Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 43 Luyện tập (về hai tam giác đồng dạng)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS được củng cố định nghĩa hai tam giác đồng dạng, tìm tỉ số đồng dạng của hai tam giác. Vận dụng định lý về tam giác đồng dạng để làm các bài tập.

+ HS được rèn kỹ năng phát hiện hai tam giác đồng dạng và tìm tỉ số đồng dạng.

 + Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác khi làm toán

Trọng tâm: Bài tập về tam giác đồng dạng.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa.

HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 43 Luyện tập (về hai tam giác đồng dạng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/ 2 / 2012 Ngày dạy : 17/ 2 / 2012 Tiết 43: luyện tập (Về hai tam giác đồng dạng) *********–&—********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS được củng cố định nghĩa hai tam giác đồng dạng, tìm tỉ số đồng dạng của hai tam giác. Vận dụng định lý về tam giác đồng dạng để làm các bài tập. + HS được rèn kỹ năng phát hiện hai tam giác đồng dạng và tìm tỉ số đồng dạng. + Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác khi làm toán Trọng tâm: Bài tập về tam giác đồng dạng. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa. HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV nêu yêu cầu kiểm tra: a) Khi nào DABC được gọi là đồng dạng với DA'B'C'? b) Phát biểu định lý về tam giác đồng dạng? 7 phút + HS: phát biểu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng như trong SGK: a) DABC được gọi là đồng dạng với DA'B'C' nếu ; ; GT DABC; MN // BC (Mẻ AB; Nẻ AC) KL DAMN ~ DABC b) Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài 26: Cho tam giác ABC. Hãy vẽ tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng k = GV Hướng dẫn: Để tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' theo tỉ số đồng dạng k = thì tức là các cạnh của 2 tam giác tỉ lệ với nhau theo tỉ số nào? hãy viết các tỉ số đó? 15 phút + HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi. A B C M N A' B' C' + Dựng DABC. Trên AB dựng AM = AB, trên AC dựng N sao cho AN = AC. Ta được DAMN đồng dạng với DABC theo tỉ số k = . + Dựng DA'B'C' = DAMN. Ta được DAMN cũng đồng dạng với DABC (tính chất bắc cầu) Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài 27: + Hãy cho biết MN // BC thì ta có 2 tam giác nào đồng dạng với nhau? + Hãy cho biết ML // AC thì có hai tam giác nào đồng dạng với nhau? + Từ tính chất bắc cầu suy ra 2 tam giác nàolại đồng dạng với nhau nữa?. * Hãy dựa vào quan hệ giữa một cặp cạnh tương ứng để tìm ra tỉ số đồng dạng của môic cặp tam giác? + GV củng cố nội dung bài tập. Bài 28: + GV hướng dẫn HS sử dụng tính chất của dạy tỉ số bằng nhâu để tìm ra tỉ số chu vi. + Gọi diện tích của mỗi tam giác lần lượt là S1 và S2 ta có: S2 S1 = 40 và ị ị Từ = 20 ị S1 = ? Từ = 20 ị S2 = ? + GV củng cố nội dung bài học. 12 phút 10 phút A B C M N L + HS đọc đề bài và vẽ hình: AM = MB MN // BC; ML // AC Trong hình trên có MN // BC và ML // AC. Ta có: DAMN ~ DABC DABC ~ DMBL DAMN ~ DMBL * Ta có DAMN ~ DABC theo tỉ số đồng dạng là k = vì AM = MB ị AM = AB * Ta có DABC ~ DMBL theo tỉ số đồng dạng là k = vì vì AM = MB ị MB = AB ị AB =MB * Ta có DAMN ~ DMBL theo tỉ số đồng dạng là k = .= . Hoặc do AM = MB . Hoạt động 3: hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững nội dung các bài tập đã giải trên lớp. + BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK . Xem thêm các BT trong SBT. + Chuẩn bị cho bài sau: Trường hợp đồng dạng thứ nhất.

File đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 43su.doc
Giáo án liên quan