Giáo án Hình học lớp 9 - Nguyễn Văn Châu - Tiết 3, 4: Luyện Tập

I/ MỤC TIÊU:

Vận dụng được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để giải bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên : Thước thẳng, eke, compa, bảng phụ, SGK

- Học sinh : SGK, bảng con, compa, thước

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:

A/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Phát biểu các định lý 1, 2 , 3

2/ Làm bài tập: cho tam giác cân, cạnh bên dài 17 cm, đừơng cao ứng với cạnh đáy dài 15cm. Tính độ dài cạnh đáy.

B/ Bài mới : luyện tập

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Nguyễn Văn Châu - Tiết 3, 4: Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên: Nguyễn Văn Châu Tuần 2 Tiết 3+4 Luyện Tập ngày soạn:28/08/08 I/ MỤC TIÊU: Vận dụng được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để giải bài tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Thước thẳng, eke, compa, bảng phụ, SGK - Học sinh : SGK, bảng con, compa, thước III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: A/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Phát biểu các định lý 1, 2 , 3 2/ Làm bài tập: cho tam giác cân, cạnh bên dài 17 cm, đừơng cao ứng với cạnh đáy dài 15cm. Tính độ dài cạnh đáy. B/ Bài mới : luyện tập Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Dạng 1 GV:Em hãy cho biết để giải những bài toán dạng này ta phải ap dụng hệ thức nào? HS: áp dụng hệ thức c2=ac’ và b2= ab’, có khi àp dụng dịnh lý py ta go GV:Để tính đường cao ta dùng hệ thức nào trong các định lý về tam giác vuông đã học HS: Dùng hệ thức 2 A Bài 5/69 GV: ta có thể tính đường cao AH của tam giác ABC bằng những cách nào? HS: + áp dụng hệ thức hoặc HS: lên bảng tính cạnh huyền => tính đường cao GV: Tính độ dài 2 đoạn định ra trên cạnh huyền ta dùng hệ thức HS:Tính độ dài 2 đoạn định ra trên cạnh huyền ta dùng hệ thức 1 Dạng 2 GV:Em hãy cho biết để giải những bài toán dạng này ta phải ap dụng hệ thức nào? HS:hoặc GV:để giải bài toán 3 em lam theo trình tự nào? HS: Aùp dụng định lí phi –ta-go và hệ thức ah =bc Bài 4 Em hãy cho biết tìm x bằng cách nào? -có những cách nào để tìm y? Dạng 1: Biết cạnh huyền và một cạnh góc vuông( hoặc hai cạnh góc vuông) tính các hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền Bài 2:(SGK) Aùp dụng hệ thức c2=ac’ và b2= ab’, ta có X2=1.5 =5 =>x= Y2 =4.5 =20 => y= y 1 4 xxx A Bài 5/69 3 4 H C B Tính AH, HB, HC ABC Vuông Tại A Ta Có: BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 32 + 42 = 25 => BC = 5 Aùp Dụng ĐL 3 Hệ Thức Lượng : AB.AC = BC.AH => AH = ==2,4 Aùp Dụng ĐL1 Của Hệ Thức Lượng : 2 AB2 = BC.HC => HC = = =1,8 2 AC2 = BC.HC => HC = = = 3,2 Dạng 2:Các bài toán liên quan đến độ dài đừơng cao ứng với cạnh huyền. Bài 3 Aùp dụng định lí phi –ta-go, ta có y2=52+72 =74 y = . áp dụng hệ thức ah =bc , ta có x. = 5.7 5 7 x y Bài 4: áp dụng hệ thức h2 =b’.c’, ta có 1.x=22 =>x=4 Y2=x2+22= 22 +42 =20 y 2 x 1 Tiết 4: Bài 7/69: Hình a - Giáo viên cho HS xem bản phụ hình A - HS vẽ hình vào vỡ GV: Nối 3 điểm A, B, C Em HS nhận xét đoạn AO HS: AO là đường trung tuyến ABC GV:em có nhận xét gì về độ dài AO và BC? HS: AO = BC GV: ABC vuông ta áp dụng định lý nào để tính được x2 ? HS: ABC vuông ta áp dụng định lý x2 = a.b. hình b tương tự : HS: HS lên bảng trình bày cách 1 Bài 7/69: A B C O x a b A x O a E I F b Cách 1 : Theo cách dựng AO là đường trung tuyến => AO = BC => ABC vuông tại A. áp dụng định lý 2 ta có : DE2 = EF.EI => x2 = a.b Cách 2 : Theo cách dựng DEF có DO là đường trung tuyến => DO = EF => DEF vuông tại D. Aùp dụng ĐL 1 ta có : DE2 = EF.EI => x2 = a.b -Muốn cm tam giác DIL cân ta phải cm điều gì? - gv (gợi ý)êAID =êCLD GV: hướng dẫn hs cm bài tập theo cách giải ở bên Dạng 3. Dạng toán liên quan đến tổng các nghịch đảo bình phương của 2 cạnh góc vuông K I A B c L D Ta thấy đối đỉnh) Suy ra Trong tam giác vuông ALD ta cũng có do đó => = Xét hai tam giác vuông AID Va CLD, Có= (cmt) Hơn nữa AD= DC (cạnh hình vuông)=> Cân tại D DI=DL (cmt)trong tam tam gíc vuông DLC có DC là đường cao ứng với cạnh huyền =>=(không đổi) suy ra điều phải chứng minh C/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Ôn lại các định lý về hệ thức lượng trong tam giác vuông b/ làm bài tập: 1/ ABC có AB = 10Cm, BC = 17 cm, đường cao BD; DAC; BD = 8cm. Tính cạnh AC 2/ Cạnh bên hình thanh cân dài 13cm, đáy nhỏ dài 7cm, đường cao dài 12 cm. Tính độ dài đáy lớn. 3/ Đường chéo của 1 hình chữ nhật dài 29cm, một góc trong các cạnh của nó dài 20 cm. Tính độ dài cạnh thứ hai của hình chữ nhật. Xem trước bảng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

File đính kèm:

  • doc3+4.doc
Giáo án liên quan