Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 27 Diện tích hình chữ nhật- Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: H/s nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Hiểu rằng để C/m các công thức đó cần vận dụng các T/c của diện tích đa giác.

2. Kĩ năng: H/s biết vận dụng công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, suy luận

II. Phương pháp: trực quan, nêu vấn đề

III . Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Thước thẳng, hình vẽ 121, công thức tính trên bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.

2. Học sinh: Thước kẻ chia khoảng, Ê ke, com pa, bút dạ.

IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp ():

2. KTBC:

3. Bài mới

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 27 Diện tích hình chữ nhật- Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd & Đt cao lộc Soạn ngày: 23/11/2011 Trường thcs thạch đạn Giảng ngày: 30/11/2011 Lớp: 8A, B GV: Hoàng Thị Tam Tiết 27 Đ2. Diện tích hình chữ nhật- luyện tập I. Mục tiêu: Kiến thức: H/s nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Hiểu rằng để C/m các công thức đó cần vận dụng các T/c của diện tích đa giác. Kĩ năng: H/s biết vận dụng công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, suy luận II. Phương pháp: trực quan, nêu vấn đề III . Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng, hình vẽ 121, công thức tính trên bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập. Học sinh: Thước kẻ chia khoảng, Ê ke, com pa, bút dạ. IV. Tiến trình dạy học: ổn định lớp (): KTBC: Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: 1. Khái niệm diện tích đa giác (12’) G/v giới thiệu Kn diện tích như SGK – 116 -Đưa hình 121 lên bảng phụ - Vậy Dt đa giác là gì ? - Mỗi đa giác có mấy Dt - Dt đa giác có thể là số 0 hay là số âm không ? -G/v đưa ra 3 t/c của Dt đa giác lên bảng phụ. - Hai ∆ có DT bằng nhau thì có bằng nhau hay không? ?/ Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m thì Dt là bao nhiêu ? - giới thiệu Kí hiệu của Dt đa giác: 1. Khái niệm diện tích đa giác: ?1 - Quan sát và trả lời ?1 Hình A, hình B có DT là 9 ô vuông Hình A không bằng hình B vì chúng không thể trùng khít lên nhau Hình D, hình E có Dt là 8 ô vuông Hình C có Dt là 2 ô vuông Vậy Dt hình D gấp 4 lần Dt hình C Dt hình C bằng 1/4 Dt hình E -hs trả lời a) Khái niệm: Sgk -117 -hs trả lời -hs trả lời b) Tính chất của diện tích: Sgk – 117 -Đọc lại T/c -trả lời - thì Dt tương ứng là 10m2, 100m2 c) Kí hiệu: SABCDE hoặc S HĐ2: 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật (6’) - Nêu Ct tính Dt hình chữ nhật đã học ở cấp I - Đưa ra Định lí và vẽ hình lên bảng. - Tính Dt hình chữ nhật nếu a = 12m ; b = 4m - trả lời: S=chiều dài . chiều rộng - Ghi bài Định lí: Sgk -117 S = a.b - Trả lời: S= a.b= 12.4=28 (m2) HĐ 3: Công thức tính DT hình vuông, tam giác vuông ( 10’) - Từ CT Dt hình CN hãy suy ra Ct tính Dt hình vuông và ∆ vuông. -trả lời - Tính Dt hình vuông cạnh 3cm Bài tập: Cho hình chữ nhật ABCD, nối AC, tính Dt ∆ABC biết AB = a, BC = b. Gợi ý: So sánh ∆ABC và ∆ CDA từ đó tính SABC theo SABCD. - Vậy S của ∆ vuông được tính ntn ? -GV khẳng đinh: 2 ∆ bằng nhau thì có S bằng nhau hcn được chia thành 2 hình trong đó 2 hình không có điểm trong chung nên tổng Dt = Dt hcn yêu cầu đọc ?3 sgk GV bổ xung lên bài -ghi tóm tắt lên bảng ?2 Hình vuông là hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau a => S = a2 Kết luận: Diện tích hình vuông S = a2 - S=3.3=9 cm2 HS: ∆ABC = ∆ CDA(c.c.c) =>SABC=SCDA (t/c 1 diện tích đa giác) SABCD= SABC + SCDA (t/c 2 diện tích đa giác) => SABCD= 2SABC => - Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông Diện tích ∆ vuông: ?3 trả lời miệng 4. Luyện tập – Củng cố (): - yêu cầu hs làm bài 6/ Sgk - 118 Bài 6/Sgk-118. Tóm tắt: S= a.b - đọc và trả lời miệng a) S = a.b => SHCN vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng, vừa tỉ lệ thuận với chiều dài. Dài tăng 2 lần thì S tăng 2 lần a' = 2a, b' = b => S' = a'b'=2ab=2S - đưa đề bài lên bảng phụ 1-Cho hình chữ nhật có S là 16cm2 và hai kích thước của hình là x và y, hãy điền vào ô trống trong bảng sau Trường hợp nào thì HCN là hình vuông ? 2-Cho ∆ABC có A = 90o, AB = 4cm, AC = 3cm, tính S∆ABC Sau 5 phút H/s lên treo Kq -Nhận xét bài và đánh giá b) Dài và rộng tăng 3 thì S tăng 9 lần. a' = 3a, b' = 3b => S' = a'b' = 3a.3b = 9ab= 9S c) Dài tăng 4 lần, rộng giảm 4 lần thì S không đổi. a' = 4a, b' = 1/4b => S' = a'b' = 4a.1/4b = ab = S Bài 1: điền vào bảng sau -làm theo nhóm x 1 2 3 4 y 16 8 16/3 4 Khi x=y=4 thì hcn là hình vuông Bài 2: ∆ABC vuông tại A AB= 4cm, AC = 3cm làm ra bảng nhóm 5. Hướng dẫn về nhà (2’): Học lại kĩ K/n S đa giác, t/c, công thức tính S chữ nhật, vuông, ∆ vuông. BTVN: 7,8,9,10,11 ( Sgk -119 Rút kinh nghiệm: Phiếu học tập Bài 1.Cho hình chữ nhật có S là 16cm2 và hai kích thước của hình là x và y, hãy điền vào ô trống trong bảng sau: x 1 3 y 8 4 Trong các trường hợp trên trường hợp nào là hình chữ nhật? là hình vuông? Bài 2: Cho ∆ABC có A = 90o, AB = 4cm, AC = 3cm. Tính S∆ABC

File đính kèm:

  • docTiet 27.h.doc
Giáo án liên quan