GV đưa định nghĩa lên bảng phụ
Một HS đọc
HS vẽ hình vào vở
HS đứng tại chỗ trả lời
HS trả lời
HS: Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách đường thẳng b một khoảng bằng h
HS nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
HS ghi vào vở
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
Tứ giác ABKH có
AB // HK (gt)
AH // BK (cùng b)
ABKH là hình bình hành. Có
ABKH là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết)
BK = AH = h (theo tính chất hình chữ nhật)
* Định nghĩa
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tuỳ ý trên đường thẳng này tới đường thẳng kia.
hoạt động 2
(tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước)
GV yêu cầu HS làm
GV vẽ hình lên bảng
GV dùng phấn màu nối AM và hỏi tứ giác AMKH là hình gì ? Tại sao ?
GV: Tại sao M a ?
Vậy các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng a và a’ song song với b và cách b một khoảng bằng h.
GV yêu cầu HS làm (Đưa bảng phụ vẽ hình 95 SGK)
GV hỏi: Các đỉnh A có tính chất gì ?
Vậy các đỉnh A nằm trên đường thẳng nào ?
GV chỉ vào hình vẽ 94, 95 và nêu phần nhận xét
Một HS đọc SGK
HS vẽ hình vào vở
HS1 đứng tại chỗ trả lời
HS2 trả lời
HS ghi tính chất vào vở
Một HS đọc lại tính chất trang 101 SGK
HS đọc , quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
HS: Các đỉnh A có tính chất các đều đường thẳng BC cố định một khoảng không đổi bằng 2 cm.
HS trả lời
HS nghe và ghi vào vở
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
Tứ giác AMKH là hình chữ nhật vì có: AH // KM (cùng b)
AH = KM (= h).
Nên AMKH là hình bình hành.
Lại có
AMKH là hình chữ nhật
AMKH là hình chữ nhật
AM // b
M a (theo tiên đề Ơclít)
Tương tự M’ a’
* Tính chất: Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng a và a’ song song với b và cách b một khoảng bằng h.
Các đỉnh A nằm trên hao đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2 cm.
* Nhận xét: Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h.
hoạt động 3
(đường thẳng song song cách đều)
GV đưa hình vẽ 96a SGK lên bảng phụ và giới thiệu định nghĩa các đường thẳng song song cách đều.
GV yêu cầu HS làm
Hãy nêu GT, KL
Hãy chứng minh bài toán
GV: Từ bài toán trên ta có định lí (bảng phụ)
HS vẽ hình vào vở và ghi định nghĩa
HS nêu: Cho a // b // c // d
a) Nếu AB = BC = CD thì
EF = FG = GH
b) Nếu EF = FG = GH thì
AB = BC = CD
HS chứng minh
HS ghi vào vở
Một HS đọc to định lí
HS khác nhắc lại
3. Đường thẳng song song cách đều
Hình 96 a
* Định nghĩa
Các đường thẳng , b, c, d song song với nhau và khoảng cách giữa các đường thẳng a và b, b và c, c và d bằng nhau. Ta gọi chúng là các đường thẳng song song cách đều.
Hình 96b
a) Hình thang AEGC có
AB = BC (gt)
AE // BF // CG (gt)
EF = FG (định lí đường trung bình của hình thang)
Tương tự FG = GH.
b Chứng minh tương tự phần a
* Định lí
- Nếu các đường thẳng song song cách đều đường thẳng cắt một đường thẳng thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau.
- Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều
4.4. Củng cố
- Bài tập 69 (SGK – T103).
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại bốn tập hợp điểm đã học, định lí về các đường thẳng song song cách đều.
- Làm các bài tập 67, 68, 71 (SGK – T102, 103).
126, 128 (SBT – T73, 74).
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………….………………………………..……………………….
……………………………………...……….………………………………………………….
……………………………………....………………………………………………………….
……………………………………….………………………………..……………………….
……………………………………...……….………………………………………………….
File đính kèm:
- Tiết 18.doc