I.MỤC TIÊU : HS cần :
Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 / SGK.
Biết thiết lập các hệ thức b2 = a.b, c2 = a.c, h2 = bc, và .
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II.CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ các định lí 1,2,3,4 ; hình 2, hình ở bt 1,2,3,4.
HS : Xem lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
1)- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông đã học ở lớp 8 ?
- Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ở hình 1/ SGK.
Bài mới :
52 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Học kỳ I - Tiết 1 đến tiết 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn :
Tiết: 1-2 Ngày dạy :
Bài 1: Một Số Hệ Thức Về Cạnh và Đường Cao
Trong Tam Giác Vuông
I.MỤC TIÊU : HS cần :
@ Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 / SGK.
@ Biết thiết lập các hệ thức b2 = a.b’, c2 = a.c’, h2 = b’c’, và .
@ Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: bảng phụ các định lí 1,2,3,4 ; hình 2, hình ở bt 1,2,3,4.
Ä HS : Xem lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
1)- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông đã học ở lớp 8 ?
- Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ở hình 1/ SGK.
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* ∆ BHA ∆ BAC suy ra được tỉ lệ thức nào?
* Từ đó ta suy ra được gì ?
* GV hướng dẫn HS cách phát biểu định lí 1 bằng lời:
* GV hướng nhanh dẫn HS chứng minh định lí 1 như SGK (thực ra đã cm ở trên)
* ∆ BHA ∆ BAC suy ra được:
=> AC.AC = BC.HC
Hay AC2 = BC.HC
* HS tập nhìn hình phát biểu thành lời theo hướng dẫn của GV.
* Bài tập ?1 / SGK
1) Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền :
{ Định lí 1:
Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
GT:∆ ABC vuông
ở A (hình 1)
KL: b2 = a.b’
c2 = a.c’ (1)
Chứng minh
Ta có ∆ AHC ∆ BAC (chung góc C)
=> => AC2 = BC.HC
Tức là b2 = a.b’
Tương tự , ta có c2 = a.c’
* Hãy nhìn hình 1 / SGK
* ∆ BHA có đồng dạng với ∆ AHC không ? Từ đó suy ra được tỉ lệ thức nào?
à GV hướng dẫ HS cách phát biểu định lí 2
* HS xem hình1
* ∆ BHA ∆ AHC
=>
=> AH.AH = BH.HC
=> AH2 = BH.HC
2) Một số hệ thức liên quan tới đường cao : { Định lí 2
Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông.
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV hướng dẫn HS cách cm như SGK (đã cm ở trên).
* GV giới thiệu VD2 / SGK
* HS có thể xem thêm phần cm trong SGK.
* Bài tập ?1 / SGK
* HS đánh dấu SGK vd2 – một bt áp dụng định lí 2.
{ Cụ thể: Cho hình 1:
Chứng minh: h2 = b’.c’ (2)
Ta có ∆ BHA ∆ AHC (vì chúng cùng đồng dạng với ∆ ABC)
=> => AH2 = HC.BH
Hay h2 = b’.c’ (đpcm)
VD2: (SGK)
Giải:
Ta có: ∆ ACD vuông tại D, đường cao BD ứng với cạnh huyền AC.
Theo giả thuyết ta được :
BD = AE = 2,25 m; AB = 1,5 m
Theo định lí 2 ta có:
BD2 = AB.BC = 1,5.BC
=> BC = 2,252 : 1,5 = 3,375 (m)
Vậy chiều cao của cây là :
AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m)
* GV: Hãy viết công thức tính diện tích ∆ ABC theo 2 cách?
* Từ 2 ct tính Stan suy ra gì ?
* HS: SABC = AH.BC (1)
SABC = AB.AC (2)
(1) & (2) => AH.BC = AB.AC
* Bài tập ?2 / SGK
{ Định lí 3:
Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao tương ứng.
Áp dụng định lí 3 cho hình 1 ta được:
bc = ah (3)
* GV giới thiệu định lí 4 như SGK.
* GV hướng dẫn HS cách giải VD3 trong SGK.
* GV hỏi: Còn cách làm nào khác để giải bt trên không ?
* HS mục dưới bt ?2 để nắm rõ vì sao có được định lí 4.
* Tính cạnh huyền và áp dụng định lí 3.
{ Định lí 4:
Trong một tam giác vuông, nghịch đảo của bình phương đường cao ứng với cạnh huyền tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông.
Áp dụng định lí 4 cho hình 1 ta được :
(4)
VD3 : (SGK)
Gọi h là đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông. Theo định lí 4 ta có:
Củng cố :
Ä Lần lượt nhắc lại 4 định lí vừa học.
Ä Bài tập 1 / SGK
a) Theo định lí pytago ta có :
(x + y)2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100
=> x + y = 10 (độ dài cạnh huyền)
Theo hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền, ta có:
62 = x.10 => x = 36 : 10 = 3,6
82 = y.10 => y = 64 : 10 = 6,4
b) 122 = x.20 => x = 144 : 20 = 7,2
y = 20 – x = 20 – 7,2 = 12,8
Ä Bài tập 2 / SGK
x2 = 1.5 = 5 => x 2,24
y2 = 4.5 = 20 => y 4,47
Ä Bài tập 3 / SGK
y2 = 52 + 72 = 25 + 48 = 73
=> y 8,54
x.y = 5.7
=> x = 35 : 8,54 4,1
Ä Bài tập 4 / SGK
22 = 1.x => x = 4
y2 = 22 + 42 = 4 + 14 = 18
Lời dặn :
ð Học thuộc lòng 4 định lí vừa học.
ð BTVN : 5 , 6, 7 ,8 / SGK
Tuần: 2 Ngày soạn :
Tiết: 3 Ngày dạy :
I.MỤC TIÊU :
@ Củng cố các định lí – hệ thức về cạnh và đường cao trong tak giác vuông.
@ HS vận dụng được 4 định lí đã học để tìmm thành phần chưa biết trong tam giác vuông ( cạnh góc vuông, đưòng cao, hình chiếu của cạnh góc vuông, )
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: bảng phụ: định lí 1,2,3,4 (nội dụng chưa đầy đủ)
Ä HS : Làm các bt đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : (bảng phụ)
1)- Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp :
a) Trong tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và
b) Trong tam giác vuông, tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông bằng
- Bài tập áp dụng : bài tập 8a,b (hình 10) / SGK.
2)- Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp :
a) Trong tam giác vuông, tích của hai cạnh góc vuông bằng
b) Trong tam giác vuông, tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông bằng
- Bài tập áp dụng: 8c / SGK
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
* Gọi tam giác vuông đã cho là ∆ ABC vuông tại A, AH là đường cao.
AB = 3, AC = 4 => BC = ?
* Tính đường cao AH bằng cách nào?
* Có mấy cách tính BH và HC ?
* Bài tập 5 / SGK
* HS: BC = 5 (định lí Pytago)
* Dựa vào định lí 3 (1 HS thực hiện tính).
* yc HS trả lời có 2 cách : tính cạnh còn lại của ∆ vuông và cách 2 là áp dụng định lí 1 cho ∆ vuông)
Gọi tam giác vuông đã cho là ∆ ABC
vuông tại A, AH là đường cao.
AB = 3, AC = 4 => BC = 5
Theo hệ thức về cạnh và đường cao
trong tam giác vuông ta có:
* AH.BC = AB.AC
Hay AH = (3 . 4) : 5 = 2,4
* AB2 = BH.BC ĩ BH = AB2 : BC
ĩ BH = 9 : 5 = 1,8
* HC = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2
* Gọi x , y là các cạnh góc vuông cần tính như hình vẽ
* để tính x và y, ta dựa vào định lí nào đã học?
* Bài tập 6 / SGK
* Dựa vào định lí 1.
Gọi x , y là các cạnh góc vuông cần tính như hình vẽ
Theo định lí 1, ta có:
x2 = 1.3 => x =
y2 = 2 . 3 = 6 => y =
Giáo viên
Học sinh
* Ở lớp 8 ta đã biết:
+ Nếu ∆ có trung tuyến ứng vơí 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì ∆ đó là ∆ gì?
* Theo hình vẽ, ∆ ABC có vuông không ? vì sao ?
* Gv hướng dẫ tương tự đối với cách 2.
* Bài tập 7 / SGK
+ Nếu ∆ có trung tuyến ứng vơí 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì ∆ đó là ∆ vuông.
* ∆ ABC vuông tại A vì có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC.
Cách 1: Theo cách dựng, ∆ ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó, do đó ∆ ABC vuông ở ABC vuông ở A. Vì vậy:
AH2 = BH.HC hay x2 = a.b
Cách 2: Theo cách dựng, ∆ DEF có đường trung tuyến ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh BC, vậy ∆ DEF vuông ở D. Vậy:
DE2 = EF.EI hay x2 = a.b
Củng cố :
Ä Nhắc lại 4 định lí đã học ở bài 1.
Lời dặn :
ð Xem lại các hệ thức về các cạnh và đường cao trong ∆ vuông đã học ở bài 1.
ð Làm tiếp bài tập còn lại và bài tập tương tự trong SGK.
Tuần: 3 Ngày soạn :
Tiết: 4-5 Ngày dạy :
Bài 2 : Tỉ Số Lượng Giác Của Góc Nhọn
I.MỤC TIÊU :
@ HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được cách định nghĩa như vậy là hợp lí. ( Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng ).
@ Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300, 450, 600.
@ Nắm vững các gệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
@ Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
@ Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: Bảng phụ hình 13, khung kiến thức thứ 2 trang 72 ( kèm bài thơ).
Ä HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
1)- Cho hình vẽ như sau: (2 ∆ ABC và A’BC’ đồng dạng như hình 1phía dưới) – Hai ∆ đã cho có đồng dạng với nhau không? Nếu có thì lập tỉ số giữa các cạnh tương ứng ?
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV nhắc lại cạnh kề, cạnh đối của góc B.
* Ta đã biết: 2 ∆ vuông có 1 góc nhọn bằng nhau thì 2 ∆ ntn với nhau?
* Từ đó => tỉ số giữa các cạnh tương ứng ntn ?
à ?
* Đặt = x
* Nếu như độ dài các cạnh kề , cạnh đối của góc nhọn B thay đổi thì tỉ số có thay đổi hay không? Tức là còn = x ?
è Vậy là, tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối của1 góc nhọn đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
* Ngoài ra ta còn xét tỉ số giữa canh đối và cạnh kề, cạnh kề với cạnh huyền, cạnh đối với cạnh huyền của 1 góc nhọn trong ∆ vuông. Các tỉ số này chỉ thay đổi khi số đo của góc nhọn đó thay đổi à Ta gọi các tỉ số này là các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
* 2 ∆ vuông có 1 góc nhọn bằng nhau thì 2 ∆ đó bằng nhau.
=> Tỉ số giữa các cạnh tương ứng bằng nhau.
*
* Nếu độ dài các cạnh kề , cạnh đối của góc nhọn B thay đổi thì tỉ số không thay đổi.
* Bài tập ?1 / SGK
1) Khái niệm về tỉ số lượng giác của góc nhọn:
a) Mở đầu:
(Hình 13)
(hình 1)
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Cho một góc nhọn , từ góc nhọn dựng ∆ vuông tuỳ ý (xem hình 14 SGK). Ta có các bốn tỉ số lượng giác của góc nhọn được định nghĩa như sau :
à GV giới thiệu như SGK.
b) Định nghĩa :
* Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của góc . Kí hiệu : sin
* Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của góc . Kí hiệu : cos
* Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tang của góc . Kí hiệu: tan (hay tan).
* Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối gọi là cotang của góc . Kí hiệu : cot (hay cot)
* GV yêu cầu HS dựa vào định nghĩa lập ra các công thức sin, cos, tan và cot.
* GV chỉ cho HS cách nhớ để tính sin, cos, tan, cot bằng bài thơ “con cóc” về tỉ số lượng giác.
* Qua định nghĩa tỉ số lượng giác, ta thấy sin và cos ntn với 1 ?
* Từ các định nghĩa, HS lập ra các công thức về sin, cos, tan và cot.
* sin < 1
cos < 1
* Bài tập ?2 / SGK
* Công thức:
* Bài thơ tỉ số lượng giác:
“Tìm SIN lấy đối chia huyền
COSIN thì lấy kề huyền chia nhau
TANG thì lấy đối chia kề
Kề trên đối dưới ra liền COTANG”
* Nhận xét:
sin < 1 , cos < 1
* GV hướng dẫn HS tính sin450.
* GV gọi 4 HS lên bảng tính tỉ số lượng giác của góc B.
* Tương tự, HS lên bảng tính cos450, tan450, và cot450.
* 4 HS lên bảng tính: sin600, cos600, tan600 và cot600. (mỗi HS làm 1 tỉ số).
* Ví dụ 1: (hình 15)
* Ví dụ 2:
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Nếu cho 2 góc nhọn ta sẽ tính được tỉ số lượng giác của nó. Ngược lại, nếu cho tỉ số lượng giác của góc nhọn thì ta có thể dựng được góc nhọn đó.
* GV hướng dẫn HS làm vd3/SGK
+ Muốn tính tan ta làm ntn?
+ à cạnh đối của góc = ? ; cạnh kề của góc = ?
+ Tìm tang lấy đối chia kề.
+ Cạnh đối = 2Cạnh kề = 3
* HS xem VD 4 trong SGK.
* Bài tập ?3 / SGK
* HS xem thêm phần chú ý trong SGK.
* Ví dụ 3: (SGK)
Giải:
- Dựng góc vuông xOy.
- Trên Ox lấy điểm A
sao cho OA = 2 và trên
tia Oy lấy điểm B
sao cho OB = 3.
- Vẽ đoạn AB, khi đó ta được góc nhọn
xÔy = là góc cần dựng.
Ä TIẾT 06 :
+ Gọi 8 HS lên bảng tính tỉ số lượng giác của góc .
+ Các cặp tỉ số nào bằng nhau?
+ Hai góc nhọn trong 1 ∆ vuông có phụ nhau không?
+ Từ các cặp tỉ số bằng nhau, ta suy ra được điều gì?
+ GV hướng dẫn HS làm các vd 5 và 6.
+ GV hướng dẫn HS làm vd 7
à Từ đây về sau, đối với các tỉ số lượng giác, thay vì phải ghi sin ta chỉ viết sinA.
* Bài tập ?4 / SGK
+ HS lập tỉ số lượng giác của các góc .
+ sin = cos, cos = sin
tan = cot, cot = tan .
+ Trong 1 ∆ vuông, 2 góc nhọn luôn phụ nhau.
+ Trong 1 ∆ vuông, sin góc này bằng cosin góc kia, tan góc này bằng cot góc kia.
+ HS : Qua vd 5, 6 rút ra băng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. (HS ghi ra bìa cứng bảng tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt ở trang 75 SGK).
+ HS xem hình 20 / SGK.
2) Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia, tang góc này bằng cotang góc kia.
{ VD 5: Theo vd1 ta có:
sin450 = cos450 =
tan450 = cot450 = 1
{ VD 6: Theo VD2 ta có
sin300 = cos600 =
cos300 = sin600 =
tan300 = cot600 =
cot300 = tan600 =
VD 7:
Cos300 =
Củng cố :
Ä Bài tập 10, 12 / SGK
Lời dặn : ð Học thuộc lòng định nghĩa về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
ð Vẽ một ∆ vuông tuỳ ý, tập lập tỉ số lượng giác của các góc nhọn trong ∆ vuông đó.
ð BTVN : 11, 13, 14, 15, 16 , 17 / SGK.
Tuần: 4 Ngày soạn :
Tiết: 6 Ngày dạy :
I.MỤC TIÊU :
@ HS thực hành tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn khi biết độ dài các cạnh của ∆ vuông.
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: Thước thẳng + compa
Ä HS : Làm các bt đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
1)- Phát biểu các định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? Viết CT?
- Bài tập 11 , 13 / SGK. (kiểm tra 2 HS)
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
+ GV gọi 1 HS phát biểu lại các định nghĩa về tỉ số lượng giác theo cách hiểu.
+ GV gọi 3 HS cùng 1 lượt làm câu a, b,c.
+ Để chứng minh các công thức trên, ta có thể dựa vào một hình vẽ ∆ vuông.
* Bài tập 14/ SGK
+ 1 HS :
“Tìm Sin lấy đối chia huyền
Cosin thì lấy kề huyền chia nhau.
Tìm tang lấy đối chia kề
Kề trên đối dưới ra liền cotang”.
+ 1 HS lên bảng làm câu d.
* GV hướng dẫn HS sử dụng các công thức ở bài tập 14 để giải.
* Bài tập 15 / SGK
* Ta có : sin2B + cos2B = 1
sin2B = 1 – cos2B
= 1 – 0,82 = 0,36
=> sinB = 0,6
Giáo viên
Học sinh
* Tỉ số lượng giác nào có liên quan đến cạnh đối của góc nhọn ?
* Theo đề bài, ta áp dụng tỉ số lượng giác nào?
* Bài tập 16 / SGK
* sin, tang, cot
* Tỉ số lượng giác SIN
Ta có :
Củng cố :
Ä Nhắc lại các định nghĩa về tỉ số lượng giác.
Lời dặn :
ð Xem lại các định nghĩa về tỉ số lượng giác.
ð Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập tương tự trong SBT.
Tuần: 4 Ngày soạn :
Tiết: 7-8 Ngày dạy :
Bài 4: Một số hệ thức
về cạnh và góc trong tam giác vuông
I.MỤC TIÊU :
@ HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc trong một tam giác vuông.
@ HS hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông”.
@ Vận dụng được các hệ thức trên vào giải tam giác vuông.
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: Thước thẳng, compa.
Ä HS : Thước thẳng, compa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
1)- Cho tam giác ABC vuông ở A như hình vẽ (hình 25). Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B, góc C. Từ các tỉ số viết được và dựa vào cạnh huyền, hãy suy ra cộng thức tính cạnh góc vuông AB.
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV gọi HS lên bảng tiếp tục tính cạnh góc vuông dựa vào cạnh góc vuông còn lại và tỉ số lượng giác của góc đối hay tỉ số lượng giác của góc kề.
* Sau khi HS làm xong bài tập ?1 / SGK:
+ Nếu cho biết độ dài cạnh huyền và số đo một góc, ta tính độ dài một cạnh góc vuông bằng cách nào?
+ Nếu biết độ dài một cạnh góc vuông và số đo một góc, ta tính cạnh góc vuông còn lại như thế nào?
Ä GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1 / SGK.
* Bài tập ?1 / SGK
a) AC = BC.sinB; AC = BC. cosC
AB = BC.sinC ; AB = BC.cosB
b) AC = AB.tanB ; AC = AB.cotB
AB = AC.tanC ; AB = AC.cotB
+ Tính cạnh góc vuông bằng cách : nhân cạnh huyền với sin góc đối (hoặc cạnh huyền nhân với cos góc kề).
+ Tính cạnh góc vuông còn lại bằng cách nhân cạnh góc vuông đã cho với tang góc đối hoặc nhân với cotang của góc kề.
1) Các hệ thức :
* Định lí:Trong tam giác vuông,
a) Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với cosin góc kề.
b) Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với cotang góc kề.
* Ví dụ 1 : ( SGK )
Giả sử đoạn đường AB trong hình vẽ là đoạn đường bay trong 1,2phút. Khi đó BH là độ cao máy bay đạt được sau 1,2phút.
Ta có 1,2 phút = giờ
Do đó quảng đường AB là
AB = 500. = 10 (km)
Khi đó, BH = AB.sinA
= 10.sin300 = 10. = 5 (km)
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
Ä GV hướng dẫn HS làm ví dụ 2 / SGK
Ví dụ 2: ( SGK )
Chân chiếc cầu thang phải dặt cách chân tường một khoảng là:
3.cos650 1,27 (m)
* Hãy xem sách : Bài toán giải tam giác vuông là bài toán như thế nào?
* GV hướng dẫn HS làm ví dụ 3 / SGK ( có thể cho ví dụ tương tự để thu hút HS theo dỏi trên bảng)
* Bài toán tìm cạnh và góc còn lại của tam giác vuông gọi là giải tam giác vuông.
* Bài tập ?2 / SGK
2) Áp dụng giải tam giác vuông :
Bài toán tìm cạnh và góc còn lại của tam giác vuông gọi là giải tam giác vuông.
* Ví dụ 3: (SGK) Giải tam giác vuông
Ta có : BC2 = AB2 + AC2 (định lí Pytago)
=> BC2 = 82 + 52 = 64 + 25 = 89
=> BC =
Mặt khác :
tanB = => BÂ 580
=> CÂ 900 – 580 = 320.
* GV hướng dẫn HS làm ví dụ 4. Sau đó yêu cầu HS tính các cạnh OP, OQ theo cách khác.
* 1 HS lên bảng tính các cạnh OP, OQ theo cách nhân cạnh huyền với sin góc kề.
* Ví dụ 4: ( SGK )
Giải:
Ta có: QÂ= 900 – 360 = 540 .
Theo hệ thức lượng giữa cạnh
và góc trong tam giác vuông
ta có :
OP = PQ.cos360 7.0,8090 5,663
OQ = PQ.cos540 7.0,58778 4,115
* GV hướng dẫn HS làm ví dụ 5 / SGK
* Một bài toán giải tam giác vuông có thể có nhiều cách tính, ta phải lựa chọn cách làm sao cho các thao tác thực hiện tính toán đơn giản. Cho HS xem phần nhận xét / SGK.
* HS xem phần nhận xét trong SGK.
* Ví dụ 5:
+ MÂ = 510 => NÂ = 390 .
+ NL = LM.tan510
2,8.1,235 = 3,458
+ NM2 = NL2 + LM2
= 3,4582 + 2,82
11,958 + 7,840 = 19,798
=> NM = 4,45
Củng cố :
Ä Bài tập 26, 27 / SGK
Lời dặn :
ð Xem kỉ các ví dụ đã giải và các bài tập đã làm.
ð BTVN : 28, 29, 30, 31, 32 / SGK.
Tuần: 5 Ngày soạn :
Tiết: 9-10 Ngày dạy :
I.MỤC TIÊU :
@ Củng cố một số hệ thức về cạnh và trong tam giác vuông.
@ HS thực hành làm bài toán giải tam giác vuông.
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: Hình 31, 33 / SGK.
Ä HS : Làm các bt đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
1)- Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông? (Trong tam giác vuông, độ dài mỗi cạnh góc vuông được tính như thế nào?)
- Bài tập 28 / SGK.
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV gọi HS đọc dề bài toán.
+ Chiều rộng khúc sông bằng mấy?
+ Thuyền bị nước đẩy nên phải chèo theo đường xiên khoảng mấy mét mới sang được bờ bên kia?
+ Hãy xem kỹ hình 32, ta tính góc như thế nào?
* Bài tập 29 / SGK
+ Chiều rộng khúc sông bằng 250m
+ Thuyền chèo theo đường xiên khoảng 320m mới sang được bờ bên kia.
+ Tính góc bằng cách: tính một tỉ số lương giác góc đó à góc .
Ta có : sin = 250 : 320 0,78
=> 510 .
Vậy, dòng nước đã đẩy thuyền lệch đi một góc khoảng 510.
* GV gọi 1 HS lên tóm tắt ghi GT, KL.
* GV hướng dẫn HS tính AN theo các bước sau:
- Tính BK dựa vào ∆ BKC.
- Có BK à Tính được cạnh huyền AB trong ∆ BKA.
- Có AB và góc ABÂN = 380, à Cạnh AN trong ∆ BAN.
* Bài tập 30 / SGK
+ 1 HS lên tóm tắt ghi GT, KL.
a) * Xét ∆ vuông BKC có:
BK = BC.sin300 = 11.0,5 = 5,5 (m)
* Xét ∆ vuông BKA có:
BK = AB.cos520
=> AB = BK : cos520
5,5 : 0,62 8,9 (m)
* Xét ∆ vuông BAN có:
AN = AB.sin380 8,9 . 0,62 5,52 (m)
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV gọi 1 HS lên bảng làm.
* Bài tập 30 / SGK
* 1 HS lên bảng làm.
b) Xét ∆ vuông ANC :
AN = AC.sin300
=> AC = AN : sin300 5,52 : 0,5 3 (m)
* GV gọi 1 HS lên bảng làm.
* Câu b, GV gợi ý HS vẽ thêm AK CD.
* Bài tập 31 / SGK
* 1 HS lên bảng làm.
a) Xét ∆ vuông ABC có:
AB = AC.cosC
= 8.cos540
8.0,5878
4,7 (cm)
b)
Kẻ AK CD,
Xét ∆ vuông CAK:
AK = AC.sin740
8.0,9613
7,7 (cm)
Lời dặn :
ð Xem lại các bài tập đã giải và làm tiếp bài tập còn lại trong SGK và bài tập tương tự trong SBT.
ð Xem trước bài học kế tiếp: “Bài 5: Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời.”.
Tuần: 6 Ngày soạn :
Tiết: 11-12 Ngày dạy :
bài 5: Ứng Dụng Thực Tế Các Tỉ Số Lượng Giác
Của Góc nhọn. Thực Hành Ngoài Trời
I.MỤC TIÊU :
@ HS biết xác định chiều cao của vật thể mà không cần lên điểm cao nhất.
@ Biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới gần được.
@ Rèn luyện kỹ năng đo đạc trong thực tế, rèn luyện ý thức làm việc tập thể.
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: Bảng phụ hình 34, 35 / SGK + giác kế + thước cuộn + máy tính bỏ túi + êke ( hoặc bảng lượng giác).
Ä HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
1)- Bài tập dạng 34 / SGK.
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
1) Xác định chiều cao :
* Nhiệm vụ của ta là xác định chiều cao của trường học.
* Để xác định được chiều cao, ta cần những dụng cụ nào?
* GV hướng dẫn: Đặt giác kế thẳng đứng cách chân trường một khoảng a, giả sử chiều cao của giác kế bằng b.
+ Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm theo thanh này ta nhìn thấy đỉnh A của nóc trường. Đọc trên giác kế số đo của góc AÔB.
Dùng máy tính bỏ túi để tính tanAÔB.
Tính tổng b + a.tanAÔB và báo kết quả.
1) Xác định chiều cao :
a) Nhiệm vụ:
Xác định chiều cao của trường đang học mầ không cần lên nóc trường.
b) Chuẩn bị:
Giác kế, thước cuộn, máy tính
bỏ túi.
* Bài tập ?1 :Chứng tỏ rằng kết quả vừa tính là chiều cao AD của trường?
Xét ∆ vuông AOB ta có:
tanAÔB = => AB = OB.tanAÔB = a.tanAÔB
Do vậy : Chiều cao của trường là : b + a.tanAÔB
Giáo viên
Học sinh
ð TIẾT 16:
* Để đo khoảng cách giữa hai điểm ta cần những dụng cụ nào?
c) Hướng dẫn thực hiện:
- Giả sử khoảng cách giửa hai cây là AB (tưởng tượng đây là hai cây name ở hai bên bờ sông).
- Chọn một điểm C sao cho AC vuông góc với AB.
- Giả sử AC = a.
- Dùng giác kế đo góc C.
- Dùng máy tính bỏ túi để tính tanC. Khi đó khoảng cách AB = a.tanC à báo cáo kết quả.
2) Xác định khoảng cách :
a) Nhiệm vụ:
Xác định chiều rộng của hai cây trong sân trường (tưởng tượng đây là hai cây nằm ở hai bên bờ sông ).
b) Chuẩn bị:
Êke, giác kế, thước cuộn, máy tính bỏ túi.
* Bài tập ?2 / SGK
Lời dặn :
ð Xem lại các bài tập đã giải trong chương I .
ð Ôn tập chương I theo hệ thống câu hỏi trang 91 / SGK.
ð Làm các bài tập ôn chương I.
Tuần: 7 Ngày soạn :
Tiết: 13-14 Ngày dạy :
I.MỤC TIÊU :
@ Hệ thống hoá các hệ thức giữa cạnh và đường cao, các hệ thức giữa góc và cạnh của ∆ vuông.
@ Hệ thống hoá định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
@ Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc.
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ; bt dạng 33,34 / SGK
Ä HS : Làm các bt đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Ôn tập :
Giáo viên
Học sinh
ð TIẾT 17 :
1) GV treo bảng phụ hình dạng 36/ SGK. Yêu cầu HS lên viết hệ thức giữa :
a) Cạnh huyền, cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
b) Các cạnh góc vuông và đường cao
c) Đường cao và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huye
File đính kèm:
- HÌNH HỌC 9 HK1.doc