Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 35: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Bùi Văn Hùng

Hoạt động 1:

Treo bảng phụ bài tập 1: Cho hình thang vuông ( ), , , . Tính diện tích hình thang này.

GV: Bài toán cho gi? Yêu cầu tính gì?

GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận làm bài 1 (Có thể gợi ý: Kẻ . Tính =? =? (áp dụng đl Pytago).

GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs, nhận xét bài, Gv chốt kiến thức.

Hoạt động 2:

GV: Treo bảng phụ bài tập 2: Cho hình bình hành có diện tích là . Lấy điểm đối xứng của qua . Tính theo .

GV: Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu tính gì?

GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận làm bài 1 (Có thể gợi ý: Kẻ . Đặt và ).

GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs, nhận xét bài, Gv chốt kiến thức.

Gv: Giảng bài và đưa ra đáp án bên.

Hoạt động 3:

GV: Cho Hs làm bài tập 35 (Tr 129/SGK):

GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu tính gì?

GV: Vẽ hình lên bảng.

GV: Gợi ý: là tam giác gì? Vì sao? Tính =? =? =? =?

GV: Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm bài toán trên

GV: Kiểm tra các nhóm hoạt động.

GV: Gọi 1Hs khá đại diện một nhóm lên trình bày bài nhóm mình

GV: Kiểm tra bài các nhóm còn lại và nhận xét.

 

docx4 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 35: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Bùi Văn Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: .. Tiết: . Tiết 35: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức: Trình bày được công thức tính diện tích hình thang và diện tích hình thoi. Kỹ năng: Biết cách vận dụng công thức trên vào bài tập; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. Thái độ: Tuân thủ rèn tính chính xác khi vẽ hình, tính diện tích, phân tích, tổng hợp; tư duy logic. 4. Định hướng năng lực: Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, thước thẳng, êke, bảng phụ. Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà – SGK - SBT III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A – Hoạt động khởi động + kiểm tra bài cũ (5 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú, động cơ để học sinh vào tiết luyện tập. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan. Sản phẩm: Học sinh nêu được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi. GV: Em hãy nêu và viết công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành và diện tích hình thoi? HS: Thực hiện theo yêu cầu S = (a + b). h S = a.h S = d1.d2 A - Hoạt động luyện tập – 30 phút Mục tiêu: HS luyện tập về tính diện tích các hình đã học. Giao nhiệm vụ: Các bài tập trên bảng phụ Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân cặp đôi Sản phẩm: HS thực hiện được các bài tập Hoạt động 1: Treo bảng phụ bài tập 1: Cho hình thang vuông (), , , . Tính diện tích hình thang này. GV: Bài toán cho gi? Yêu cầu tính gì? GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận làm bài 1 (Có thể gợi ý: Kẻ . Tính =? =? (áp dụng đl Pytago). GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs, nhận xét bài, Gv chốt kiến thức. Hoạt động 2: GV: Treo bảng phụ bài tập 2: Cho hình bình hành có diện tích là . Lấy điểm đối xứng của qua . Tính theo . GV: Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu tính gì? GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận làm bài 1 (Có thể gợi ý: Kẻ . Đặt và ). GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs, nhận xét bài, Gv chốt kiến thức. Gv: Giảng bài và đưa ra đáp án bên. Hoạt động 3: GV: Cho Hs làm bài tập 35 (Tr 129/SGK): GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu tính gì? GV: Vẽ hình lên bảng. GV: Gợi ý: là tam giác gì? Vì sao? Tính =? =? =? =? GV: Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm bài toán trên GV: Kiểm tra các nhóm hoạt động. GV: Gọi 1Hs khá đại diện một nhóm lên trình bày bài nhóm mình GV: Kiểm tra bài các nhóm còn lại và nhận xét. GV: Cho Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng GV: Nhận xét bổ sung và đưa ra đáp án bên. HS: Đọc đề bài HS: Trả lời và 1HS lên bảng vẽ hình HS thảo luận báo cáo kết quả, trình bày sản phẩm bài giải: HS: Đọc đề bài HS: Trả lời và 1Hs lên bảng vẽ hình. HS thảo luận báo cáo kết quả, trình bày sản phẩm bài giải. HS: Đọc đề bài 35 SGK. HS: Trả lời. HS: Làm bài theo nhóm của mình. 1Hs: Lên bảng giải. HS: Nhận xét bài của bạn Bài 1: Kẻ . Tứ giác là hình chữ nhật (). Suy ra: . = 12 – 7 = 5dm. vuông tại = 132 – 52 = 169 – 25 = 144. = 12dm. Diện tích hình thang là: = = 114 (dm2). Bài 2: Kẻ . Đặt và . Diện tích hình bình hành : Tứ giác là hình thang () Mà . = Nên Bài 35 (Tr129/SGK): có , nên là tam giác đều. Suy ra Do là hình thoi nên tại trung điểm của mỗi đường. Do đó: vuông tại nên = 62 – 32 = 36 – 9 = 27 = = 3 (cm) Từ đó = 6 (cm) Diện tích hình thoi : = = 18 (cm2) B - Hoạt động vận dụng – 7 phút Mục tiêu: HS biết suy ra cách tính diện tích hình thoi từ diện tích hình chữ nhật. Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 34(SGK) Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm + GV yêu cầu các nhóm nhận xét bài lẫn nhau rồi Gv chốt lại vấn đề GV: Yêu cầu hs làm bài tập 34 / tr 128 SGK theo nhóm, trả lời các câu hỏi sau:. GV: Vì sao tứ giác là hình thoi? GV: Nêu nhận xét về diện tích hình chữ nhật và hình thoi ? GV: Có cách nào khác để tính diện tích h́nh thoi không? Đó là cách nào? HS Đại diện nhóm trả lời, các thành viên chú ý nhận xét. HS: Nêu cách chứng minh tứ giác là hình thoi. HS: So sánh diện tích 2 hình. Giải thích. HS: Nêu cách tính diện tích hình thoi. C - Hoạt động tìm tòi và mở rộng - 2 phút Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. + Về nhà đọc lại các bài tập đã chữa + Qua bài học các em đã nắm vững công thức tính diện tích hình thang và diện tích hinh thoi. + Làm các bài tập 35 SGK, 45, 46 SBT. Hướng dẫn làm bài tập 46/ 162 SBT. a) b) Trong tam giác vuông ta có: c) Giả sử là đường cao hình thoi kẻ từ đỉnh , ta có Do đó: Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_35_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_b.docx