Hoạt động 2: Tìm hiểu Tổng các góc của một tứ giác (15’)
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu?
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ
- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) - HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay)
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý
- HS theo dõi ghi chép
- Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. 2. Tồng các góc của một tứ giác
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A1 + B + C1 = 180o,
A2 + D + C2 = 180o
(A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o
vậy A + B + C + D = 360o
Định lí : (Sgk)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7’)
- PHIẾU HỌC TẬP
vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính
! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù
- HS tính nhẩm số đo góc x
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360 PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1 trang 66 Sgk
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
4 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
HỌC KÌ 1
Tiết 1
Chương I : TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi.
2- Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.
3- Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: đọc hiểu, tự học, quan sát, hợp tác, làm việc nhóm, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức, báo cáo.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ hình, tư duy logic, tính toán
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ,phiếu học tập vẽ hình sẳn H1, H5 sgk
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.
III.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
1.Ổn định tổ chức:1’
SS: HS nghỉ:
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
3.Bài mới:44’
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ
- HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I,
bài mới
- HS nghe và ghi tên chương, bài vào vở.
§1. TỨ GIÁC
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa (12’)
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng?
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ?
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác.
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày
- HS quan sát và trả lời
(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng)
-
HS suy nghĩ – trả lời
- HS1: (trả lời)
- HS2: (trả lời)
- HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở
- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức
- Vẽ hình và ghi chú vào vở
- Trả lời: hình a
- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi
- HS nghe hiểu
- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A
* Đỉnh đối nhau: B và D, A và D
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong: M, P
Điểm nằm ngoài: N, Q
1.Định nghĩa:
+ Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, )
- Các đỉnh: A, B, C, D
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
+ Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác
?2
Hoạt động 2: Tìm hiểu Tổng các góc của một tứ giác (15’)
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu?
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ
- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể)
- HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay)
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý
- HS theo dõi ghi chép
- Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần.
2. Tồng các góc của một tứ giác
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A1 + B + C1 = 180o,
A2 + D + C2 = 180o
(A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o
vậy A + B + C + D = 360o
Định lí : (Sgk)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7’)
- PHIẾU HỌC TẬP
vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính
! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù
- HS tính nhẩm số đo góc x
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1 trang 66 Sgk
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’)
Gv: Phòng học lớp mình có phải hình
tứ giác không?
-Yêu cầu đại diện của 4 tổ dùng thước đo góc đo 4 góc của căn phòng rồi cộng lại.
1 HS đứng tại chỗ trả lời
4 HS đo, tính và báo cáo. Cả lớp theo dõi
Tổng các góc của căn phòng đúng bằng 360o. (Mỗi góc bằng 90o)
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (1’)
Về nhà tìm thêm các vật trong thực tế có hình tứ giác rồi dùng thước đo góc đo tính 4 góc của vật đó.
4/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Học bài: Hiểu rõ sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác
- Bài tập 2 trang 66 Sgk
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
! Tương tự bài 2
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở
= 3600
- Xem lại cách vẽ tam giác
Bài tập 2 trang 66 Sgk
Bài tập 3 trang 67 Sgk
Bài tập 4 trang 67 Sgk
Bài tập 5 trang 67 Sgk
Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- ga-hinh-8-ki-1-tiet-1-tu-giac_01092020.docx