Giáo án Hình học lớp 8 từ tiết 16 đến tiết 26 Trường THCS Nam Thái

I- MỤC TIÊU

- Hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

- Biết vẽ một hình chữ nhật, biết chứng minh một hình tứ giác là hình chữ nhật

- Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác vuông

- Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.

II- CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Dụng cụ vẽ hình, phấn màu, bảng phu

- Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm

III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 từ tiết 16 đến tiết 26 Trường THCS Nam Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 16 : HÌNH CHỮ NHẬT I- MỤC TIÊU Hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật Biết vẽ một hình chữ nhật, biết chứng minh một hình tứ giác là hình chữ nhật Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác vuông Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. II- CHUẨN BỊ Giáo viên: Dụng cụ vẽ hình, phấn màu, bảng phu Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: - Trong các tiết trứơc chúng ta đã học về hình thang, hình bình hành, đó là các tứ giác đặc biệt. Ơû tiểu học, các em đã biết về hình chữ nhật, em hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật - Theo em hình chữ nhật là tứ giác có đặc điểm gì về góc? - Giáo viên vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng ABCD là hcn ĩ== ==900 - Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không? Có phải là hình thang cân không? Vì sao? - Giáo viên: Nhấn mạnh hình chữ nhật là 1 hình bình hành đặc biệt, cũng là 1 hình thang cân đặc biệt - Vì hình chữ nhật cũng là hbh, cũng là hình thang cân nên hình chữ nhật có những tính chất gì? - Giáo viên: Nhấn mạnh hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hbh và của hình thang cân. - Vậy trong hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Ta có thể viết tính chất này dưới dạng GT, KL như thế nào? 1.Định nghĩa: Học sinh trả lời: bảng,khung cửa sổ, quyển sách Trả lời: có 4 góc vuông học sinh vẽ vào vở Trả lời: hình chữ nhật là hbh vì =; = hoặc ab//cd (cùng l với ad) ; ad//bc (cùng l với ab) Hình chữ nhật là hình thang cân vì ab//cd ; = 2.Tính chất Trả lời: Vì hình chữ nhật là hbh nên có: + Các cạnh đối bằng nhau + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường + Vì hình chữ nhật là thang cân nên có 2 đường chéo bằng nhau Học sinh trả lời tại chỗ GT ABCD là hình chữ nhật, ACÇDB (O) KL OA = OB = AC = OD 3.Dấu hiệu nhận biết - Từ định nghĩa ta có thể chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật nếu thỏa mãn điều kịên gì? - Thực tế chỉ cần mấy góc vuông là đủ - Nếu tứ giác đã là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật? Vì sao? - Nếu tứ giác là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì sẽ là hì nh chữ nhật? Vì sao? Có 4 góc vuông 3 góc vuông thì tổng các góc của tứ giác là 3600=> góc còn lại là 900 Thêm điều kiện có 1 góc vuông Vì hình thang cân ABCD (AB//CD) có =900 => =900 (theo định nghĩa hình thang cân) =>=900 ; =900 vì AB//CD nên 2 góc trong cùng phía bù nhau Có 1 góc vuông hoặc 2 đường chéo bằng nhau - Giáo viên xác nhận: Có 4 dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (1 đi tứ tứ giác, 1 đi từ hình thang cân, 2 đi từ hbh) - Yêu cầu học sinh đọc nhiều lần dấu hiệu - Ỵêu cầu học sinh nêu GT, KL của dấu hiệu 4, giáo viên vẽ hình - Giáo viên: Treo bảng phụ có hình củng cốá 1.Tứ giác có 2 góc vuông có là hcn không? 2.Hình thang có 1 góc vuông có là hcn không? 3.Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau có là hcn không? 4.Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường có là hcn không? - Giáo viên đưa bảng phụ có tứ giác vẽ sẳn (đúng là hcn). Yêu cầu học sinh làm bài 2 - Vẽ 1 hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Cho học hoạt động nhóm, nửa lớp làm bài 3, nửa lớp làm bài 4 - Cho học sinh đọc định lí trang 99 - Hỏi: Hai định lí trên có quan hệ như thế nào với nhau? Học sinh chứng minh miệng tại chỗ tương tự SGK Học sinh trả lời Chỉ là hình thang vuông Học sinh lên bảng kiểm tra C1: kiểm tra nếu có AB = CD ; AD = BC và AC = BD thì kết luận ABCD là hcn C2: kiểm tra nếu OA = OB = OC = OD thì kết luận là hcn 4.Aùp dụng vào tam giác vuông - Học sinh trao đổi nhóm rồi đại diện 2 nhóm nhanh nhất trả lời lần lượt Là 2 định lí thuận đảo của nhau * HĐ2: Củng cố - Cho học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận hcn và định lí áp dụng vào Dvuông IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài theo SGK, thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu và định lí áp dụng vào tam giác vuông Làm các bài tập: 58, 59, 60, 61 (SGK 99) Chuẩn bị trước các bài luyện tập TIẾT 17: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU Củng cố định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế II- CHUẨN BỊ Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ hình vẽ 88, 89 III- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: - HS1: Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật, sửa bài tập 58. Để tính độ dài cạnh, đường chéo hình chữ nhật ta áp dụng địng lí nào? - HS2: Bài luyện tập - Cho làm bài tập 62 - Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 88, 89 yêu cầu học sinh giải thích Aùp dụng định lí Pitago: d2=a2 + b2 =>d= Sửa bài tập 59 Hcn cũng là 1 hbh nên giao điểm của 2 đường chéo là tâm đối xứng của nó Hcn cũng là 1 hình thang cân nên 2 đường thẳng đó qua 2 cặp cạnh đối của hcn là 2 trục đối xứng của hình đó Học sinh trả lời tại chỗ, cả 2 câu đều đúng Giải thích: a) Gọi M là trung điểm của AB=>CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB=>CM=AB/2 Vậy CỴ (M, 1/2AB) b) Ta có OA = OB = OC = R => OC là trung tuyến của DACB Mà OC =AB/2 => DABC vuông tại C * HĐ2: - Cho làm bài tập 64 SGK - Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm đường lối chứng minh. Nên sử dụng dấuhiệu nào để chứng minh. Đi từ tứ giác hay hình thang cân, hay hình bình hành. Muốn C/m EFGH là hình thang cân hay hbh đều phải C/m song song, cũng phải C/ m về góc Học sinh dùng thước thẳng và compa để vẽ hình GT ABCD là hbh 1=2=/2 ; 1=2=/ 2 1=2=/2 KL EFGH là hcn - Có nhận xét gì về DAGB - Có làm tương với các góc khác của tứ giác EFGH được không? - Cho làm bài tập 65 - Giáo viên hướng dẫn cách vẽ - Theo em tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao? - Đã có bài tập nào tương tự chưa? (BT 48) - Có thể chứng minh được hbh EFGH có 1 góc vuông hoặc 2 đường chéo bằng nhau không? Học sinh trả lời: DAGB có: 2=/2 ; 1= /2 =>2 + 1= +/2= 900 (do ABCD là hbh) =>AGB = 1800- (2+2) = 1800 – 900= 900 Học sinh làm tương tự => EFG = 900 ; CED = 900 Vậy tứ giác EFGH là hcn vì có 3 góc vuông Học sinh vẽ hình, ghi GT, KL GT tứ giác ABCD có E, F, G, H lần luợt KL Học sinh trình bày chứng minh: DABC có EF là đường TB nên EF= 1/2AC ; EF//AC (1) DADC có HG là TB nên HG= 1/2AC ; HG//AC (2) Từ (1) (2) suy ra EF = HG ; EF//HG =>EFGH là hình bình hành Vì AC l BD mà EF//AC => EF l BD Lại có EH//BD (do EH là TB của DABD) Nên EH l EF hay= 900 Vậy EFGH là hình chữ nhật IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Làm bài tập: 63, 66 (SGK 100) ; 112, 113, 114, 115, 117, 118 (SBT) Chuẩn bị trước bài “Đường thẳng // với 1 đường thẳng cho trước) TIẾT 18 : ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I- MỤC TIÊU Học sinh biết được khái niệm, k/c giữa 2 đường thẳng //, định lí các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đường thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng thực tế II- CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Dụng cụ học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN * HĐ1: - Cho làm bài tập 1 - Giáo viên vẽ hình lên bảng - Tứ giác ABKH là hình gì? - Giáo viên: AH l b và AH = h=> A cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất gì? - Giáo viên: Có a//b, AH l b thì AH l a. Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đườngthẳng a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa 2 đường thẳng // a và b - Thế nào là khoảng cách giữa 2 đường thẳng //? - Cho làm bài tập 2 - Giáo viên vẽ hình lên bảng - Giáo viên dùng phấn màu nối AM, hỏi AMKH là hình gì? 1.Khoảng cach1 giữa 2 đường thẳng // Học sinh đọc bài tập 1 Học sinh vẽ hình vào vở Trả lời tại chỗ Vì AB//KH (gt) AH//BK (cùng l với b) =>ABKH là hbh và = 900 =>ABKH là hcn =>AH = BK = h Trả lời: Đều cách đường thẳng b một khoảng bằng h Học sinh trả lời rồi đọc định nghĩa Định nghĩa: (SGK 101) 2.Tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước Học sinh vẽ hình vào vở Học sinh trả lời Vì AH = MK (=h) vì AH//MK (cùng l b) Nên AMKH là hbh lại có = 900 nên AMKH là hình chữ nhật - Vì sao M Ỵ a - Tương tự ta cũng có M’Ỵ a’ - Vậy các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên 2 đường thẳng a và a’ // với b và cách b một khoảng bằng h. Đó là tính chất - Cho làm bài tập 3 (SGK), giáo viên đưa hình vẽ 95. Đỉnh A có tính chất gì? - Giáo viên chỉ vào hình vẽ và nêu phần nhận xét. Cho học sinh nhận xét - Giáo viên nêu rõ khái niệm tãp hợp này - Bất kì điểm nào Ỵ a và a’ cũng cách b một khoảng bằng h - Ngược lại bất kì điểm nào cách b một khoảng bằng h thì cũng nằm trên đường thẳng a, a’ - Dùng hình 96 để nêu định nghĩa các đường thẳng // cách đều - Cho làm bài tập 4 - Giáo viên đưa hình vẽ 96b - Yêu cầu nêu GT, KL - Từ bài toán ta có thể rút ra định lí nào?- *Lưu ý học sinh: Các định lí về trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lí về đường thẳng // cách đều Trong vở viết của học sinh thường có các đường kẻ // cách đều * HĐ2: Củng cố - Đưa bảng phụ có bài tập 69 - Cho làm bài tập 68, giáo viên ghi lại nội dung chứng minh =>AM//HK hay AM//b Lại có a//b mà A Ỵ a Nên AM º a (theo tiên đề Ơclít) Vậy M Ỵ A *Tính chất: SGK 101 Học sinh đọc Học sinh trả lời: Đỉnh A của D nằm trên 2 đường thẳng // với BC và cáh BC một khoảng bằng 2cm *Nhận xét: SGK 101 Học sinh đọc nhiều lần 3.Đường thẳng // cách đều Học sinh trả lời chứng minh tại chỗ a) Hình thang AEGC có AB = BC; BF//AB//CG Nên EF = GH (định lí đường TB của hình thang Tương tự FH = GH b) Chứng minh tương tự phần a Học sinh phát biểu định lí *Định lí: (SGK102) Học sinh trả lời tại chỗ Bài tập 68 học sinh trả lời tại chỗ IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài theo SGK và vở ghi, thuộc định nghĩa, tính chất, định lí, nhận xét Làm bài tập: 67, 70 (SGK); 124, 126, 127 (SBT) Chuẩn bị trước các bài luyện tập TIẾT 19: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU Củng cố cho học sinh tính chất các điểm cách 1 đường thẳng cho trước 1 khoảng cho trước, định lí về đường thẳng // cách đều Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán: Tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định điểm di động và tính chất không đổi của điểm để từ đó tìm ra điểm di động nằm trên đường nào. Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế II- CHUẨN BỊ Thước thẳng có chia khoãng, compa, êke, hình vẽ 98 III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH *HĐ1: - Phát biểu định lí về đường thẳng // cách đều - Sửa bài tập 67 Học sinh lên bảng phát biểu và sửa bài tập 67 Xét DADD’ có C là trung điểm của AD CC’//DD’ =>C là trung điểm của A’D’ (theo địnhlí đường TB của tam giác) =>A’C’ = C’D’ Xét hình thang CC’BE ta cũng có CD’=D’B Vậy đoạn thẳng AB bị chia thành 3 bằng nhau: AC’ = A’D’ = D’B *HĐ2: - Cho học sinh sửa bài tập 70 Bài tập 70: Học sinh lên bảng sửa - Có thể giới thiệu hoặc hỏi học sinh có cách làm khác nữa không/ - Vì DAOB vuông nên trung tuyến ứng với cạnh huyền: OC= AB/2 = AC - C Ỵ đường trung trực của AO - Vì B di chuyển trên tia Ox nên C di chuyển trên tia Dt thuộc đường trung trực của đoạn AO Kẻ CH l Ox DABO có C là trung điểm của AB, CH//OA (do cùng l với Ox) =>CH làTB của DABO=> CH = AO/2 = 2cm/2 Khi B di chuyển trên tia Ox thì CH luôn bằng 1cm, khi B trùng điểm O thì C trùng với trung điểm D của OA. Vậy B di chuyển trên tia OX thì C di chuyển trên tia Dt //Ox và cách Ox 1 khoảng 1cm - Cho làm bài tập 71 - Giáo viên hướn dẫn vẽ hình - Yêu cầu học sinh đọc GT, KL - Để chứng minh A, O, M thẳng hàng ta có thể làm như thế nào? - Để xét xem O di chuyển trên đường nào ta xét xem khoảng cách của điểm O tới đường thẳng cố định nào không thay đổi? - Thử tìm khoảng càch không đổi đó - Điểm O luôn cách cạnh BC 1 khoảng không đổi là AH/2 => Tập hợp các điểm O là đường nào? - AM có đô dài nhỏ nhất khi nào? - Cho học sinh trả lời bài tập72 - Giáo viên đưa bảng phụ có hình vẽ 98 Học sinh đọc đầu bài Học sinh trả lời GT, KL GT DABC, =900, MỴ BC, MD l AB, ME l AC O là trung điểm của DE KL a)A, O, M thẳng hàng b)M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào c)Vị rí của Mđể AM nhỏ nhất C/m: Học sinh trả lời tại chỗ a) Tứgiác ADME là hcn (vì = = = 900) Có O trung điểm của đường chéo ED nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM, vậy….. b) Học sinh trả lời: Chỉ có thể là đường thẳng cố định BC vì khi M º B thì O º I (I là trung điểm A) Khi M º C thì O º K (K là trung điểm AC) Kẻ AH l BC; ON l BC => AH//ON =>ON là đường TB của DMAH => ON = 1/2AH (không đổi) Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình IK của DABC c) Khi M º H thì AM có độ dài nhỏ nhất bằng AH (vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên) Bài tập 72 Học sinh trả lời: Vì điểm C luôn cách mép gỗ một khoảng không đổi 10cm nên đầu chì C vạch nên đường thẳng // với AB và cách AB 10cm IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Làm các bài tập: 125, 128, 130 (SBT) Chuẩn bị trước bài hình thoi, ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật TIẾT 20: HÌNH THOI I- MỤC TIÊU Hiểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi Biết vẽ một hình thoi, biết cách chứng minh một tứ giác là hình thoi. Biết vận dụng các tính chất về hình thoi để chứng minh II- CHUẨN BỊ Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, dụng cụ học tập Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 21: HÌNH VUÔNG I- MỤC TIÊU Học sinh hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong bài toán chứng minh, tính toán và trong thực tế II- CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, dụng cụ vẽ hình Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm, giấy ô vuông III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH *HĐ1: - Đưa bảng phụ hoặc chiếu trên màn hình, các câu sau đây đúng hay sai 1. Hình thoi là hình bình hành (hoặc hbh có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật) 2. Hình chữ nhật là 1 hình thoi (hoặc tứ giác có 1 góc vuông là hình chữ nhật) 3. Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi 4. Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi 5. Tứ giác có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi 6.Trong hình thoi 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau *HĐ2: - ĐVĐ: Trong các tiết học trước các em đã nghiên cứu về hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi đó là các tứ giác đặc biệt, còn một tứ giác đặc biệt nữa chúng ta cùng nghiên cứu nốt trong tiết học hôm nay. Giáo viên ghi đầu bài - Giáo viên: Đưa hình vẽ 104 lên bảng và nói: Tứ giác ABCD là 1 hình vuông, vậy hình vuông là tứ giác như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK - Giáo viên ghi tóm tắt bằng kí hiệu - Tứ giác ABCD là hình vuông ĩ AB = BC = CD = DA ; ====900 - Hình vuông có phải là hình chữ nhật không? Có phải là hình thoi không? - Giáo viên khẳng định: Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, và đương nhiên là hình bình hành(đưa nhận xét lên màn hình nếu có máy chiếu) - Giáo viên đưa mô hình của hình vuông ra giới thiệu - Em hãy nhận xét xem hình vuông có những tính chất gì? 1.Định nghĩa: Học sinh quan sát và rrả lời Học sinh vẽ hình và ghi tóm tắt vào vở Học sinh trả lời: Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau, là hình thang có 4 góc vuông Đó là hình vuông 2.Tính chất Trả lời: Vì hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi nên hình vuông có đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi - Cụ thể có những tính chất nào? - Yêu cầu cả lớp trả lời bài tập 1 - Dựa vào tính chất của hình nào? - Giáo viên khẳng định lại (đưa lên màn hình) - Để chứng minh tứ giác là một hình vuông ta làm như thế nào? - Ta có thể nhận biết hình vuông qua những dấu hiệu nào? (chuyển qua mục 3) - Một hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? Vì sao - Giáo viên khẳng định: Hình chữ nhật có thêm 1 dấu hiệu riêng của hình thoi thì sẽ là hình vuông - Còn hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? Vì sao? - Hình thoi có thể thêm điều kiện gì cũng sẽ là hình vuông? - Vậy 1 hình thoi có thêm dấu hiệu riêng của hình hình chữ nhật sẽ là hình vuông - Như vậy ta có 5 dấu hiệu để nhận biết hình vuông, đưa bảng phụ hoặc chiếu lên màn hình - Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là 1 hình thoi thì tứ giác đó là hình gì? - Đây cũng chính là câu hỏi dưới đầu bài SGK - Yêu cầu làm bài tập 2 - Dựa vào dấuhiệu nào? Trả lời: Đường chéo của hình vuông Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Bằng nhau Vuông góc với nhau Là đường phân giác các góc của hình vuông Học sinh trả lời: Dựa theo định nghĩa 3.Dấu hiệu nhận biết Học sinh trả lời Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông Vì hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau thì sẽ có 4 cạnh bằng nhau, do đó là hình vuông Hai đường chéo vuông góc với nhau hoặc 1 đường chéo là phân giác của 1 góc là hình vuông Hình thoi có 1 góc vuông sẽ là hìnhvuông Vì hình thoi có 1 góc vuông thì cả 4 góc đều vuông, do đó là hình vuông Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông *Dấu hiệu: SGK 107 Học sinh nhắc lại các dấu hiệu nhận biết Tứ giác đó là hình vuông Nhận xét: SGK 107 Học sinh trả lời tại chỗ HĐ3: Củng cố - Nhắc lại nội dung bài học - Cho làm bài tập 81 - Cho làm nhóm bài tập trắc nghiệm sau: Cho ABCD là hình vuông, O là giao điểm của 2 đường chéo 1.DAOB là: cân, vuông, hay vuông cân 2.AB = 3cm thì AC = 6cm, 18cm, 5cm 3.AC = 2dm thì AB = 1dm; 3/2dm; 2dm Học sinh trả lời tại chỗ Học sinh thảo luận nhóm, nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày IV.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài theo SGK và vở ghi, thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu Làm bài tập: 79. 80, 82, 83 (SGK) ; 146, 148 (SBT) Chuẩn bị trứơc các bài luyện tậ TIẾT 22: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi, hình vuông Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh 1 tứ giác là hình thoi, hình vuông Biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong bài toán chứng minh, tính toán II- CHUẨN BỊ Thước kẻ, compa, giấy, kéo III- CÁCHOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: 1.Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông, sửa bài tập 83 2.Sửa bài tập 82 (đã có hướng dẫn) HĐ2: Bài luyện tập - Cho làm bài tập 84 - Giáo viên vẽ hình - Yêu cầu học sinh đọc GT, KL - Hình bình hành có thêm đều kiện gì sẽ là hình thoi? - Lựa chọn điều kiện nào để tìm vị trí của D? - Hình chữ nhật có thêm điều kiện gì sẽ thành hình thoi - Cho làm bài tập 86 - Hướng dẫn nhanh bài tập 85 - Tứ giác ADFE là hình gì? Hai học sinh lên bảng Bài tập 84 GT DABC, DỴ cạnh BC, DE//AB DF//AC KL a)AEDF là hìnhgì? Vì sao? b)Tìm vị trí của D để AEDF là hình thoi c)Nếu =900 thì AEDF là hcn Tìm vị trí của D để AEDF là hvuông C/m: Học sinh trả lời tại chỗ a)Vì DE//AB , DF//AC=> AEDF là hbh b)Nếu D là giao điểm của BC với phân giác của thì hình bình hành AEDF là hình thoi c)Nếu DABC vuông thì hbh AEDF là hcn Nếu =900 và D là giao điểm của BC với phân giác của thì AEDF là hìnhvuông Học sinh thực hành gấp giấy rồi cắt Tứ giác nhận được là hình thoi Nếu OA = OB thì tứ giác nhận được là hình vuông Học sinh trả lời tại chỗ Vì E, F là trung điểm của AB, CD=>AE = DF Và AE//FD nên AEFD là hbh Có =900=> ADFE là hcn Lại có AD=AE nên ADFE là hình vuông Vì AE//FC và AE = FC nên AECF là hbh =>AF//CE Tương tự BF//DE =>EMFN là hbh Vì ADFE là hình vuông => AF l DE hay =900 Vậy EMFN là hình chữ nhật, lại có ME=MF Nên EMFN là hình vuông IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Ôn lại các kiến thức đã học. Đặc biệt định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình: hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông Làm bài tập: 149, 157, 158 (SBT) Trả lời các câu hỏi SGK 110 TIẾT 23: ÔN TẬP CHƯƠNG I- MỤC TIÊU Học sinh hệ thống hóa kiến thức về tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dhnb) Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện. Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh II- CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị trước các câu hỏi ở SGK Học sinh: Chuẩn bị bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: - Giáo viên treo bảng phụ có sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (cạnh mũi tên chưa viết định nghĩa, dấu hiệu) - Cho trả lời các câu hỏi: 1, 2, 5 - Nêu tính chất về góc, cạnh và đường chéo của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông - Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng - Nêu dấu hiệu nhận biết các hình……… * HĐ2: Bài luyện tập - Cho học sinh làm bài tập 87 - Cho làm bài tập 88 - Tứ gíac EFGH là hình gì? Vì sao? - Ở bài tập 48 ta chứng minh đầy đủ - Các đường chéo AC, BD có điều kiện gì thì hbh EFGH là hcn, hình thoi, hìnhvuông - Giáo viên đưa hình minh họa Học sinh quan sát trả lời các câu hỏi theo thứ tự Học sinh trả lời tại chỗ a)Hình bình hành EFGH là hcn ĩHEF=900 ĩHE l EF ĩBD l AC (Vì HE//DB, EF//AC) b)Hình bình hành EFGH là hình thoi ĩEF = EH ĩAC=BD (Vì EF=AC/2 , EH=BD/2) Cho làm bài tập 89 (a, b) - Để chứng minh 2 điểm M, E đố

File đính kèm:

  • docGAH8T1526.doc