1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức :
- Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác.
b. Về kĩ năng :
-HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
- Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác.
c. Về thái độ :
- Nghiêm túc, tự giác trong học tập
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án, Bảng phụ ghi bài tập,câu hỏi, hình 135 SGK trên giấy kẻ ô vuông để HS hoạt động nhóm. Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
b. Chuẩn bị của học sinh :
- Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số lớp 7).
- Thước thẳng, ê ke, bảng phụ nhóm, bút dạ.
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 29 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy So¹n:19/11/11 Ngµy gi¶ng: Líp 8A
Líp 8B
Líp 8C
Tiết 29 :
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức :
- Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác.
b. Về kĩ năng :
-HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
- Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác.
c. Về thái độ :
- Nghiêm túc, tự giác trong học tập
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án, Bảng phụ ghi bài tập,câu hỏi, hình 135 SGK trên giấy kẻ ô vuông để HS hoạt động nhóm. Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
b. Chuẩn bị của học sinh :
- Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số lớp 7).
- Thước thẳng, ê ke, bảng phụ nhóm, bút dạ.
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ : ( 8’)
Câu hỏi :
: Nêu công thức tính diện tích tam giác.
Chữa bài tập 19 tr122 SGK (Đề bài và vẽ hình đưa lên màn hình)
Đáp án
HS1 : Viết công thức
Với a : một cạnh của tam giác.
h : chiều cao tương ứng.
Chữa bài tập 19 SGK
a) S1 = 4 (ô vuông) ; S5 = 4,5 (ô vuông)
S2 = 3 (ô vuông) ; S6 = 4 (ô vuông)
S3 = 4 (ô vuông) ; S7 = 3,5 (ô vuông)
S4 = 5 (ô vuông) ; S8 = 3 (ô vuông)
Þ S1 = S3 = S6 = 4 (ô vuông) và
S2 = S8 = 3 (ô vuông)
Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau.
*. ĐVĐ: Để nắm chắc về công thức tính diện tích tam giác hôm nay chúng ta cunghf làm một số bài tập liên quan.
b. Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
?
HS
GV
Tính SABCD theo x?
Tính
Tính diện tích tam giác ADE ?
Tính
Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE? .
Lập tỉ lệ thức
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
đọc đề bài, một HS vẽ hình.
Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a ; AB = AC = b ta cần biết điều gì ?
Ta cần tính AH
Hãy nêu cách tính AH?.
Tính (thảo luận theo nhóm làm bài tập)
Tính diện tích tam giác cân ABC?
Tính
GV nêu tiếp : Nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
Nếu a = b
thì
GV lưu ý : Công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều còn dùng nhiều sau này.
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV vẽ hình lên bảng.
GV gợi ý : Hãy tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy
Nêu cách tính
GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình (yêu cầu vẽ hai vị trí của đỉnh A)
Tại sao tam giác ABC luôn có diện tích không đổi hay tại sao diện tích tam giác ABC lại bằng diện tích tam giác A’BC ?
Có AH = A’H’ (khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC), có đáy BC chung
Nhấn mạnh lại kết luận của bài toán.
Bài 21 Tr 122 SGK ( 8’)
HS : SABCD = 5x (cm2)
SABCD = 3SADE
5x = 3.5
x = 3 (cm)
Bài 24 tr123 SGK. (10’)
Xét tam giác vuông AHC có AH2 = AC2 – HC2 (định lí Pi-ta-go)
Bài 30 tr129 SBT ( 10’)
Biết AB = 3AC
Tính tỉ số :
GiảI :
Þ AB.CK = AC.BI
Bài 26 tr129 SBT
HS : Có AH = A’H’ (khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC), có đáy BC chung
Þ SABC = SA’BC
hay SABC luôn không đổi.
c. Củng cố - luyện tập : (7’)
Bài 22 tr122 SGK
GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135
tr122 SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm giải quyết bài tập đó.
Khi xác định các điểm cần giải thích lí do và xét xem đó có bao nhiêu điểm thoả mãn.
HS hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm
a) Điểm I phải nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai tam giác có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau.
Có vô số điểm I thoả mãn
b) Tương tự điểm O Î đường thẳng b
c) Tương tự điểm N Î đường thẳng c
GV kiểm tra bài làm của vài nhóm.
Đại diện nhóm trình bày lời giải.
HS nhận xét bài làm của bạn
GV : Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : Nếu tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích của tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là đường nào ?
HS : Tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích của tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là hai đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của DABC).
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’)
Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học), các tính chất của diện tích tam giác.
Bài tập về nhà số 23 tr123 SGK.
Bài số 28, 29, 31 tr129 SBT
___________
Ngµy So¹n:19/11/11 Ngµy gi¶ng: Líp 8A
Líp 8B
Líp 8C
Tiết 31 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
1 .Mục tiêu :
a. Về kiến thức :
- Ôn tập về các tứ giác đã học. Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang hcn, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
b. Về kĩ năng :
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu kiến của hình.
c. Về thái độ :
- Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy chứng minh cho HS
2. Chuẩn bị của giáo viện và học sinh :
a. Chuẩn bị của giáo viên :
- Sơ đồ các loại tứ giác tr152 – SGK và hình vẽ sẵn trong khung chữ nhật tr132 – SGK để ôn tập kiến thức. (Bảng phụ)
- Thước thẳng, compa, eke, phấn màu.
b. Chuẩn bị của học sinh :
- Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV
- Thước thẳng, compa, eke, bảng phụ nhóm.
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ: ( Lồng ghép)
*.ĐVĐ. Để chuẩn bijcho bài kiểm tra học kì hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu năm.
b. Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
?
HS
?
HS
HS1: 1. Định nghĩa hình vuong
- Vẽ một hình vuông có cạnh
Dài 4cm (GV ra quy định ước)
2, Nếu các tính chất của đường chéo hình vuông.
=> Nối hình vuông là một hình thoi đặc biệt có đúng không?giải thích?
Lên bảng trả lời kiểm tra.
Hỏi HS2:
Điền công thức tính diện tích các hình vào bảng sau(bảng phụ)
1 em lên bảng điền các em khác vẽ vào vở
I. Kiểm tra và ôn tập lý thuyết (15’)
4cm
1, ĐN:
Hình vuông là hình có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
2, Tính chất của hai đường chéo HV
- Hai đường chéo của hình vuông cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- Bằng nhau.
- Vuông góc với nhau
- Là đường phân giác các góc của hình vuông
3, Hình vuông là một hình thoi có 1 góc vuông.
Vì hình thoi có 1 góc vuông => có 4 góc vuông.
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật Hình vuông
b a
a
S = a.h S = a2 =
Hình bình hành
S = a.h
GV
GV
GV
GV
HS
GV
GV
?
HS
Nhận xét cho điểm
Đưa bài tập sau lên bảng phụ.
Các câu sau đúng hay sai.
1, Hình thang có hai cạnh lên song song là hình bình hành.
2, Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3, Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
4, Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật.
5, Tam giác đều là có tâm đối xứng.
6, Tam giác đều là một đa giác đều.
7, Hình thoi là một đa giác đều.
8, Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi là hình vuông.
9, Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
10, Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
Bài 1
Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và 1 trong các góc của nó có số đo bằng 600
Đưa đề bài lên bảng phụ y/c 1HS lên vẽ hình.
1 em lên bảng vẽ hình các HS ≠ vẽ vào vở.
Nêu các cách tính diện tích hình thoi.
S hình thoi = a.h = d1.d2
Hãy trình bày cụ thể.
c. Củng cố, luyện tập (14')
Bài 2:
Đưa đề bài lên bảng phụ
A B
6,3 H
I
D E K C
12cm
a) Hãy nêu cách tính diện tích DBE
b) Nêu cách tính diện tích tứ giác EHIK
TL:
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
6) Đúng
7) Sai
8) Đúng
9) Sai
10) Đúng
II. Luyện tập (14’)
Bài 35 tr129 – SGK
A B
6cm
D H C
Giải
Cách 1:
∆ADC có DA = DC và D = 60
=> ∆ADC đều
=> AH =
=> SABCD = DC.AH
= a.h = 6.3.
= 18(cm2)
Cách 2: Chứng minh như trên ta có ∆ADC đều
=>AC = 6(cm)
Và đường cao DO = = 3(cm)
=>Đường chéo DB = 6
=> SABCD =AC.BD =.6.6.
= 18(cm2)
Bài 41 (tr132 – SGK)
a)SDBE = (cm2)
SAHIK = SECH – SKCI
=
=
= 10,2 – 2,55
= 7,65 (cm2)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Ôn tập lý thuyết chương I và chương II theo hướng dẫn ôn tập làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình.
- Chuẩn bị kiểm tra toán học kì 1.
File đính kèm:
- Tiet 2930.doc