I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS được củng cố các khái niệm về khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, ĐL về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đều 1 đường thẳng thông qua các BT vận dụng.
+ HS được luyện tập thông qua các BT chứng minh 2 đoạn bằng nhau.
+ HS được rèn luyện các thái độ và kỹ năng tương ứng trong quá trình học tập.
* Trọng tâm: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: + Bảng phụ ghi BT, Thước kẻ, com pa .
HS: + Thước kẻ, com pa .
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 19 Luyện tập (về đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30 /10 / 2011
Ngày dạy : 02/11 / 2011
Tiết 19 : luyện tập
(Về đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước)
*********&*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS được củng cố các khái niệm về khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, ĐL về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đều 1 đường thẳng thông qua các BT vận dụng.
+ HS được luyện tập thông qua các BT chứng minh 2 đoạn bằng nhau.
+ HS được rèn luyện các thái độ và kỹ năng tương ứng trong quá trình học tập.
* Trọng tâm: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: + Bảng phụ ghi BT, Thước kẻ, com pa .
HS: + Thước kẻ, com pa .
III. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS làm BT 69: Ghép mỗi ý của các câu a), b), c), d) trong cột bên trái với các ý tương ứng 1, 2, 3, 4 ở cột bên phải để được các khẳng định đúng
Cột A
1. Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một khoảng bằng bằng 3 cm
2. Tập hợp các điểm cách đều 2 đầu của đoạn thẳng AB cố định
3. Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy và cách đều 2 cạnh của góc đó
4. Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng bằng 3 cm
Cột B
a. là đường trung trực của đoan thẳng AB.
b. là 2 đường thẳng song song với a và cách a một khoảng 3 cm.
c. là đường tròn tâm A bán kính bằng 3 cm.
d. là tia phân giác của góc xOy
Đáp án: 1 Û b; 2 Û a; 3 Û d; 4 Û c.
Hoạt động 1: Luyện tập (35’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tâp 68 (SGK – Trang 102):
+ GV cho HS phân tích bài toán qua việc vẽ hình và nhận thấy 2 tam giác vuông bằng nhau.
+ Sau khi chứng minh xong GV hỏi HS điểm A có mấy cách chọn?
m
K
H
d
C
2
B
A
H
A
K
B
d
C
2
m
+ HS vẽ hình và quan sát thấy 2 tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn ị CH = AH = 2 cm
Vậy điểm C luôn có khoảng cách đến đường thẳng d cố định bằng 2 cm. Do đó C di chuyển trên đường thẳng m song song với d và cách d một khoảng cách bằng 2 cm.
+ HS có 2 cách chọn điểm A vì thế sẽ có 2 đường thẳng m cần tìm.
Bài tập 71 (SGK – Trang 103)
Cho DABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kỳ thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ điểm M đến AB, gọi ME là đường vuông góc kẻ từ M đến AC, gọi O là trung điểm của DE.
a) Chứng minh ba điểm A, O, M thẳng hàng.
b) Khi điểm M di chuyển trên cạnh BC thì điểm O di chuyển trên đường nào?
c) Hỏi điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM có độ dài nhỏ nhất?
+ GV gợi ý HS chứng minh ý a):
a) Sau khi vẽ hình hãy phát hiện tứ giác AEMD là hình gì?
Do O là trung điểm của đường chéo DE và nó còn là trung điểm của đường chéo nào? ị đpcm.
b) Từ kết quả bài 70 hãy vận dụng vào BT này với O là trung điểm của AM cho biết điểm O di chuyển trên đường nào?
c) Để AM có độ dài nhỏ nhất thì AM phải vuông góc với BC điều đó nghĩa là điểm M trùng với điểm nào?
Bài tập 72 (SGK – Trang 103) Đố
Để vạch một đường thẳng song song với mép gỗ AB và cách mép gỗ một khoảng bằng 10 cm, bác thợ mộc đặt đoạn bút chì CD dài 10 cm vuông góc với ngón tay trỏ lấy làm cữ, rồi đưa ngón tay trỏ chạy dọc theo mép gỗ AB. Chứng minh minh đường vạc của bác thợ là đường thẳng song song với AB và cách AB một khoảng bằng 10 cm.
+ GV có thể làm mẫu ngay cho HS qaun sát.
+ HS vẽ hình:
A
B
H
C
D
P
Q
E
M
+ HS trả lời câu hỏi trong BT 71:
a) Tứ giác AEMD là hình chữ nhật, O là trung điểm của đường chéo DE nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM, vậy A, O, M thẳng hàng.
b) Sau khi kẻ AH ^ BC thì điểm O di chuyển trên đường trung bình của DABC. (Chứng minh theo 2 cách như BT70).
c) Điểm M ở vị trí trùng với H thì AM sẽ có độ dài nhỏ nhất. (vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên)
+ HS quan sát GV thực hiện và trả lời các câu hỏi để chứng minh được nét vẽ chính là đường thẳng đạt được yêu cầu đề ra (ý nghĩa thực tế)
Mô hình cái cữ của người thợ mộc
IV. hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững nội dung kiến thức qua các btập vận dụng, hoàn thành các BT còn lại.
+ BTVN: BT trong SBT. Chuẩn bị cho bài sau: Hình thoi.
File đính kèm:
- Hinh 8 - Tiet 19sua.doc