I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS hiểu được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình nhành, các dấuhiệu nhận biết một từ giác là hình bình hành.
+ HS biết vẽ một tứ giác là hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
+ Tiếp tục củng cố rèn luyện khả năng chứng minh hình học, chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, vận dụng DH nhậnbiết hbh để chứng minh 2 đường thẳng song song.
*Trọng tâm: HS biết vẽ một tứ giác là hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng
HS: Thước kẻ, hình vẽ .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 10 Hình bình hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/9/2012
Ngày dạy : 21/9/2012
Tiết 10 : Hình bình hành
*********&*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS hiểu được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình nhành, các dấuhiệu nhận biết một từ giác là hình bình hành.
+ HS biết vẽ một tứ giác là hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
+ Tiếp tục củng cố rèn luyện khả năng chứng minh hình học, chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, vận dụng DH nhậnbiết hbh để chứng minh 2 đường thẳng song song.
*Trọng tâm: HS biết vẽ một tứ giác là hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng
HS: Thước kẻ, hình vẽ .
Iii. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhắc lại tính chất của hình thang khi có
a) Hai cạnh bên song song.
b) Hai đáy bằng nhau. Vẽ hình minh họa
Những hình như thế gọi là ……ị Vào bài.
Hoạt động 2: Định nghĩa hình bình hành (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho học sinh thực hiện ?1 (SGK-Tr90):
Vậy hình bình hành được định nghĩa như thế nào?
GV cho HS đọc định nghĩa trong SGK và tóm tắt định nghĩa theo biểu thức:
Tứ giác ABCD là hình bình hành Û
+ Hình bình hành có là hình thang không? Vì sao?
Vậy để hình thang là hình hình hành thì hình thang cần có thêm điều kiện gì?
* Hình thang sẽ trở thành HBH nếu:
Có 2 cạnh bên song song
Có hai cạnh đáy bằng nhau
Hoặc
+ HS quan sát hình vẽ:
B
A
B
A
700
1100
700
D
C
C
D
Hình 67
Hình 66
Vậy tứ giác ABCD có hai cặp cạnh đối song song.
+ HS nêu định nghĩa (SGK)
Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
+ HBH là hình thang đặc biệt.
+ Để hình thang là hình hình hành thì hình thang cần có thêm điều kiện: 2 cạnh bên // hoặc có hai cạnh đáy bằng nhau.
Hoạt động 3. Tính chất của hình bình hành (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho học sinh thực hiện ?2 (SGK-Tr90):
+ Hãy so sánh cạnh AB và CD.
Vì sao? (chứng minh)
+ Hãy so sánh cạnh AD và BC Vì sao? (chứng minh)
+ GV nêu chứng minh như SGK trên bảng phụ:
+ GV củng cố các tính chất của hình bình hành
B
+ HS quan sát hình vẽ dự đoán các tính chất của HBH sau đó nêu nội dung định lý:
GT
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
KL
a) AB = CD; AD = BC
b);
c) OA = OC; OB = OD
A
D
C
Hình 68
Học sinh trình bày chứng minh như SGK:
B
A
1
O
1
1
1
D
C
Hình 69
Hoạt động 3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Luyện tập (17’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho học sinh đọc các dấu hiệu nhận biết hình bình hành và giao thành BTVN.
(Có thể gợi ý nhanh HS chứng minh bằng cách đưa về định nghĩa HBH)
+ GV củng cố các tính chất của hình bình hành
+ GV cho HS làm tại lớp ?3:
Tứ giác nào là hình bình hành ?
+ HS đọc các DH nhận biết:
1. Tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau.
3. Tứ giác có 2 cạnh đối // và bằng nhau.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau.
5. Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Học nghe và trả lời các gợi ý chứng.
+ HS quan sát và căn cứ vào các DH nhận biết HBH để chỉ ra các HBH.
IV. hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững các yêu cầu của bài học (định nghĩa, tính chất, DH nhận biết hình bình hành).
+ BTVN: BT 47, 48, 49 (SGK - Tr93).
+ Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.
File đính kèm:
- Hinh 8 - Tiet 10.doc