Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 31 Ôn tập học kỳ I

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

* Về kiến thức: HS được hệ thống hoá toàn bộ nội dung kiến thức trọng tâm của Học kỳ I gồm Chương I và II.

* Về kỹ năng: HS biết nhậ dạng bT và giải BT. Biết vẽ hình và chứng minh, bết sử dụng các công thức tính diện tích để tính được diện tích một số hình cơ bản

* Về thái độ: HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, hệ thống kiến thức biết áp dụng đối với bài toán thực tế.

* Trọng Tâm : HS được hệ thống hoá toàn bộ nội dung kiến thức trọng tâm.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng.

HS: + Thước kẻ, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 31 Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 09/12/ 2011 Ngày dạy : 12/12/ 2011 Tiết 31 : Ôn tập học kỳ i *********–&—********* I. Mục tiêu bài dạy: * Về kiến thức: HS được hệ thống hoá toàn bộ nội dung kiến thức trọng tâm của Học kỳ I gồm Chương I và II. * Về kỹ năng: HS biết nhậ dạng bT và giải BT. Biết vẽ hình và chứng minh, bết sử dụng các công thức tính diện tích để tính được diện tích một số hình cơ bản * Về thái độ: HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, hệ thống kiến thức biết áp dụng đối với bài toán thực tế. * Trọng Tâm : HS được hệ thống hoá toàn bộ nội dung kiến thức trọng tâm. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng. HS: + Thước kẻ, bảng nhóm. III. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Ôn tập nội dung lý thuyết HĐ của GV TG Hoạt động của HS + GV lần lượt cho HS nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết các hình: hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. + GV hướng dẫn HS vẽ các tứ giác theo tính chất hoặc dấu hiệu nhận biết. GV treo bảng phụ để HS qaun sát và ghi nhớ 20 DH nhận biết: Hình thang cân: 2 DH Hình bình hành: 5 DH Hình thoi: 4 DH Hình chữ nhật: 4 DH Hình vuông: 5 DH + GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác. 10 phút + HS trả lời các câu hỏi về định nghĩa, dấu hiệu nhân biết và vẽ hình để nhận dạng tứ giác: + HS phát biểu và viết công thức tính diện tích các hình theo yêu cầu của giáo viên. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức qua các bài tập HĐ của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS làm BT1: GV hướng dẫn HS vẽ hình ghi GT, KL. GT ABCD là hình bình hành ; = 600 BC = 2 AB ; EB = EC; FA = FD KL a) Tứ giác ECDF là hình gì? Vì sao? b) Tứ giác ABEĐ là hình gì? Vì sao? c) Tình số đo của góc 15 phút A B C D E F + HS ghi GT, KL HS làm bài dưới hướng dẫn cua GV HĐ của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS làm BT2: Cho DABC cân tại A. Đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua I. a) Tứ giác AMKC là hình gì? Vì sao? b) Tứ giác AKMB là hình gì? Vì sao? c) Tìm điều kiện của DABC để tứ giác AMCK là hình vuông. + Hãy chỉ ra tứ giác AKCM là hình bình hành sau đó chỉ ra hình bình hành này có một góc vuông nên nó là hình chữ nhật. + Chỉ ra tứ giác AKMB là hình bình hành vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau (sử dụng kết quả câu a vừa chứng minh). + Để AMCK là hình vuông thì tam giác ABC phải thêm điều kiện gì? nghĩa là hình chữ nhật muốn trở thành hình vuông thì 2 đường chéo phải như thế nào? Nếu 2 đường chéo bằng nhau thì ị IA, IC, IM như thế nào ị DAMC là tam giác gì? ị DABC sẽ là tam giác gì? * Những nội dung ôn tập: + Cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình thang, hình thang cân, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi. + Vận dụng Định lý Pitago thành thạo để tính độ lớn các yếu tố cạnh trong tứ giác. + Bài tập tìm điều kiện để một tứ giác thoả mãn yêu cầu của đề bài. 15 phút GT DABC (AB= AC) MB = MC; IA = IC IM = IK. KL a) Tứ giác AMKC là hình gì? Vì sao? b) Tứ giác AKMB là hình gì? Vì sao? c) Tìm điều kiện của DABC để tứ giác AMCK là hình vuông. A B C K I M a) Tứ giác AMCK là hình bình hành vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. (IA = IC; IM = IK). Tứ giác AMCK là hình chữ nhật vì là hình bình hành có 1 góc vuông vì AM ^ BC (do trung tuyến cũng là đường cao trong tam giác cân) b) Tứ giác AKMB là hình bình hành do AK // và bằng BM (do AK // và bằng MC mà MC = MB c) Để là hình vuông thì 2 đường chéo vuông góc ị MI ^ AC ị DAMC vông cân ị DABC vuông cân +HS ghi nhớ các nội dung ôn tập Hoạt động 3: Hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững các nội dung đã ôn tập. + BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK. Làm BT trong SBT. + Chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập HK I (Tiếp)

File đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 31su.doc