Giáo án Hình học lớp 8 từ tiết 1đến tiết 15 trường THCS Nam Thái

I- MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác lồi, tông các góc của tứ giác.

- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác.

- Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản.

II- CHUẨN BỊ:

 * HS: - Ôn tập định nghĩa tam giác, tính chất tổng các góc của tam giác.

 - Khái niệm và tính chất của góc ngoài tam giác.

* GV: Thước, phấn màu, mô hình thực tế.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc32 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 từ tiết 1đến tiết 15 trường THCS Nam Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1: TỨ GIÁC I- MỤC TIÊU: Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác lồi, tông các góc của tứ giác. Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác. Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản. II- CHUẨN BỊ: * HS: - Ôn tập định nghĩa tam giác, tính chất tổng các góc của tam giác. - Khái niệm và tính chất của góc ngoài tam giác. * GV: Thước, phấn màu, mô hình thực tế. III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG * HĐ1: Cho HS quan sát hình 1 SGK, từ đó rút ra khái niệm vế tứ giác. * HĐ1: - Nêu nhận xét về các hình 1a, 1b, 1c (mỗi hình gồm mấy đỉnhù? 2 đỉnh bất kỳ có tính chất gì?) * HĐ2: GV cho HS đọc định nghĩa SGK và nhấn mạnh hai ý: - GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác. HĐ 2: - Định nghĩa tứ giác, vẽ hình vào vở. - Tại sao h2 không phải là một tứ giác? 1. Định nghĩa (SGK) VD: từ giác ABCD hay tứ giác BCDA,… * HĐ3: Cho HS trả lời ?1, từ kết quả bài tập này GV giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi. - GV nên chú ý về quy ước. * HĐ3: Làm bài tập ?1 - Nêu định nghĩa tứ giác lồi. - Một HS đọc định nghĩa tứ giác lồi ở SGK. * Tứ giác lồi (SGK) HĐ4: cho một số hs Trả lời ?2 HĐ4: Làm bài tập ?2, nêu đặc điểm của hai đỉnh kề nhau, đối nhau. 2. Tổng các góc của một tứ giác: * HD1: cho hs trả lời bài tập ?3 - GV gợi ý cho hs kẻ đường chéo AC, rồi xét tổng các góc của 2 tam giác ABC và ACD * HĐ1: Hs làm bài tập ?3 a. Định lý về tổng 3 góc tam giác b. += ? b. ?3 BC + + BA = 1800 AD + + DC = 1800 => + (AB + AD) + + (BC + DC) = 3600 =>+= 3600 * HĐ1: GV cho HS làm bài tập 1(66) trong SGK. Lưu ý HS dựa vào tính chất 4 tứ giác, góc ngoài của tứ giác. * HĐ1: HS làm baì tập 1 (66) SGK. Mỗi HS lên bảng giải 1 ý của bài tập này ở dưới HS giải vào vở để đối chiếu với kết quả trên bảng. 3. Củng cố: * Bài 1(66) SGK ở hình 5 SGK a. x = 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500 b. x = 900 c. x = 350 d. x = 750 * HĐ2: GV cho các HS làm bài tập 2(66) SGK. * HĐ2: Cho 4 HS lên giải bài tập 2(66) cả lớp làm vào vở rồi so sánh kết quả . * Bài 2 (66) Tính góc ngoài của tứ giác hình 7a. 1 = 1800 - 900 = 900 1 = 1800 - [ 3600 - (900 + 1200 + 750 ) = 750 IV- HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP VÀ HỌC Ở NHÀ: Thuộc các định nghĩa về tứ giác lồi. Làm các bài tập 3, 4 (67) * Bài 3 (67) AB = AD => A e trung tuyến của BD CD = CB => C e trung tuyến của BD * Bài 4 (67) (H9) - Vẽ D có độ dài 3 cạnh: 1,5cm; 2cm và 3cm. - Vẽ D có độ dài 3 cạnh: 3cm, 3cm, 3,5cm. Hình 10: - Vẽ D có độ dài 2 cạnh là 2cm, 4cm và góc xen giữa 2 cạnh đó bằng 700. - Vẽ D có độ dài 3 cạnh: 1,5cm; 3cm và acm. Rút kinh nghiệm TIẾT 2: HÌNH THANG I- MỤC TIÊU Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của một hình thang, của hình thang vuông. Biết sử dụng linh hoạt các dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. II- CHUẨN BỊ: * Của một GV và HS: - Thước, êke để kiểm tra một tứ giác là hình thang. III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG * HĐ 1: Cho HS quan sát hình 13 ở SGK, nêu nhận xét vị trí của hai cạnh đối AB va CD của tứ giác ABCD. - GV giới thiệu định nghĩa hình thang. * HĐ 1: - Quan sát hình 13 và trả lời? và ở hvị trí nào? + = ? Vậy AB và CD của tứ giác ABCD như thế nào với nhau? Cho HS đọc định nghĩa hình thang ở SGK. 1. Định nghĩa: (SGK) * HĐ 2: Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bền, cạnh lớn, đáy đường cao. * HĐ 2: HS làm bài tập ?1 - Vì sao BC // AD; FG // EH - Các góc kề một cạnh bên của hình thang là cặp góc nào của 2 đỉnh // với một cát tuyến. a. ?2 AB // DC => 1 = 2 AD // BC => 1 = 2 => ABC = CDA (g.c.g) Vậy AB = DC, AD =DC * HĐ 3: Cho HS làm bài tập ?1 * HĐ 3: HS ghi giả thuyết, kết luận và làm câu a của ?2 + HS làm ?2b - Xét các yếu tố đã cho =>? b. AB // DC => 1 = 1 AB = DC (gt); AC chung => ABC = DCA (cgc) => 2 = 2, AD = BC => AD// BC * HĐ 4: Cho HS làm bài tập ?2 ?2a. Cho HS vẽ hình vvà ghi giả thuyết, kết luận, và chứng minh. * HĐ 4: Dựa vào kết quả ?2 nêu nhận xét của mình về một hình thang có tính chất a, tính chất b? * HĐ 1: Cho HS quan sát hình 18 SGK, = 900) GV giới thiệu định nghĩa hình thang vuông. * HĐ 1: - Tính? - Một hình thang thỏa điều kiện gì gọi là hình thang vuông. 2. Hình thang vuông Định nghĩa: (SGK) * HĐ 1: Cho HS làm BT 7 (71) SGK, áp dụng tính chất 2 góc của góc kề 1 cạnh bên của hình thang. * HĐ 1: - Làm BT 7 SGK - 3 HS làm trên bảng a, b, c. - Cho HS đối chiếu kết qủa đối với bạn. 3. Củng cố: 7 (71) a. x = 1800 - 800 = 1000 y = 1800 - 400 = 1400 b. x = 1800 - 1100 = 700 y = 1800 - 1300 = 500 c. x = 1800 - 900 = 900 y = 180 0 – 650 = 1150 * HĐ2: Cho HS làm BT 8 (71). Gợi ý cho HS dựa vào tính chất 2 góc kề một cạnh của hình thang. * HĐ2: làm BT 8 (71) * + = ? => = ? - = 200 = ? Bài 8 (71) Vì AB // CD nên: + = 1800, + = 600 => = 1000, = 800 + = 1800, = 2C => = 600, =1200 IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: Thuộc các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông Làm các bài tập: 6, 9, 10 (SGK) Bài 9: AB=BC => ∆ABC cân tại B=> 1 = 1 1 =2 nên 1= 2 => AD// BC Vậy ABCD là hình thang Bài 10: Có tất cả 6 hình thang Các em học sinh khá làm thêm bài tập 16, 19: SBT TIẾT 3: HÌNH THANG CÂN I- MỤC TIÊU: Học sinh nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II- CHUẨN BỊ: HS ôn định nghĩa, nhận xét ở bài hình thang, thước, compa Giấy kẻ ô vuông. III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG * HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hình thang, các nhận xét? Chữa bài tập 9 (71) * HĐ1: - HS1: Trả lời câu hỏi - HS2: Chữa bài tập 9 * HĐ2: Cho HS làm bài tập ?1. dùng thước đo góc để kiểm tra các số đo của D và C? - Hình thang đó gọi là hình thang cân, vậy hình thang cân là gì? - Cho HS làm bài tập ?2 - Dựa vào định nghĩa hình thang cân để xác định các tứ giác là hình thang cân. * HĐ2: - HS làm bài tập ?1. HS nhận xét và kiểm tra bằng thước đo góc. - HS nêu định nghĩa hình thang cân. - HS đọc định lý SGK. - HS làm bài tập ?2 HS1: trả lời câu a HS2: trả lời câu b HS3: trả lời câu c 1. Định nghĩa: (SGK) ABCD là ht cân (đáy AB, CD) ĩ AB //CD C = D hoặc A = B * HĐ3: - Cho HS đo 2 cạnh bên của hình thang cân trong hình ?3 – SGK. Rút ra kết luận? - Từ đó cho HS đọc định lí 1 (SGK) - Cho HS tìm cách chứng minh AD = BC trong trường hợp a, AB < DC. - Cho HS nêu nhận xét của hình thang. - 1 tứ giác có 2 cạnh bằng nhau có là hình thang cân? * HĐ3: - HS dùng thước chia khoảng để đo 2 cạnh AD, BC. Rút ra kết luận. - HS đọc định lí 1, ghi giả thuyết, kết luận của định lí 1. - HS chứng minh - HS nêu nhận xét ở tiết 2 về hình thang. - HS đọc chú ý ở SGK 2. Tính chất ĐL1: GT ABCD là ht cân (AB // CD) KL AD = BC * C/m: a. Xét trường hợp: AD cắt BC ở M (AB< CD) b. AD // BC * HĐ4: - Cho HS đo hai đường chéo AC và BD của ht cân ABCD Rút ra nhận xét. - Cho HS đọc định lí 2, ghi giả thuyết, kết luận. - HS chúng minh định lí. * HĐ4: - HS dùng thứơc chia khoảng để đo hai đường chéo Ac và BD. Rút ra kết luận. - Đọc định lí 2, ghi GT, KL - HS chứng minh định lí. Định lí 2: SGK GT: ABCD là ht cân (AB // CD) KL: AC = BD * HĐ5: - Cho HS làm BT ?3. Nêu nhận xét. - HS đọc định lí 3. Ta chúng7 minh ở BT 18. - Nêu các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là ht cân. * HĐ5: - HS làm BT ?3 - Hình thang ABCD là ht gi? - HS đọc định lí 3 - Hãy cho biết các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là ht cân. 3. Dấu hiệu nhận biết * Định lí 3: SGK * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân? * HĐ6: Củng cố: Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của ht cân? * HĐ6: HS trả lời định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của ht cân. IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của ht cân. Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 (74,75) SGK HD: + BT11: Dùng định lí Pitago trong tam giác vuông để tính AD và BC + BT 12: C/m AED = BFC (ch - ) + BT 13: a. C/m ACD = BDC (c.c.c - c.g.c) b. a => ECD cân => EC = ED TIẾT 4: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: Củng cố các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình thang cân. Luyện kĩ năng sử dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, các kiến thức đã học để làm bài tập. Rèn cách vẽ hình, trình bày bài chứng minh. II- CHUẨN BỊ: HS làm các bài tập được giao, ôn lại định nghĩa, tính chất của hình học đã học. III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG * HĐ1: Kiểm tra - Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. - Cho HS chữa bài tập 11 * HĐ1: HS1: nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân? HS2: Chữa bài tập 11 * Bài 11: Ta có AD là cạnh huyền của tam giác vuông. => AD = 32 + 12 = 10 cm Vì ABCD là ht cân (AB// CD) nên AD = BC = 10cm AB = 2cm; DC = 4cm * HĐ2: - Cho HS chữa BT 12 (74) - Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL - Cho HS trình bày bài c/m * HĐ2: -1HS lên vẽ hình, ghi GT, KL của BT12 -1HS: nêu hướng CM của mình trên bảng, cả lớp nhận xét Bài12: A B D E F C CM: Vì ABCD là hình thang cân (AB//CD) nên: AD = BC (2 cạnh bên) (2 góc kề đáy DC) => vg ADE = vg BCF (chuyền - góc nhọn) Vậy DE = CF (đcmt) * HĐ3: Cho HS chữa BT 13 (74) -Phân tích GT bài toán -Phân tích kết luận bài toán một HS trình bày CM dựa vào phân tích KL một HS tìm phương pháp giải khác * HĐ3: HS1: Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán HS2: Phân tích GT bài toán HS3: Phân tích KL bài toán HS4: Trình bày Cm dựa vào phân tích KL HS5: Nêu phương pháp Cm khác Bài 13: A B E 1 1 D C Ta có ABCD là hình thang cân(GT) =>AD=BC (2 c/bên) AC=BD (2 đg chéo) DC là cạnh chung =>∆ADC =∆ BCD (c.c.c) Nên => ∆DEC cân tại E=>ED =EC * HĐ4: Cho HS làm BT 18(75) Cho HS 2 phân tích KL câu a Cho HS trình bày phần CM câu a Cho HS phân tích GT của câu b, phân tích KL câu b, trình bày CM. Muốn CM 1 tứ giác là hình thang cân ta chưa dựa vào đlí 3 được, vì sao? HĐ4: HS1: Vẽ hình, ghi GT, KL của bài tập 18(75) HS2: Phân tích KL câu a HS3: Theo phân tích KL câu a , trình bày phần c/m. Câu a: - Có thể cho 1 HS phân tích GT của câu a. - Từ kết quả câu a cho HS phân tích tiếp để có kết quả câu b. - Dựa vào kết quả câu b, muốn sử dụng định nghĩa hình thang cân thì ta phải c/m 2 góc nào bằng nhau? - Cho HS trình bày phần chứng minh câu c. * Bài 18 (75) a. Vì AB // CE (AB // DC, E e DC) và AC // BE (gt) nên AC = BE (ht có hai cạnh bên //) mà AC = BC (t/c hai đường chéo của hình thang cân) Do đó DB = BE Vậy D BDE cân tại B. b. AC // BE => 1 = 1 (đvị) mà D BDE cân tại B (k/qủa) => 1 = = 1 Do đó DADC = DBCD (c.g.c). Vậy => HT ABCD là hình thang cân (định nghĩa) IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Xem lại các bài tập đã chứng minh. Làm bài tập 16, 17, 19 (75) HD: * Bài 16 (75) C/m D ABD = DACE (cgc) AD = AE C/m hình thang cân tương tự câu a bài 15 * Bài 17: Gọi E là giao điểm của AC và BD C/m D ECD cân => EC = BD, chúng minh tương tự có EA = EB AC = BD => Hình thang cân theo dấu hiệu nhận biết 2. TIẾT 5: 4.1 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I- MỤC TIÊU: HS nắm được định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác. Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác để làm bài tập về chứng minh hai đường thẳng //, hai đường thẳng bằng nhau, tính độ dài đoạn thẳng. Rèn cách lập luận chứng minh định lí và bài tập. II- CHUẨN BỊ: HS ôn lại về các tính chất của hình thang ở tiết 2. Thước đo góc, thước chia khoảng. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: (TIẾT THỨ NHẤT) GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG * HĐ1: - Cho HS làm bài tập ?1 - Phát biểu nhận xét đó thành một định lí? - Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL của định lí 1. - GV gợi ý để HS CM AE = EC - Từ E kẻ EF // AB => ? FE = DB = ? => DADE = D EFC (?) => AE? EC - HS làm bài tập ?1 - HS phát biểu - HS đọc định lí, vẽ hình, ghi GT, KL. - DEFB là hình gì? - Dựa vào các nhận xét về hình thang ở bài 2 ta suy ra điều gì? 1. Đlí 1: (SGK) GT KL CM: Qua E kẻ EF // AB => tg DEFB là hình thang mà DE // BF (gt) => EF = DB (HT có 2 cạnh bên // theo GT) BD = DA => EF = AD Xét D ADE = DEFC có: = 1 (cùng bằng ) AD = EF (c/m trên) 1 (đvị) => D ADE = DEFC (g.c.g) Vậy EA = EC * HĐ2: GV giới thiệu định nghĩa đường trung bình của tam giác dựa vào hình 35 ở SGK. - Cho HS đọc định nghĩa SGK. - Như vậy 1 tam giác có mấy đường trung bình? - HS trả lời câu hỏi:D, E có tính chất gì đối với đường thẳng AB, AC? - HS đọc định nghĩa. - HS trả lời câu hỏi. 2. Định nghĩa (SGK) VD: E, D, F lần lượt là trung điểm 3 cạnh của DABC thì ta có 3 đường trung bình của DABC là DE, EF, DF. * HĐ3: - Cho HS làm BT ?2 - Từ BT ?2 phát biểu thành định lí? - Cho HS đọc đlí, ghi GT, KL của đlí. - GV gợi ý HS chứng minh DE = BC bằng cách vẽ thêm hình của đề bài. Dựng F sao cho E là trung điểm của đoạn DE, rồi chứng minh DF = BC. Như vậy ta phải CM DB và CF là hai đáy của hình thang cân và hai đáy đó lại bằng nha. Từ đó là CM DB = CF và DB // CF. - HS làm bài tập ?2 - HS phát biểu kết quả đó thành định lí. - HS đọc đlí SGK, ghi GT, KL. - HS tìm hướng để CM DE // BC; DE = BC. - Nếu dựng F sao cho DE = EF => DADE? DCFE => ? AD? CF? DB? => DB? CF? => DBCF là hình gì? => DF? BC? => DE? BC? 3. Định lí 2: CM: HS tự chứng minh - Cho HS làm BT ?3 (Dựa vào tính chất đường trung bình) - Củng cố: GV cho HS làm BT 20 SGK (sử dụng đlí 1) GV cho HS làm BT 21 SGK (dùng đlí 2) - HS làm BT 20 SGK - HS làm BT 21 SGK Luyện tập - Bài 20 (79) x = 10cm - Bài 21 (79) AD = 6cm IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học thuộc các định nghĩa, định lí 1,2. Làm bài tập 22 SGK. TIẾT 6: 4.2 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG I- MỤC TIÊU HS nắm được định nghĩa đường trung bình của hình thang, các định lí 1, 2 về đường trung bình của hình thang. Biết chứng minh các định lí 1,2 của đường trung bình hình thang. Biết vận dụng định lí đường trung bình vào chứng minh hai đường thẳng //, tính độ dài của đoạn thẳng. Rèn suy luận, trình bày chứng minh các định lí. II- CHUẨN BỊ: Thuộc các định lí đường trung bình của tam giác. Thước. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Cho HS1 phát biểu định nghĩa, đlí 1, 2 về đường trung bình của tam giác. - Cho HS2 làm bài toán: Cho DABC biết D, E, F lần lượt là trung điểm của ba cạnh Ab, BC, AC. Tính P DABC nếu P DEF = 12 cm - HS1 nêu định nghĩa, đlí 1, 2 về đường trung bình của tam giác. - HS 2: Tính chu vi của DACB, biết chu vi của DDEF = 12 cm (D, E, F là trung điểm 3 cạnh của D) * HĐ 2: GV cho HS làm BT ?4. - Từ ?4 hãy phát biểu thành đlí? - GV cho HS ghi GT, KL, đlí 3. - HS làm BT ?4 - HS đọc đlí 3 trong SGK. - HS vẽ hình, ghi GT, KL của đlí 3. Xét DADC có t/c nào? - GV hướng dẫn HS CM I là trung điểm của AC: Xét DADC có các yếu tố nào? - Tương tự ta đi xét DABC có các yếu tố nào? - Theo đlí 1 về đường trung bình của DADC => ? I ? AC - HS CM F là trung điểm của BC. GT KL EF? AB IA? IC => ? Dựa vào DABC * C/m: HS tự chứng minh * HĐ 3: GV giới thiệu định nghĩa đường trung bình của hình thang qua hình 38 của SGK. - Cho HS làm BT 23 SGK - HS đọc định nghỉa đường trung bình của hình thang. - Hình thang có mấy đường trung bình? - HS làm BT 23 SGK. 2. Định nghĩa: SGK * HĐ 4: - GV cho HS ghi lại đlí 2 về đường trung bình của tam giác? Hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hinh thang. - GV gợi ý để HS c/m: EF // DC EF = bằng cách tạo ra 1 D có E, F là trung điểm của hai cạnh. - HS làm bài tập ?5. - HS phát biểu đlí 2 về đường trung của D? - Nêu dự đoán/ - HS phát biểu đlí 4 về đường trung bình của ht. - HS chứng minh: DABF = DKCF - HS c/m EF là đường trung bình của DADK. - HS c/m EF // AB - HS c/m EF = 3.Định lí 4: SGK GT KL Chứng minh: * HĐ 5: Củng cố Cho HS làm BT 24 SGK IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Thuộc định nghĩa, định lí 3, 4 về đường trung bình của hình thang. Làm các BT : 25, 26, SGK HD: + BT 25: Trước hết ta CM EK // AB; KF // CD // AB; qua K ta có KE và KF cùng // AB => E, K, F thẳng hàng theo tiên đề Ơ Clít. + BT 26: X = 12 cm, y = 20 cm TIẾT 7 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Học sinh rèn luyện kĩ năng lập luận chứng minh, vận dụng các định lí dã học về đường TB của tam giác, của hình thang vào các bài tập Rèn tính cẩn thận chính xác II.CHUẨN BỊ III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: Bài cũ -Phát biểu định nghĩa, định lí 3; 4 về đường TB của hình thang * HĐ2: Cho học sinh làm bài tập 26 -Để tìm x ta có thể xét đến hình thang nào có CD là đường TB? -Để tính y ta xét đến hình thang nào? Học sinh lên bảng làm Vì AB//EF Nên ABFE là hình thang AC = CE, BD = DF nên CD là TB của hình thang ABFE => CD = AB + EF/2 Hay x = 8+16/2 = 12cm Tương tự: CDHG là hình thang có EF là TB => EF = CD + GH/2 Hay 16 = 12 + y/2 => y = 20 -Cho học sinh làm 27 -Giáo viên vẽ hình, học sinh đọc GT, KL -Để so sánh EK với CD, ta xét đến hình thang hay tam giác nào? -Để chứng minh EH < AB + CD/2 ta có thể so sánh EH với tổng 2 đoạn thẳng nào? -Khi nào thì EH = AB + CD/2 GT KL Học sinh trả lời tại chỗ Trả lời: Ta có EK < EK + KH Mà EK + KH = CD/2 + AB/2 = AB+CD/2 Do đó EH < AB+CD/2 Trả lời: Khi 3 điểm F, K, H thẳng hàng tức AB//CD -Theo giả thiết thì vị trí giữa EF với AB, CD như thế nào? -Để chứng minh K là trung điểm của AC ta có thể áp dụng định lí nào? -Tương tự cho điểm I là trung điểm của BD -Với AB = 6cm, CD = 10cm => EI, KF =? GT KL Học sinh trả lời: EF là TB của hình thang ABCD nên EF//AB//CD Học sinh trả lời: Vì FB = FC và KF//AB =>K là trung điểm của AC (định lí 1) =>KA = KC Học sinh trả lời: EI, KF lần lượt là TB của DADB, DACB => EI = KF = ½ AB = 3cm -Để tính IK ta cần tính đoạn thẳng nào? Trả lời: EF = AB+CD/2 = 6+10/2 = 8cm HĐ3: Củng cố -Cho học sinh nhắc lại các định nghĩa, định lí về đường TB của tam giác, của hình thang IV.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Về làm các bài tập trong vở in tiết 7, các bài tập 39, 41, 42 (SBT) Chuẩn bị trước bài “Dựng hình” ôn lại thật kĩ các bài toán dựng hình đã biết trong mục 2 để gọi lên bảng kiểm tra Tiết sau mang theo thước thẳng, compa. TIẾT 8: 5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG I- MỤC TIÊU: HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số biết phân tích và trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh). Biết sử dụng thứơc và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác. Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng tư duy. II- CHUẨN BỊ: - HS: + Ôn cách dựng tam giác, dựng góc bằng góc cho trước. + Thước và compa. - GV: Dụng cụ, phấn màu, thước đo góc. III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: Cho hs đọc SGK rồi yêu cầu trả lời các câu hỏi: Bài toán như thế nào được gọi là bài toán dựng hình ? Nêu tác dụng của thước và compa ? 1.Bài toán dựng hình HS trả lời tại chổ: bài toán vẽ hình chỉ dùng thước và compa * HĐ2: Cho Hs Lên Bảng Dựng Lại Các Bài Toán Dựng Hình Cơ Bản,GV Hướng Dẫn Thêm Yêu Cầu Cả Lớp Làm Nháp : Dựng D Mnp Biết Mn=2cm,Np=4cm,N=700 Giáo viên đựng trên bảng. 2. Các bài toán dựng hình đã biết: . HS lên bảng . HS nêu cách làm tại chổ * HĐ 3 : GV nêu VD dựng hình thang ABCD biết GV phân tích bài bằng các câu hỏi: .Tam giác nào có thể dựng được ngay? .Điểm B cần thoả mãn những điều kiện gì? GV dựng hình lên bảng từng bước Giải thích vì sao hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu của bài? GV cho hs ghi 2 phần cách dựng,c/m và lưu ý hs:trong bài làm hs chỉ cần trình bài 2 phần cách dựng, c/m 3.Dựng Hình Thang: Vd : ( Sgk / 82 ) . Hs Trả Lời : D Abc Biết 2 Cạnh Và Góc Xen Giữa . Trả lời tại chổ:B thoả mãn 2 đk . HS dựng hình vào vở * Cách dựng: * Chứng minh *HĐ 4 : Củng cố Cho hs nhắc lại cách dựng và c/m trong vd trên . HS trả lời tại chổ *HĐ 5 : Hướng dẫn .Học bài theo SGK và vở ghi , dựng lại các bài toán dựng hình đã biết trong mục 2. . Làm các bài tập 29,30,31 SGK TIẾT 9: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số biết phân tích và trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh). Biết sử dụng thứơc và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác. Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng tư duy. II.CHUẨN BỊ Thước thẳng, compa, thước đo góc để vẽ góc cho trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: - Một học sinh lên bảng sửa bài tập 29 - Học sinh khác nêu cách dựng bài tập 31 tại chỗ * HĐ2: - Không dùng thước đo để vẽ, làm thế nào ta dựng được góc 300 - Để dựng 1 tam giác đều ta có thể làm như thế nào? - Cho 1học sinh lên bảng dựng, cả lớp dựng vào vở - Giáo viên phân tích bài - Giả sử hình thang ABCD đã được dựng như trên: ta có thể dựng được tam giác nào? Nêu cách dựng tam giác đó - Để dựng điểm B ta làm như thế nào? Lưu ý về tia Ay và điểm C phải cùng thuộc một nữa mặt phẳng bờ AD - Dựng điểm BỴ tia Ay như thế nào?Dựa vào đâu? - Cho 1 học sinh lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở - Giáo viên đặt câu hỏi Bài tập 32 Học sinh trả lời: dựng tam giác đều để có góc 600, sau đó dựng tia phân giác của góc Học sinh trả lời: dựng đoạn thẳng AB bất kì, dựng 2 cung tròn tâm A, tâm B bán kính AB Bài tập 33 Học sinh trả lời: DADC dựng được như sau: dựng đoạn thẳng CD = 3cm, dựng CDx = 800, dựng cung tròn tâm C, bán kính 4cm cắt tia Dx ở A Trả lời: dựng tia Ax//AC Trả lời: dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân, ta dựng cung tròn tâm O bán kính AC hoặc dựng DCz = 800 Bài tập 34: Trả lời: DADC dựng được vì biết 2 cạnh và góc xen giữa. - Cho học sinh phân tích và cho về nhà làm - Tam giác nào dựng được? Vì sao? - Điểm B phải thỏa mãn điều kiện gì? IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Giáo viên nhắc nhở học sinh cần nắm vững các bài toán dựng hình cơ bản Làm bài tập 34 (SGK) , Bài tập 48, 51, 52 (SBT). Khá giỏi làm thêm các bài tập còn lại trong SBT Chuẩn bị trước bài đối xứ

File đính kèm:

  • docGAHINH8T115.doc