A . MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
B- CHUẨN BỊ :
-GV:.Giáo án +SGK+SBT ,Dụng cụ thước thẳng, Bảng phụ
-HS: Vở ghi ,Thước thẳng, phiếu học tập
C. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
47 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Tiết 7 đén tiết 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/09/2010
Ngày giảng:…/09/2010
Tiết 7 : Luyện tập.
A . Mục tiêu :
- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
B- Chuẩn bị :
-GV:.Giáo án +SGK+SBT ,Dụng cụ thước thẳng, Bảng phụ
-HS: Vở ghi ,Thước thẳng, phiếu học tập
C. phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
D. tiến trình dạy học
1-Tổ chức : Sĩ số
2- Kiểm tra :
-Phát biểu định lý về đường trung bình của tam giác ,hình thang ?
-Kiểm tra việc giải bài tập về nhà của học sinh ?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giải bài tập 26 SGK Tr 80
GV : Em hãy Vẽ hình ghi GT,KL?
GV: Yêu cầu lên bảng thực hiện ?
GV: Yêu cầu HS nhận xét ?
GV: Sửa lỗi cho HS ,và nhận xét
HS hoạt động nhóm
HS: Vẽ hình Và tính
x =12cm
y=20cm
Hoạt động 2:Giải bài tập 27 SGK Tr 80
GV : Vẽ hình ghi GT,KL?
GV: Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
HS: Thực hiện vẽ hình Và CM
a)Ta có:EK=DC/2 ;FK=AB/2
b)Ta có:EF < EK+FK ịEF< (AB+DC)/2
Hoạt động3:Hướng dẫn hs giải bài tập 28
GV: Vẽ hình , ghi GT và KL
GT : ABCD là hình thang(AB// CD)
E,F là trung điểm của AD,BC
EFxBD tại I cắt AC ở K
KL : a/ AK=KC,BI=ID
b/AB=6Cm CD=10cm.Tính
EI,KF,IK
GV: Yêu cầu lên bảng thực hiện ?
GV: Yêu cầu HS nhận xét ?
GV: Sửa lỗi cho HS ,và nhận xét
HS : Vẽ hình ghi GT,KL
HS:Chứng minh
a/ EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF//AB//CD.
rABC có BF=FC và FK//AB nên KA=KC , rABD có AE=ED và EI//AB
nên BI=ID
b/ EF=8cm ,FI=3cm ,KF=3cm,IK=2cm
4. Củng cố:
Các kiến thức đã học
5. Hướng dẫn về nhà:
- Giải bài tập 39:
Làm bài tập :40 đến 44 SBT.
Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng
Ngày soạn: 11/09/2010
Ngày giảng:…./09/2010
Tiết 8: Đ5.dựng hình bằng thước và com pa
Dựng hình thang
A Mục tiêu :
- HS biết dùng thước và Com pa để dựng hình thang theo các yếu tố đã cho.
- Tập cho HS iết sử dụng thước và com pa để dựng hình gần chính xác .
- Rèn luyện tính cẩn thận , rèn luyện khả năng suy luận chứng minh .
-Biết ứng dụng vào thực tế.
B .Chuẩn bị :
-Học sinh hệ thống các bài tập dựng hình đã học ở lớp 6, 7
- Chuẩn bị thước, compa, eke, giấy kẻ ô vuông.
C. phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
D. tiến trình dạy học
1/Tổ chức lớp học: 8A…./…. 8B……./…….
2/Kiểm tra :
Giải các bài tập về nhà ?
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài toán dựng hình
GV:Đặt vấn đề :
Ta phải dùng thước và com pa để dựng hình thang khi biết yếu tố trong sách .
GV:
- Giới thiệu bài toán dựng hình với hai dụng cụ là thước và compa.
- Giới thiệu tách dụng của thước, của compa trong bài toán dựng hình.
HS: nghe GV đặt vấn đề và theo dõi ở SGK ?
HS:
Đọc SGK dưới sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết
ở nhà, HS đã ôn tập 7 bài toán dựng hình đã biết. Đến lớp, GV cùng với HS ôn tập lại một số bài (chẳng hạn: dựng đường trung trực của một đoạn thẳng, dựng một góc bằng một góc cho trước, dựng đường thẳng vuông góc, dựng đường thẳng song song)
Củng cố: Cho học sinh dựng tam giác biết ba yếu tố
- Dựng một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước
- Dựng một góc bằng một góc cho trước
- Dựng đường trung trực của một đạon thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước
- Dựng tia phân giác của mmọt góc cho trước
- Qua một điểm cho trước, dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước
- Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
- Dựng tam giác biết ba cạnh hoặc biết hai cạnh và góc xen giữa hoặc biết một cạnh và hai góc kề
Để củng cố phần này, cho HS dựng một tam giác biết ba yếu tố, chẳng hạn dựng tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. GV (hoặc 1 vài hS khá) dựng hình trên bảng, các HS khác dựng hình vào vở.
HS đựng hình trên bảng
Hoạt động 3: Dựng hình thang.
* Nêu VD dựng hình thang trong SGK
* Giáo viên phân tích bài toán bằng các câu hỏi.
-Tam giác nào có thể dựng được ngay? Vì sao?
GV dựng hình trên bảng.
- GV gọi một HS giải thích vì sao hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu của đề bài.
* Chúý:Trên bảng GV chỉ ghi phần Cách dựng và chứng minh.
HS: Nêu lại ví dụ
HS: Tam giác ACD. Vì biết hai cạnh và góc xen giữa
HS dựng hình vào vở.
4/ Củng cố:
Thôhng qua ví dụ trên, GV nhắc lại nội dung của các phần Cách dựng và Chứng minh
5/ Hướng dẫn về nhà:
Rèn luyện cách áp dụng vào giải bài tập :
Làm các bài tập 29,30,31,32 SGK .và các bài tập trong SBT
Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng
Ngày ….tháng….năm 2010
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày soạn: 15/09/2010
Ngày giảng: …./09/2010
Tiết 9: luyện tập
I- mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm được các bài toán dựng hình cơ bản. Biết cách dựng và chứng minh trong lời giải bài toán dựng hình để chỉ ra cách dựng.
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng trình bày 2 phần cách dựngh và chứng minh.
+ Có kỹ năng sử dụng thước thẳng và compa để dựng được hình.
- Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, yêu môn học
II- Chuẩn bị :
-GV: Giáo án, Bảng phụ, Thước thẳng, Com pa
-HS: đồ dùng học tập, phiếu học tập
III. phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp học:
2. Kiểm tra :Giải các bài tập về nhà số 29.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề- Giải bài tập số 30.
GV: Đặt vấn đề: Ta phải dùng thước và compa để dựng hình thang khi biết yếu tố trong sách.
GV: Hướng dẫn học sinh Giải bài tập
số 30
HS: Nghe GV đặt vấn đề và theo dõi SGK
HS: giải bài tập 30
- Dựng đoạn thẳng BC = 2cm
Dựng góc CBx = 900
Dựng cung tâm C có bán kính 4cm, cắt tia Bx ở A. Dựng đoạn thẳng AC
Ta được tam giác ABC thoả mãn yêu cầu đề bài
Hoạt động 2: Giải bài tập số 31.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 31
HS: Hoạt động nhóm để làm bài 31
HS: - Dựng tam giác ADC biết 3 cạnh, AC=CD=4cm ,AD=2cm sau đó dựng Ax//DC Trên Ax lấy điểm B sao cho AB=2cm. Ta được hình thang phải dựng
Hoạt động 3: Giải bài tập số 32.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 32 theo nhóm
GV: Em hãy Dựng 1 tam giác đều bất kì để có góc 600, sau đó dựng tia phân giác của một góc 600 ta được góc phải dựng
HS: Làm bài tập 32 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
4. củng cố:
- Kiến thức đã học
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Rèn luyện cách áp dụng vào giải bài tập:
Làm bài tập 33 SGK.
Làm các bài tập trong 34 SGK.
Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng.
Tìm ứng dụng của đường trung bình hình thang trong đời sống.
==========================================================
Ngày soạn: 15/09/2010
Ngày giảng…../09/2010
Tiết10: Đ6.đối xứng trục
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được định nghĩa về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng.
- Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
- Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
II- Chuẩn bị :
Học sinh chuẩn bị giấy kẻ ô vuông cho các bài tập 35,36.
III. phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV tiến trình dạy học
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Cho đường thẳng d và điểm A. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung
trực của đoạn thẳng AA'
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
GV: Cho học sinh làm ?1
GV: Hai điểm n.t.n gọi là đối xứng qua một đường thẳng?
GV: Nêu khái niệm và quy ước ?
HS: Làm ?1
HS: Nêu lại khái niệm và quy ước
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một đường thẳng
GV: Cho học sinh làm ?2 theo nhóm
GV:Yêu cầu HS vẽ hình ?2
GV:Yêu cầu một nhóm lên bảng trình bày
GV:Nêu lại định nghĩa
HS:Hoạt động nhóm ?2
HS:Nhận xét bài làm của nhóm bạn ?
Hoạt động 3: Trục đối xứng của một hình
GV: Em Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng 2 góc, hai tam giác đối xứng nhau qua một đường thẳng?.
GV: Cho học sinh làm câu hỏi 3
GV:Nêu định nghĩa
GV:Cho học sinh làm ?4
HS: Chúng bằng nhau
HS:Điểm đối xứng với mỗi đỉnh A,B,C của tam giác ABC qua AH lần lượt là:A,C,B
HS:Trả lời ?4 theo nhóm
Có 1 trục đối xứng
Có 3 trục đối xứng
Có vô số trục đối xứng
Hoạt động 4: Bài toán
GV: CMR Hình thang cân nhận đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy làm trục đối xứng?
GV: Cho học sinh vẽ hình ghi GT,KL ?
GV:Hướng dẫn học sinh chứng minh như SGK ?
HS:Đọc lại đề bài toán
HS:Chứng minh bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
4. Củng cố:
- Kiến thức đã học
5. Hướng dẫn về nhà:
Rèn luyện cách cách áp dụng vào giải bài tập:
Làm bài tập SGK.
Làm các bài tập trong SGK.
Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng
Ngày.....tháng.....năm 2010
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày soạn: 24/09/2010
Ngày giảng: …../……/2010
Tiết 11: luyện tập
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS biết vận dụng khái niệm về đối xứng trục để giải BT.
-Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải BT cho HS.
-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, yêu môn học
B- Chuẩn bị :
GV:Giáo án, SGK,Thước kẻ,com pa, bảng phụ
Học sinh chuẩn bị Compa, SGK, sách tham khảo, thước kẻ, phiéu học tập
C. phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
D. tiến trình dạy học
1/ Tổ chức lớp học: 8A......./............ 8B:........../............
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Giải BT 37 (SGK)
HS 2: Giải BT 7 (SBD - Tr 160)
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Kẻ đường cao AH. Gọi E và F là các điểm đối xứng của H qua các cạnh AB và AC. Đoạn thẳng EF cắt AB và AC tại Mvà N. Chứng minh MC // EH, NB // FH.
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giải bài tập 38 SGK
GV:Treo bảng phu đề bài 38 và cho học sinh vẽ hình ghi GT,KL ?
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 38
HS:Đọc đề và ghi GT,KL vẽ hình
HS: Làm bài tập theo nhóm và lên bảng trình bày
Hoạt động 2: Giải BT 44 SGK
GV:Treo bảng phu đề bài 44 và cho học sinh vẽ hình ?
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 44
GV: Cho đại diện một nhóm lên trình bày
GV: Cho các nhóm khác nhận xét
HS:Đọc đề và vẽ hình
HS: Làm bài tập theo nhóm và lên bảng trình bày
Hoạt động 3: Giải BT 46 SGK
GV:Treo bảng phu đề bài 46 và cho học sinh làm ?
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 46
GV: Cho đại diện một nhóm lên trình bày
GV: Cho các nhóm khác nhận xét
HS:Đọc đề bài
HS: Làm bài tập theo nhóm và lên bảng trình bày
4/ Củng cố:
- Kiến thức đã học
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài- làm bài tập còn lại trong SGK và một số bài tập trong SBT làm theo trình độ của HS
- Xem lại phương pháp giải các bài tập vừa làm ở lớp.
- Bài tập cho HS khá Bài 63,67,71,72 SBT
Ngày.....tháng.....năm 2010
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày soạn:30/09/2010
Ngày giảng: …../10/2010
Tiết 12: Đ 7.hình bình hành
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song
( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành.
- Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
GV: Mô hình hình bình hành, thước thẳng, bảng phụ
HS: Vở ghi,thước thẳng
C. phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
d. tiến trình dạy học
1/ Tổ chức lớp học: 8A……./……..
8B……./……..
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Cho tứ giác ABCD có góc A = góc C =500 và góc D =1300. Tính góc B, quan hệ giữa AB và CD; AD và BC. n.t.n? So sánh các cạnh đối, góc đối.
HS 2:Nêu định nghĩa hình thang? Hình thang cân? Tính chất của hình thang cân?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Định nghĩa.
GV:Cho học sinh Trả lời ? 1?
GV: Nêu định nghĩa HBH như SGK.
GV mở rộng thêm cho HS:
HBH định nghĩa theo hình thang
- HBH là hình thang có hai cạnh bên song song
- HBH là hình thang có hai đáy bằng nhau
HS: Trả lời ?1
HS: Nêu lại định nghĩa HBH như SGK
HS: ABCD là hình bình Hành
AB//CD
AD//CB
Hoạt động 2: Tính chất
GV- HBH là tứ giác, là hình thang vậy trước tiên HBH có những tính chất gì?
GV-Nhưng HBH là hình thang có hai cạnh bên song song. Hãy thử phát hiện thêm các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của HBH (GV: Cho học sinh làm ?2 )
GV: Nêu định lí
Bài tập củng cố: Cho tam giác ABC có D, E, F theo thứ tự là trung điểm AB,AC, BC. Chứng minh BDEF là hình bính hành và góc B= góc DEF
HS: HBH có đầy đủ tính chất của tứ giác, hình thang
HS:Chứng minh định lí dưới sự hướng dẫn của GV
HS trình bày bằng miệng
ABC có AD=BD (gt) AE=EC (gt)
=> DE là đường trung bình của tam giác
=> DE// BC
C/m tương tự => EF//AB
Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành ( theo định nghĩa)=> góc B= góc DEF
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết
GV: gợi ý Do HBH là tứ giác vậy dựa vào tư giác để đưa ra dấu hiệu nhận biết của hình bình hành
HS: Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành
GV: Đọc nội dung ?3 cho HS thực hiện ?3 theo nhóm ?
HS:Làm ?3 theo nhóm
4. Củng cố:
- Trở lại hình 65 SGK, khi hai đĩa cân nâng lên hạ xuống, tứ giác ABCD luôn là hình gì?
- Bài tập 45 SGK trang 92
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- BTVN: 43,44,46 SGK và các BT trong SBT theo khả năng của HS
- BT cho HS khá: 83,84,85,86,87,88,91 SBT tập một
===============================================
Ngày soạn: 30/09/2010
Ngày giảng: …./10/2010
Tiết 13: luyện tập
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song
( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập
- Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.
B. Chuẩn bị :
GV: Giáo án Sách giáo khoa, thước kẻ, thước đo góc, compa.Bảng phụ
HS: Sách giáo khoa, thước kẻ, thước đo góc, compa, phiếu học tập
C. phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
D. tiến trình dạy học dạy :
1/Tổ chức lớp học: 8A……/…….
8B……./…….
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết HBH ?
HS2: Giải BT 45 (SGK -Tr 92)
3/ Giải bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giải BT 46 (SGK - Tr 92)
GV: Treo bảng phụ đề bài 46 lên bảng và cho HS trả lời ?
GV: Cho HS trình bày phiếu học tập
GV treo đáp án hoặc HS lên bảng trình bày
HS trình bày phiếu học tập
HS lên bảng trình bày
Hoạt động 2: Giải BT 47 (SGK - Tr 93)
GV: Treo bảng phụ có sẵn hình vẽ đề bài 47
GV:Hướng dẫn HS làm bài 47
Cho như hình vẽ. Trong đó ABCD là HBH
a) CMR: AHCK là HBH
-AH và KC vị trí như thế nào với nhau vì sao
-C/m AH=KC dựa vào hai tam giác bằng nhau
b) Gọi O là trung điểm của HK, chứng minh rằng 3 điểm A, O, C thẳng hàng.
- O có là trung điểm của đường chéo AC không
HS: Theo dõi bảng và làm bài 47
HS:Làm bài 47 dưới sự hướng dẫn của GV
AH và KC song song với nhau vì vuông góc với BD
Tam giác AHD= tam giác CKB ( cạnh huyền và góc nhọn)
a) ABCD là hình bình hành (gt)
Ta có: AD//BC & AD=BC
= ( So le trong, AD//BC)
Tam giác AHD= tam giác CKB ( cạnh huyền và góc nhọn)
KC=AH (1)
KC//AH (2)
Từ (1) &(2) AHCK là hình bình hành
b) Hai đường chéo ACKH tại trung điểm O của mỗi đường OAC hay A, O thẳng hàng.
Hoạt động 3:Giải BT 48 (SGK - Tr 93)
GV treo hình đã vễ sẵn trên bảng phụ
HS hoạt động nhóm nhỏ
Đại diện trả lời
2 cặp cạnh đối song song
1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau
4/ Củng cố:
- Kiến thức đã học
5/ Hướng dẫn về nhà:
Học bài
BTVN 49 SGK
SBT làm theo khả năng của HS
BT cho HS khá: 83,84,85,86,87,88,91 SBT tập một
Ngày.....tháng.....năm 2010
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày soạn: 01/10/2010
Ngày giảng:…../10/2010
Tiết 14:Đ 8. đối xứng tâm
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
- Kỹ năng: Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết chứng minh 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.
- Thái độ: Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.
II- Chuẩn bị :
GV: Giáo án Sách giáo khoa, thước kẻ, bảng phụ, compa.
HS: Sách giáo khoa, thước kẻ, compa. Phiếu học tập
III. phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV tiến trình dạy học
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1:
Cho điểm O và điểm A. Hãy vẽ điểm A' sao cho O là trung điểm của AA'
3/ Giải bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một điểm
GV:Cho HS Trả lời ? 1 (SGK )
Vậy thế nào là hai điểm đối xứng
GV: Nêu định nghĩa
“Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm 0 nếu 0 là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó”
Nếu điểm A trùng với điểm O thì điểm A’ ở đâu
GV:Nêu quy ước
HS :Trả lời ? 1 (SGK )
HS: Nêu lại định nghĩa
HS:Nêu quy ước
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một điểm
GV:Cho HS Trả lời ? 2 (SGK )
GV vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm O yêu cầu HS:
- Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O
- Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O
- Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O
Vậy thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua điểm O
GV:Đọc nhận xét SGK
HS Trả lời ? 2 (SGK )
HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng qua một điểm
HS:Đọc lại nhận xét SGK
“Nếu hai đoạn thẳng(góc,tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau”
Hoạt động 3: Tâm đối xứng của một hình
GV: Cho HS Trả lời ? 3 (SGK )
GV giới thiệu điểm O là tâm đối xứng của hbh ABCD và nêu tổng quát, định nghĩa tâm đối xứng của hình H SGK trang 95
HS trả lời ?4 SGK trang 95
HS :Trả lời ? 3 (SGK )
HS đọc định lí
4/Củng cố
- Kiến thức đã học
- GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo luận.
Giải:
Từ gt ta có:
MD//AB MD//AE
ME//AC ME//AD AEMD là hình
bình hành
mà IE=ID (ED là đường chéo hình bình hành AEMD
AM đi qua I (T/c) và AMED =(I)
Hay AM là đường chéo hình bình hành AEMD.IA=IMA đx M qua I.
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
-Giải các bài tập 51,52 trong SGK.và các bài tập trong SBT theo khả năng
Ngày soạn: 4/10/2010
Ngày giảng: …../10/2010
Tiết 15: luyện tập
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, ( 2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.
- Kỹ năng: Luyện tập cho HS kỹ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm
- Thái độ: tư duy lô gic, cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
GV:Giáo án, thước kẻ, bảng phụ,
HS: Phiếu học tập
C. phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
D. tiến trình dạy học
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Giải BT 52 (SGK )
HS 2:Giải BT 53 (SGK )
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giải BT 54 (SGK - Tr 96)
GV:Treo bảng phụ đề bài 54
GV: Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT,KL
GV hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ:
B và C đối xứng nhau qua O
B,O,C thẳng hàng và OB=OC
O1+O2+O3+O4= 1800 và OB=OA=OC
O2+O3=900, tam giác OAB cân, tam giác OAC cân
HS :Vẽ hình ghi GT,KL
HS: Làm bài 54 theo nhóm
HS lên bảng trình bày
Hoạt động 2: Giải BT 55 (SGK - Tr 96)
GV:Treo bảng phụ đề bài 55
GV: Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT,KL
GV gợi ý HS chứng minh OM=ON hay O là trung điểm
HS :Vẽ hình ghi GT,KL
HS: Làm bài 55 theo nhóm
Hoạt động 2: Giải BT 55 (SGK - Tr 96)
GV yêu cầu HS làm ra phiếu học tập
Đáp án:
a; c hình có tâm đối xứng
b,d hình không có tâm đối xứng
4/ Củng cố:
- Kiến thức đã học
5/Hướng dẫn về nhà:
Học bài
BTVN 57 SGK; SBT làm theo khả năng của HS
==========================================================
Ngày soạn: 4/10/2010
Ngày giảng:…./10/2010
Tiết 16:Đ 9. hình chữ nhật
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, T/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông.
- Kỹ năng: Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)
+ Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình.
II- Chuẩn bị :
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước, com pa
- HS: Phiếu học tập, com pa
III. phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV tiến trình dạy học
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS 1-Bài 1
Cho hình bình hành ABCD có góc A = 900
- Tính góc B, góc C, góc D
- So sánh AC và BD
HS2- Bài 2:
Nêu t/c của hình bình hành, hình thang cân
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV:Nhìn vào hình 84 cho biết định nghĩa hình chữ nhật
GV ghi tóm tắt HCN
Tứ giác ABCD là HCN ú góc A= góc B= góc C= góc D= 900
GV: Cho HS Trả lời ? 1 ( chứng minh theo định nghĩa của hbh và hình thang cân)
GV nhấn mạnh: HCN là một HBH đặc biệt cũng là hình thang cân đặc biệt
HS: Nêu định nghĩa hình chữ nhật
“Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông”
HS :Trả lời ? 1
+ ABCD là hbh vì AB//CD; AD//BC( hoặc các góc đối bằng nhau)
+ ABCD là hình thang cân vì AB//CD, góc C= góc D
Hoạt động 2: Tính chất
GV: từ ?1 suy ra HCN có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân
? Từ các t/c của hbh hãy nêu các t/c của hcn
? Từ các t/c của hình thang cân, hãy nêu các t/c của hcn
GV ghi t/c: Trong hcn hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
HS:- Hai cạnh đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
HS: Hai đường chéo bằng nhau
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết
- GV tuy hcn được đn là tư giác có bốn góc vuông, nhưng để nhận biết một tứ giác là hcn chỉ cần c/m tứ giác có mấy góc vuông? vì sao
- Nếu tứ giác đã là hình thang cân thì hình thang cân đó cần thêm mấy góc vuông để trở thành hcn? Vì sao
- Nếu tứ giác đã là hbh thì hbh đó cần thêm mấy góc vuông để trở thành hcn? Vì sao
- Để c/m một hbh là hcn còn có thể dùng dấu hiệu nhận biết đường chéo
GV:Nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật như SGK ?
GV: Yêu cầu học sinh chứng minh dấu hiệu 4
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT,KL?
GV: Yêu cầu học sinh Làm ?2
HS phát biểu dấu hiệu 1
HS phát biểu dấu hiệu 2
HS phát biểu dấu hiệu 3
HS phát biểu dấu hiệu 4
HS: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết
Học sinh : Chứng minh dấu hiệu 4
Học sinh : Làm ?2 trả lời bằng miệng
Hoạt động 4: áp dụng vào tam giác
GV:Yêu cầu học sinh Làm ?3
GV:Yêu cầu học sinh Làm ?4
GV phát biểu định lí nhận biết tam giác vuông nhờ đường trung tuyến
Học sinh : Làm ?3 hoạt động nhóm nhỏ
Học sinh : Làm ?4 hoạt động nhóm nhỏ
HS phát biểu định lí
4/ Củng cố
- Bài 60 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- BTVN 58,59,61 SGK 106-120 SBT làm theo khả năng HS
Ngày.....tháng.....năm 2010
Tổ trưởng kí duyệt
======================================================
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày giảng:..../10/2010
Tiết 17: luyện tập
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Củng cố phần lý thuết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy.
- Kỹ năng: Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
B. Chuẩn bị :
GV:Thước kẻ, compa, ê ke, bảng phụ.
HS: Phiếu học tập
C. phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
D. tiến trình dạy học
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu định nghĩa ,tính chất,dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ?
HS 2: Lên bảng làm bài tập 58-SGK Trang 99 ?
3/ Giải bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 61 (SGK - Tr 99)
GV: Treo bảng phụ đề bài yêu cầu 1 HS đọc đề ?
GV: Cho học sinh vẽ hình ghi GT,KL theo nhóm?
GV: Cho học sinh thảo luận các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật từ đó đưa ra cách làm ?
GV: Cho đại diện 1 nhóm lên trình bày lời giải ?
GV: Cho nhóm khác nhận xét ?
GV: Thống nhất lại phương pháp giải
HS: Đọc đề bài
HS: Vẽ hình ,ghi GT,KL theo nhóm
HS: Đại diện 1 nhóm lên trình bày lời giải
HS: ABCD là hình chữ nhật
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 63(SGK - Tr 100)
GV: Treo bảng phụ đề bài yêu cầu HS quan sát hình vẽ đề bài và tìm hướng làm ?
GV: Cho học sinh vẽ lại hình?
GV: gợi ý về cách vẽ thêm hình?
GV: Cho học sinh nhắc lại dấu hiệu nhận biết HCN ?
GV: Cho HS nêu lại định lí pytago áp dụng vào tam giác vuông HBC ?
GV:Cho một nhóm lên trình bày lời giải
GV: Cho các nhóm nhận xét lời giải của nhóm bạn?
GV: Nhận xé
File đính kèm:
- Giao an hinh chuong 1 toan 8 nhan ban giao.doc