I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS được củng cố kiến thức về cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông. Vận dụng giải các bài tập.
+ Vận dụng công thức vào giải toán. Biết tư duy để tìm các yếu tố gián tiếp trong BT.
+ HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, biết áp dụng đối với bài toán thực tế.
* Trọng tâm: Vận dụng công thức vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:+ Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, máy tính cá nhân.
HS:+ Thước kẻ, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 828 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 28 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/11/ 2011
Ngày dạy : 02/12 / 2011
Tiết 28 : Luyện tập
*********&*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS được củng cố kiến thức về cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông. Vận dụng giải các bài tập.
+ Vận dụng công thức vào giải toán. Biết tư duy để tìm các yếu tố gián tiếp trong BT.
+ HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, biết áp dụng đối với bài toán thực tế.
* Trọng tâm: Vận dụng công thức vào giải toán.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV:+ Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, máy tính cá nhân.
HS:+ Thước kẻ, bảng nhóm.
III. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt Động của GV
Hoạt động của HS
8 phút
GV cho HS nhắc lại các cộng thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Vận dụng: tính diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 80 m, chiều rộng 24 m theo đơn vị là m2, a, ha.
HS nhắc lại cách tính diện tích các hình như đã học.
S = a.b; S = ; S =
Vận dụng: S = a.b = 80.24 = 1920 (m2)
= 19,2 (a) = 0,192 (ha)
Hoạt động 2: Tính toán diện tích các hình
TG
Hoạt Động của GV
Hoạt động của HS
20phút
GV cho HS Làm BT 9:
GV gợi ý: Hãy cho biết diện tích hình vuông =?
Diện tích DABE được tính theo công thức nào? diện tích này bằng diện tích hình vuông ị diện tích DABE bằng bao nhiêu? Trong đó cạnh nào đã biết? ị x = ?
* GV củng cố kiến thức qua BT này.
Bài 10: Hãy so sánh tổng diện tích 2 hình vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông với hình vuông dựng trên cạnh huyền.
a
b
c
S = c2
B
C
S=b2
S=a2
A
A
B
C
D
E
x
HS vẽ hình và tính diện tích hình vuông:
S = = 122 = 144.
ị SDABE = .144
= 48 (cm2)
12
12
Theo công thức thì diện tích DABE bằng nửa tích 2 cạnh goác vuông
SDABE = AD . AE = 12.x = 6x
Vậy ta có 6x = 48 ị x = 8 (cm)
Vậy AE = x = 8 (cm)
+ HS vẽ hình và sử dụng ĐL Pitago:
+ = c2
TG
Hoạt Động của GV
Hoạt động của HS
15 phút
+ GV cho HS thực hiện quan sát các hình trong lưới ô vuông:
đối với 2 hình bình hành ta thực hiện cắt và ghép dẻ được 1 hình chữ nhật.
+ GV chon nhận xét: Có thể dùng phương pháp cắt ghép để tính diện tích các hình mà không phải là hình chữ nhật.
+ GV cho HS làm BT 14: Một đám đát hình chữ nhật có chiều dài 700 m và chiều rộng 400 m. Hãt tính diện tích của đám đất theo đơn vị m2, km2, a, ha.
+ HS trả lời: hình chữ nhật có diện tích bằng 6 ô vuông.
+ Hình bình hành ở giữa có diện tích bằng 6 ô vuông.
+ Hình bình hành bên phải có diện tích cũng bằng 6 ô vuông
+ 1 HS lên bảng tính diện tích và đổi ra các đơn vị theo yêu cầu:
S = 70 (m) . 400 (m) = 2800 (m2)
= 0,0028 (km2)
= 28 (a)
= 0,28 (ha)
iv. hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông,
+ BTVN: BT còn lại trong SGK. Làm BT trong SBT.
+ Chuẩn bị cho bài sau: Diện tích tam giác.
File đính kèm:
- Hinh 8 - Tiet 28su.doc