Giáo án Hình học lớp 9

I: MỤC TIÊU :

KT: Nắm được định nghĩa ,ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm .

KN: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh cac số .

TĐ: Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán, Giải bài tập cẩn thận, chính xác

II: CHUẨN BỊ :

-Hs ôn lại định nghĩa căn bậc hai của một số không âm đã học ở lớp 7,máy tính ,phiếu học tập

-Gv : phấn màu ,bảng phụ

III: TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :

1) Kiểm tra bài cũ

2) Bài mới

 

docChia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 9a Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: 25 Vắng Lớp 9b Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: 26 Vắng Tiết 1 CĂN BẬC HAI I: MỤC TIÊU : KT: Nắm được định nghĩa ,ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm . KN: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh cac số . TĐ: Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán, Giải bài tập cẩn thận, chính xác II: CHUẨN BỊ : -Hs ôn lại định nghĩa căn bậc hai của một số không âm đã học ở lớp 7,máy tính ,phiếu học tập -Gv : phấn màu ,bảng phụ III: TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng HĐ 1:Căn bậc hai số học -Vấn đáp ,thuyết trình phần ôn lại CBH: ?nhắc lại định nghĩa CBH ?nêu các ký hiệu về CBH của số a>0? Số 0? ?Tại sao số âm không có CBH Cho HS tự làm ?1 lên phiếu cá nhân GV lưu ý 2 cách trả lới : C1: theo bên C2: 3 là CBH của 9vì 32=9mỗi số dương có hai CBH đối nhau nên -3 cũng là CBH của 9 * từ bài ?1 dẫn dắt HS tới đ/n CBHsh * nêu mlh giữa CBHsh và CBH -GV giới thiệu VD1 và chú ý ở SGK Gv giới thiệu thuật ngữ phép khai phương ,quan hệ giữa CBH và CBHsh CBH của số a>=0 là số x sao cho x2 =a *số a>0 có 2CBH là 2 số đối nhau : số dương ký hiệuvà số âm là *số 0 có một CBH số âm không có CBH vì bình phương mọi số đều không âm ?1 :a)CBH của 9là 3 và -3 b)CBH của 4/9là 2/3 và -2/3 d) CBh của 2 là *HS trả lời câu hỏi vấn đáp và bài tập để củng cố tiếp nhận kiến thức *HS làm ?2 ?3 1: Căn bậc hai số học : ?1 a)ĐN : sgk/4 b) VD : * CBHsh của 49 là * CBHsh của 13 là c) Chú ý : ?2vì 8>=0và 82=64 ?3CBHsh của 64là 8,nên CBH của 64 là 8 và -8 HĐ2: So sánh CBHsh GV nhắc lại ở lớp 7 :a,b không âm ,a<b thì *cho HS thảo luận nhóm điều ngược lại -GV khẳng định ĐL và cho hs tiếp nhận các VD -GV ĐVĐ:tìm x >=0 để ?HS suy nghĩ trả lời Gv giới thiệu VD3 -Cho Hs làm ?5 -HS cho ví dụ phần này -HS thảo luận nhóm -HS đọc định lý -HS làm VD2 sau khi đã có bài mẫu (câu a)? -HS làm ?4 lên phiếu cá nhân * HS trả lời tình huống Làm ?5 2)So sánh các căn bậc hai số học a) ĐL:( để so sánh ) SGK/5 b) VD: ?4*So sánh 4 và ta có 16>15 nên . Vậy 4> ?5* tìm x không âm biết <3. Vinên nghĩa là ,với 3 Củng cố Bài 1: * số 121: Bài 2:so sánh 2 và Bài 3: 4 Dặn dò -Học thuộc định nghĩa CBHsh, Định lý so sánh ,các số chính phương từ 1 đến 196 -nắm kỹ chú ý trong sgk -làm bài tập còn lại trong sgk -chuẩn bị :bài 2 bằng cách tìm hiểu các bài ? +ôn định lý Pi Ta Go ,qui tắc tìm giá trị tuyệt đối Lớp 9a Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: 25 Vắng Lớp 9b Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: 26 Vắng Tiết 2 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I- MỤC TIÊU :: -Biết cách tìm điều kiện xác định ( hay điều kiện có nghĩa ) của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biễu thức A không phức tạp (bậc nhất , phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất ,bậc hai dạng a2+m -biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn TĐ: Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán, Giải bài tập cẩn thận, chính xác II- CHUẨN BỊ : HS: ôn tập lại cách giải bất phương trình học ở lớp 8 ,tìm hiểu ?1;?2 sgk/8 Gv: bảng phụ ghi ?3 III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ *HS1:nêu định nghĩa CBHSH, so sánh 7và Tìm x biết :x2 =3 *HS2 : tìm x không âm biết Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Căn thức bậc hai -GV cho học sinh làm ?1 Gv giới thiệu thuật ngữ căn thức bậc hai ,biểu thức lấy căn -từ yêu cầu hs nêu tổng quát xác định khi nào ? -GV nêu VD1 và phân tích thêm -yêu cầu hs làm ?2 -HS làm và trả lời ?1 Xét tam giác ABC vuông tại B theo ĐL Pitago:AB2+BC2=AC2 =>AB2=25-x2 do đó x= -Hs tiếp nhận kiến thức có nghĩa khi A>=0 -HS tiếp thu VD -HS làm ?2 1-Căn thức bậc hai : ?1 VD:là căn thức bậc hai của 25-x2,còn 25-x2 là biểu thức lấy căn *Tổng quát : Sgk/8 *xác định khi VD: xác định khi 5-2x>=0 Vậy khi x>=2,5 thì xác định ?2 Hoạt động 2: Hằng đẳng thức -Cho hs làm ?3 tại lớp -cho hs quan sát k/q’trong bảng và nhận xét quan hệ của -Gv giới thiệu định lý -GV dẫn dắt học sinh chứng minh định lý GV chú ý cho hs : bình phương một ố rồi khai phương kết quả đo ùchưa chắc được số ban đầu , -GV trình bày câu a của VD3 cho HS đứng lên trình bày câu b) - GV trình bày câu a của VD4 cho HS đứng lên trình bày câu b) ?3 a -2 1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 2 1 0 2 3 -Hs -HS tham gia xây dựng chứng minh -hs tiếp nhận Khi a>=0 -HS tiếp thu Vd3a -HS làm VD3b -HS tiếp thu Vd4 -HS làm VD4 2-Hằng đẳng thức ?3 *ĐL : sgk/9 c/m SGk/9 VD2 :tính VD3: rút gọn = *Chú ý : VD4:rút gọn 3) Cũng cố *GV chốt lại các ý chính trong bài *cho HS làm bài 7;8 4)Dặn dò Bài 6;7;8 còn lại và 9;10 Học bài theo sgk Chuẩn bị tiết sau luyện tập LỚP 9A TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 25 VẮNG LỚP 9B TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 26 VẮNG TIẾT 3 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: KT: Củng cố điều kiện để căn có nghĩa (căn bậc hai xác định )và hằng đẳng thức KN: Rèn kỹ năng vận dụng hằng đẳng thức để tính căn bậc hai ,tìm điều kiện để căn có nghĩa ,kỹ năng dùng công thức ,a>=0 TĐ: Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán phân tích thành nhân tử , giải phương trình, Giải bài tập cẩn thận, chính xác II- CHUẨN BỊ : HS:phiếu học tập , bảng nhóm GV : bảng phụ III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ HS1 :Chữa bài tập 9b;c HS2 lên bảng sữa bài tập 10 sgk/11 Bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Ghi bảng GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 11 b,d Thực hiện tứ tự các phép toán :khai phương , nhân hay chia ,tiếp đến cộng hay trừ , từ trái sang phải d-tính già trị biệu thức dưới căn rồi khai phương *Gv hướng dẫn hs làm bài 12 a,c ?nêu điều kiện để căn có nghĩa ? một phân thức dương khi nào ? GV hướng dẫn hs làm bài 13 b,d ? vận dụng kiến thức nào đã học để làm bài 13 ? GV cho hs làm bài 14 a,d Kiến thức để vận dụng lám bài là gì? 2HS lên bảng làm bài 11b và d Theo sự hướng dẫn của gv Cả lớp cùng làm rối đối chứng căn thức bậc hai có nghĩa kkhi biểu thức dưới căn không âm Hs đứng lên làm bài HS làm bài 13 b,d lần lươt từng hs đứng lên trình bày cả lớp theo dõi nhận xét -vận dụng hằng đẳng thức mới học Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ Bài 11: tính Bài 12:tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa xác định xác định Bài 13:Rút gọn Bài 14: Phân tích thành nhân tử a)x2-3= Cũng cố GV chốt lại các phương pháp giải các dạng toán trên Dặn dò BTVN phần còn lại của bài tập 11,12,13,14,15 chuẩn bị bài liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương LỚP 9A TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 25 VẮNG LỚP 9B TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 26 VẮNG TIẾT 4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I-MỤC TIÊU : KT: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữ phép nhân và phép khai phương . KN: Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đội biểu thức . TĐ: Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán, Giải bài tập cẩn thận, chính xác II-CHUẨN BỊ : HS : SGK, phiếu học tập , tìm hiểu các ? trong bài GV: SGK,bảng phụ ghi các nội dung cần nhớ (2 qui tắc ) III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa CBHSH? Làm bài tập 11a;c *Bài tập 14 c) nêu chú ý về HĐT *Làm bài tập 15 Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng Hoạt động 1: Định lý GV cho Hs làm ?1 trên phiếu học tập -Gv sữa ?1 -GV cho HS nhận xét về Từ điều trên suy ra trường hợp tổng quát -GV dẩn dắt HS c/m Định lý dựa vào định nghĩa CBHSH Cần c/m : -GV nêu chú ý : định lý có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm Hs làm ?1: HS nêu trường hợp tổng quát (Định lý ) -HS tiếp nhận phần chứng minh định lý Cần c/m là CBHSH của a, b 1) Định lý : ?1 Vậy: ĐLVới c/m(SGK) *Chú ý : sgk Hoạt động 2: Aùp dụng *Từ định lý trên hãy tính -Muốn khai phương một tích các số không âm ta làm thế nào ? -Cho HS hoạt động nhóm bài ?2 *Cho Hs làm vd 2: câu a) Yêu cầu hs nêu trường hợp tổng quát ?muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm ta có thể ? Cho Hs làm ?3 *GV giới thiệu chú ý : Từ định lý ta có công thức với 2 biểu thức A,B không âm ta có ? *GV lưu ý : áp dụng biểu thức này có thể rút gọn biểu thức chứa CBH _GV giới thiệu qua VD3 Cho HS làm ?4 theo nhóm -HS nêu qui tắc khai phương Làm?2: HS nêu qui tắc nhân các căn bậc hai -HS hình thành công thức mở rộng với 2 biểu thức Hs làm ?3 -HS tiếp nhận -HS làm ?4 theo nhóm , cử 1 đại diện lên bảng trình bày 2) Aùp dụng a) Quy tắc khai phương một tích *Quy tắc :SGK/13 *VD1:Tính ?2 * b) Quy tắc nhân các căn bậc hai * Quy tắc : sgk/13 * VD2: Tính ?3 Chú ý : với A.B 0 ta có VD3 :với a,b không âm ?4 Cũng cố GV khắc sâu các ý chính :vận dụng thành thạo 2 qui tắc khi cần thiết ,học thuộc các số chính phương tứ 1->200 Dặn dò BTVN 17;18;19;21sgk Chuẩn bị : luyện tập LỚP 9A TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 25 VẮNG LỚP 9B TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 26 VẮNG Tiết 5 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU : -KT: Hệ thồng và Cũng cố hai qui tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai -KN: Rèn kỹ năng rút gọn biểu thức , tính toán ,tìm x, và kỹ năng suy luận để so sánh -TĐ: Phát triển tư duy cho HS qua dạng toán so sánh và chứng minh II- CHUẨN BỊ : - HS + học thuộc các qui tắc và định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương , + Khai phương các số chính phương từ 1->200 Gv Bảng phụ ghi các nội dung bài tập cần luyện tập III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ *Nêu qui tắc khai phương một tích làm bài 17b,d *nêu qui tắc nhân CBH, làm bài 18a,b Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập - GV sữa bài 21 nhằm giúp HS làm quen với toán trắc nghiệm ? vì sao có thể dẫn đến kết quả còn lại ? (giúp HS tránh sai lầm ) -HS tiếp nhận bài 21 từng kết quả cho hs p hát hiện và trả lời Bài 21 sgk/15 Vậy chọn (B) Hoạt động 2: bài luyện tại lớp ? để biến đổi về dạng tích ta dùng kiến thức nào ? Cho hs làm bài 23 ? có nhận xét gì về vế trái của câu a? Hai số là nghịch đảo của nhau thì tích của chúng ntn? -Gv hướng dẩn hs làm bài 25 bằng 2 cách -câu d) vận dụng hắng đẳng thức và định nghĩa giá trị tuyệt đối so sánh 2 biểu thức ở bài 26a ta có thể làm ntn? -Gv: hướng dẫn : đưa về so sánh hai bình phương của chúng sau khi đã xđ là 2 số không âm Vận dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương -dùng kết quả khai phương các số chính phương quen thuộc Dạng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương -HS làm bài theo sự dẫn dắt của GV iải pt có dấu trị tuyệt đối thì chia 2 trường hợp -HS làm bài 26a bằng cách so sánh trực tiếp Bài luyện tại lớp : Bài 22 :biến đổi biểu thức về dạng tích rồi tính Bài 23: chứng minh b) HS làm tương tự (hai số nghịch đảo của nhau khi tích =1) Bài 25: tìm x, biết Bài 26: a) so sánh b)bp2v: Củng cố Gv khắc sâu các dạng toán vừa làm Dặn dò làm phần còn lại của LT Chuẩn bị bài mới sgk/16 LỚP 9A TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 25 VẮNG LỚP 9B TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 26 VẮNG Tiết 6 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I-MỤC TIÊU : -KT: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương -KN: - Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia 2 căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức - Hình thành phương pháp chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương dựa vào định nghĩa CBHSH TĐ: Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán, Giải bài tập cẩn thận, chính xác II- CHUẨN BỊ : -HS học kỹ công thức tóm tắt định nghĩa CBHSH, cách chứng minh định lý khai phương một tích -GV: SGK,Bảng phụ ghi cách chứng minh khác và một số bài tập III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ *viết các bình phương của các số chình phương từ 1 đến 20 Làm bài tập 22b,d * phát biểu 2 qui tắc khai phương một tích ,nhân CBH Làm bài tập 25 b,d Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Định lý Cho Hs làm ?1 trên phiếu học tập – Gv sữa ?1 Cho Hs nhận xét về *Tứ những điều trên hãy suy ra trường hợp tổng quát *GV dẫn dát học sinh c/m định lý theo đ n CBHSH ? cần c/m điều gì ? theo đn CBHSH tương đương chứng minh điều gì ? *HS làm ?1 trên phiếu học tập *Hs nêu trường hợp tổng quát =>ĐL -HS tiếp nhận phần chứng minh định lý * phải c/m: 1) Định lý ?1 *VD tính và so sánh Vậy * ĐL:sgk Hoạt động 2:Aùp dụng Gv hướng dẫn HS phát biểu qui tắc khai phương một thương -Gv giới thiệu phần chú ý Yêu cầu HS làm ?2 trên -Gv chọn một số phiếu có cách làm khác nhau để sữa sai - GV Cho hs làm VD2 b=> Gv giới thiệu qui tắc chia 2 CBH -GV theo dõi HS làm ?3 vào vở để sữa sai kịp thời *GV từ định lý trên có thể mở rộng cho biểu thức Gv nêu phần chú ý -Gv giảng phần VD của chú ý HS phát biểu qui tắc khai phương một thương -Cho hs làm ?2 trên phiếu -HS theo dõi trả lới -HS làm VD2 -Nêu qui tắc chia 2 CBH ? -HS làm ?3 vào vở -HS tiếp nhận phần chú ý _HS làm theo hướng dẫn của GV 2) Aùp dụng : a) Qui tắc khai phương một thương sgk/17 ?2 :tính b) Quy tắc chia hai CBH sgk/17 VD: tính *Chú ý : VD: Rút gọn Củng cố Gv nhấn mạnh với 2 qui tắc tuỳ từng bài để vận dụng qui tắc nào cho phù hợp *?khi nào dùng qui tắc a) cho phù hợp Dặn dò 28;29;30 SGK/chuẩn bị bài luyện tập LỚP 9A TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 25 VẮNG LỚP 9B TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 26 VẮNG Tiết 7 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU : KT: Củng cố hai qui tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai KN: Rèn kỹ năng rút gọn biểu thức , tính toán ,tìm x, và kỹ năng suy luận để so sánh TĐ: Phát triển tư duy cho HS qua dạng toán so sánh và chứng minh II- CHUẨN BỊ : HS học thuộc các qui tắc và định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương , khai phương các số chính phương từ 1->200 Gv Bảng phụ ghi các nội dung bài tập cần luyện tập III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ *Nêu qui tắc khai phương một thương làm bài 28b,d *nêu qui tắc chia CBH,làm bài 29 a;c * hs3 làm bài 30a Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Chữa bài tập - GV sữa bài 31 -GV lưu ý với hs:Khai phương của hiệu hai số không âm a,bkhông chắc bằng hiệu của khai phương số a với khai phương của b -HS tiếp nhận bài 31 Và ghi nhớ không có qui tắc khai phương 1 hiệu Chữa bài 31 sgk/18 ø Hoạt động 2: bài luyện tại lớp Cho HS làm bài 32 trên phiếu học tập a) vận dụng qui tắc khai phương 1 tích ? để biến đổi về dạng tích ta dùng kiến thức nào ? -GV chọn 1 số phiếu để sữa Cho hs làm bài 33 Gv dẫn dắt hs làm bài a -HS vận dụng làm bài c *GV cho hs thảo luận nhóm bài 34 -Gv cho các nhóm trình bày và tự đánh giá -GV cho hs làm bài 36 trả lời miệng từng kết quả cho hs phát hiện và trả lời Vận dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương -dùng kết quả khai phương các số chính phương quen thuộc -HS làm bài a theo hd Bài c đứng tại chỗ trả lời -HS làm bài 34 theo nhóm và cử người trình bày -HS trả lời miệng bài 36 trước lớp Bài 32 :Tính Bài 33: Giải phương trình Bài 34: Rút gọn các biểu thức Bài 36: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ?vì sao? a) đúng b) Sai ,vì vế phải không có nghĩa c) Đúng vì d) đúng .Do chia 2 vế của bpt cho cùng một số dương và không đổi chiều bpt đó Củng cố * Gv khắc sâu các dạng toán vừa làm Hd bài 35 Giải pt có dấu trị tuyệt đối thì chia 2 trường hợp Dặn dò làm phần còn lại của LT và làm chi tiết bài 36 vào vở ghi Chuẩn bị bài mới sgk/20 LỚP 9A TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 25 VẮNG LỚP 9B TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 26 VẮNG Tiết 8 BẢNG CĂN BẬC HAI I:MỤC TIÊU : KT: HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai KN: Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm TĐ: Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán, Giải bài tập cẩn thận, chính xác II: CHUẨN BỊ HS: bãng nhóm , bảng số ,ê ke GV: bảng phụ ghi bài tập Bảng số ,ê ke III -TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ *HS1: chữa bài tập 35b/20sgk Tìm x biết *HS2:chữa bài tập :tìm x thoã mãn Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: giới thiệu bảng Để tìm căn bậc hai của một số dương, người ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai, trong cuốn bảng số với 4 chữ số thập phân đó lá bãng IV dùng để khai CBH của bất cứ số >0 nào có nhiều nhất 4 chữ số -Gv yêu cầu HS mở bảng IV CBH để åbiết về cấu tạo của bảng GV em hãy nêu cấu tạo của bảng ? -GV giới thiệu bảng như SGK/20;21 *GV nhấn mạnh phần qui ước , cách viết ,9 cột hiệu chính HS nghe GV giới thiệu 1) Giới thiệu bảng : SGK/20,21 Hoạt động 2: Cách dùng bảng -GV cho hs làm VD1 .tìm -Gv đưa mẫu 1 lên bảng phụ rồi dùng ê ke để tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 sao cho 2 số 1,6 và 8 nằm ttrên 2 cạnh góc vuông ? Giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào Vậy ? -Tìm CBH của -GV cho Hs làm tiếp VD2tìm GV đưa tiếp mẫu 2 lên bảng phụ ?tìm giao của hàng 39 cột 1 ? giao của hàng 39 cà cột 8 hiệu chính em thấy số mấy ? Gv ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối cùng ở số 6,253 như sau 6,253+0,006=6,259 b)Tìm CBH của số lớn hơn 100 GV yêu cấu HS đọc VD3 sgk/22Tìm GV để tìm người ta phân tích 1680=16,8.100 vì trong tích này chỉ cần tra bảng còn 100=102 ?Vậy cơ sở nào để làm VD trên ? *Cho Hs hoạt động nhóm làm ?2 GV gọi đại diện nhóm lên trình bày c) tìm CBH của số không âm và nhỏ hơn 1 Gv cho Hs làm VD4 Tìm GV hướng dẫn HS phân tích đưa về thương của hai số khai căn dược nhờ bảng và nhẩm -GV đưa chú ý lên bảng phụ Gv yêu cầu HS làm ?3 ? em làm ntn để tìm giá trị gần đúng của x? Vậy nghiệm của pt x2=0,3982 là bao nhiêu? -HS mở bảng IV để xem cấu tạo của bảng -HS ghi VD1 tìm -HS là số 1,296 HS: Là số 6,253 Là số 6 -HS ghi kết quả -HS đọc VD2 sgk/22 - Nhờ qui tắc khai phương một tích -Kết quả hoạt động nhóm Đại diện nhóm lên trình bày -HS lên bảng vận dụng qui tắc khai phương một thương để tính kết quả -HS tìm Nghiệm của pt 2) Cách dùng bảng : a) Tìm CBH của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 VD1 :tìm Tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 Vậy 1,296 VD2: tìm 6,259 b)Tìm CBH của số lớ hơn 100 VD3: Tìm Vậy c) tìm CBH của số không âm và nhỏ hơn 1 VD4 : ?3 dùng bảng CBH tìm giá trị gần đúng của nghiệm pt x2=0,3982? Củng cố Bài 41/sgk Biết . Tính Dặn dò Học bài theo sgk để biết khai CBH bằng bảng số -BVN: 47;48;53;54 SBT/11 -Đọc phần có thể em chưa biết LỚP 9A TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 25 VẮNG LỚP 9B TIẾT(TKB) NGÀY GIẢNG SĨ SỐ: 26 VẮNG Tiết 9 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI I-MỤC TIÊU : -KT: HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức -KN: HS nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn -TĐ: Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán, Giải bài tập cẩn thận, chính xác II-CHUẨN BỊ : -GV Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức trọng tâm của bài và các tổng quát ,bảng căn bậc hai -HS Phiếu học tập ,bảng CBH III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ Bài 1:Các khẳng định sau đây là đúng (Đ)hay sai (S) ? Bài 2: tính Bài 3: gpt: Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn GV cho hs làm ?1/24 sgk ?Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào? Gv : Đẳng thức trong ?1 cho phép ta thực hiện phép biến đổi Phép biến đổi này gọi là phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài căn ?Hãy cho biết thừa số nào đã đưa ra ngoài căn ? Gvđưa thừa số ra ngoài dấu căn VD1 GV đôi khi ta biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được –VD1b -Một trong những ứng dụng của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức GV yêu cầu HS đọc VD2 sgk GV đưa lời giải lên bảng phụ và chỉ rò các căn đồng dạng (tích của một số với cùng một căn thức ) -GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?2 /25sgk *Gv hướng dẫn hs làm VD3 , đưa thừa số ra ngoài dấu căn -VD3a)sgk/25 :Gv hướng dẫn VD3 b: gọi 1 học sinh lên bảng làm Gvcho hs làm ?3 sgk/25 -Gv gọi đồng thới hai học sinh lên bảng làm Hs làm ?1 Với chứng tỏ ? *Dựa trên định lý khai phương một tích và định lý * Thừa số a HS làm VD1 : a) HS theo dõi GV dẫn dắt câu b HS đọc VD2 sgk -Hshoạt động nhóm ?2 sgk/25( kết quả là VD2) -HS theo dõi VD3a HS lên bảng làm VD3b HS làm ?3 vào vở *Hai hs lên bảng làm ?3 a;b 1)Đưa thừa số ra ngoài dấu căn ?1 Với chứng tỏ ? VD1: a) b) VD2: * Tổng quát : SGK/ 25 ?2 *VD3:đưa thừa số ra ngoài dấu căn ?3 Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn Gv giới thiệu phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược là đưa vào trong dấu căn *Gv đưa VD4 lên bảng phụ yêu cầu HS tự nghiên cứu lời giải theo sgk/26 *Gv lưu ý VD4 b,d(chỉ đưa các thứa số dương vào trong căn *Gv cho hs hoạt động nhóm làm bài ?4 để cũng cố Nửa lớp làm câu a.c Nửa lớp còn lại làm câu6 b,d -Gọi hs nhận xét -GV giơí thiệu :tác dụng của 2 phép biến đổi trên :so sánh và tính gần đg ? Để so sánh hai số trên em làm ntn? /có cách làm nào khàc ? Gọi 2 hs lên bảng làm theo 21 -HS nghe Gv trình bày và ghi bài -HS tự nghiên cứu VD4 trong sgk HS hoạt động theo nhóm làm ?4 -Cử đại diện hai nhóm lên trình bày -từ có thể đưa thừa số vào trong dấu căn rồiso sành -cách 2: từ đua thừa số ra ngoài và so sánh Hai hs lên bảng làm .cả lớp cùng làm rồi đối chứng 2)Đưa thừa số vào trong dấu căn *Tổng quát : SGK/26 Vd4: sgk Aùp dụng :?4 Đưa thừa số vào trong dấu căn VD5: so sánh Củng cố *Gv cho hs làm bài 43 d;e /27/sgk * GV gọi đồng thời 3 hs lên bảng trình bày bài 44/27/sgk Dặn dò -Học bài theo sgk -Làm bài tập 45;47 sgk/27 , làm bài 59;60;61 SBT /12 - Đọc trước bài tiếp theo Lớp 9a Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: 25 Vắng Lớp 9b Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: 26 Vắng Tiết 10 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU : KT: -HS được cũng cố kiến thức về biến đỗi đơn giản biểu thức chứa CBH :Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn KN: - HS có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp vá sử dụng các phép biến đổi trên TĐ: Giải bài tập cẩn thận, chính xác II-CHUẨN BỊ : -GV : Bảng phụ ghi sẵn hệ thống bài tập -HS: phiếu học tập III-TIẾN TRÌNH DẠY Kiểm tra (15’)+- * Đề bài: Tính ; So sánh: 6 và 2; 15 và * Đáp án = 15; = 16 6 Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng a) ta cần đưa những thừa số nào ra ngoài dấu căn GV gọi hs lên bảng thực hiện b)GV gọi HS2 lên bảng làm câu b,cả lớp cùng làm -Gọi 1 hs đứng tại chỗ trình bày câu a)cả lớp theo dõi HS cả lớp làm câu b ?thực hiện phép tính cộng trừ căn đồng dạng ntn? /Theo em câu c nên làm ntn?để thu gọn ? Gv có thể hướng dẫn hs làm -Gv dẫn dắt HS làm bài 4a) +Khai triển tích +Thu gọn -HS hoạt động nhóm bài 4b Cần đưa thừa số 25 và x2 -Một HS lên bảng -HS2 lên bảng -Lớp nhận xét -HS trả lời tại chỗ -một hs khác lên bảng làm câub -dùng kiến thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn -cộng trừ các hệ số ngoài căn -HS lên bảng -HS thực hiện theo sự dẫn dắt của GV -HS hoạt động nhóm bài 4b -Đại diện một nhóm trình bày , các nhóm khác theo dõi sữa bài Bài 1: đưa thừa số ra ngoài dấu căn Bài 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn Bài 3:Rút gọn các biểu thức Bài 4:rút gọn : Dặn dò BTVN 58;59;61;65 SBT/12;13 -Chuẩn bị :biến đổi đơn giản biểu thức chứa CBH (tiếp) Lớp 9a tiết(tkb) Ngày giảng sĩ số: 25 vắng Lớp 9b tiết(tkb) Ngày giảng sĩ số: 26 vắng Tiết 11 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (T2) I-MỤC TIÊU : KT: HS biết cách khử mẫu của biễu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu KN: Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên TĐ: Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán, Giải bài tập cẩn thận, chính xác II- CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ ghi sẵn tổng quát và hệ thống bài tập HS Bảng hoạt động nhóm III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ HS1 : chữa bài tập 45a,c/27 sgk HS2 sữa bài tập 47a /27 sgk Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: khử mẫu của biểu thức lấy căn VD1:khử mẫu ?có biểu thức lấy căn là biểu thức nào ?mẫu là bao nhiêu ? GV hướng dẫn cách làm : Nhân tử và mẫu của biểu thức lấy căn 2/3 với 3 để mẫu là 32 rối khai phương mẫu và đưa ra ngoài căn ? Làm thế nào để khử mẫu(125) của biểu thức lấy căn -yêu cầu học sinh trình bày c) ? em có nhận xét gì về mẫu của biểu thức lấy căn ?nên nhân cả tử và mẫu với bao nhiêu là đủ ? GV qua các VD trên ,em hãy nêu rõ cách làm của biễu thức lấy căn -GV đưa công thức tổng quát lên bảng phụ * HS biểu thức lầy căn là 2/3 với mẫu là 3 HS thực hiện Ta nhân cả tử và mẫu với 125 -HS làm bài b Có thể chỉ cần nhân cà tử và mẫu với 5 -mẫu của biểu thức là 2a3 -chỉ cần nhân tử và mẫu với 2a là đủ -để khử mẫu của biểu thức lấy căn ta pải biến đổi biểu thức sao cho mẫu trở thành bình phương của một số hoặc biểu thức rồi khai phương mẫu đưa ra ngoài 1) Khử mẫu của biểu thức lấy căn VD1: khử mẫu của biểu thức lấy căn *Tổng quát :sgk/28 Hoạt

File đính kèm:

  • dochlg124123.doc