I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS hiểu khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết cách tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
+ Vẽ và nhận biết 1 số đa giác lồi, đa giác đều, biết vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của đa giác đều.
+ HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, rèn tính cẩn thận chính xác trong việc vẽ hình.
* Trọng tâm: Biết cách tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: + Bảng phụ ghi BT, phấn mầu. Vẽ sẵn các loại đa giác. Thước đó góc.
HS: + Thước kẻ, com pa, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 25 Đa giác – Đa giác đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 19/11/ 2011
Ngày dạy : 24/11 / 2011
Chương II: Đa giác - Diện tích đa giác
Tiết 25 : Đa giác – đa giác đều
*********&*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS hiểu khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết cách tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
+ Vẽ và nhận biết 1 số đa giác lồi, đa giác đều, biết vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của đa giác đều.
+ HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, rèn tính cẩn thận chính xác trong việc vẽ hình.
* Trọng tâm: Biết cách tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: + Bảng phụ ghi BT, phấn mầu. Vẽ sẵn các loại đa giác. Thước đó góc.
HS: + Thước kẻ, com pa, thước đo góc.
III. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS1:
đ Thế nào là tứ giác lồi?
đ Hãy vẽ 1 tứ giác lồi
đ Vẽ tứ giác không phải là tứ giác lồi
GV: Trong tứ giác không phải là tứ giác lồi hãy chỉ ra các đường thẳng bị vi phạm.
GV vào bài trên cơ sở tứ giáclồi mà HS đã học.
+ HS: Tứ giác lồi là tứ giác mà 4 đường thẳng chứa cạnh tứ giác đều không chia tứ giác thành 2 phần.
A
C
D
B
D
B
C
A
Hoạt động 2: Khái niệm về đa giác (10’).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho HS quan sát các hình đa giác trong SGK:
D
D
A
B
B
A
G
C
E
C
E
E
A
C
D
B
B
đa giác lồi
đa giác lồi
đa giác lồi
D
A
E
+ GV giới thiệu đa giác ABCDE như SGK, sau đó cho HS làm
+ HS thực hiện ?1:
A
C
D
B
E
Hình gồm 5 đoạn AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì có 2 đoạn DE và EA cùng nằm trên 1 đường thẳng.
HS pháy biểu định nghĩa đa giác lồi:
+ HS làm ?2: chỉ ra các vi phạm theo định nghĩa của các đa giác còn lại.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong đa giác (10’).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A
C
D
B
E
G
R
M
P
Q
N
GV cho HS làm ?3: Treo bảng phụ để HS điền vào chỗ trống (…).
+ GV cho HS hoạt động nhóm đối với BT này.
+ Sau khi làm xong GV cho nhận xét và thông báo cách gọi tên đa giác theo số cạnh.
HS thực hiện ?3:
Các đỉnh A, B, ……
Các đỉnh kề nhau là: A và B hoặc B và C, hoặc ……
Các cạnh là các đoạn thẳng: A B, BC, ……
Các đường chéo là các đoạn nối 2 dỉnh không kề nhau: AC, CG, …..
Các góc là: , …..
Các điểm nằm trong đa giác là: M, ……
Các điểm nằm ngoài đa giác là: Q, ……
+ HS nắm cách gọi tên đa giác theo số cạnh
Hoạt động 4: Đa giác đều (17’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV treo bảng phụ cho hS quan sát các đa giác đều:
Tứ giác đều( hình vuông)
Tam giác đều
Lục giác đều
Ngũ giác đều
+ GV thông báo cho HS những đa giác đều được xét khi số cạnh là 3, 4, 5, 6. Hướng dẫn HS cách đọc và (cách vẽ cho trường hợp 3, 4, 6 cạnh)
+ HS dùng com pa và thước theo sự hướng dẫn của GV để vẽ Tam giác đều, Tứ giác đều, và Lục giác đều
+ HS trình bày định nghĩa đa giác đều:
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau
+ HS nghe chú ý về định nghĩa phải có các góc bằng nhau vì trường hợp hình thoi đã có các cạnh bằng nhau nhưng không là đa giác đều
IV. hướng dẫn học tại nhà (3’).
+ Nắm vững nội dung kiến thức mở đầu về đa giác
+ BTVN: BT 3, BT 5 (SGK Tr 115)
BT 4 + 6 (SBT Tr 126 - Đối với lớp 8A).
+ Chuẩn bị cho bài sau: Diện tích hình chữ nhật.
File đính kèm:
- Hinh 8 - Tiet 25sua.doc