A. MỤC TIÊU
- Nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau.
- Biết vận dụng các tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập tính toán hoặc chứng minh.
- Rèn tính chính xác trong phát biểu, chứng minh, vẽ hình và tính toán.
B. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu, hai mô hình đường tròn bằng tre.
HS: Thước thẳng, com pa.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
I. ổn định lớp: (1 phút)
71 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Phạm Quang Lưu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 07/01/09
Tiết 33 Ngày dạy: 13/01/09
Đ7.Vị trí tương đối của hai đường tròn.
A. Mục tiêu
Nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau.
Biết vận dụng các tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập tính toán hoặc chứng minh.
Rèn tính chính xác trong phát biểu, chứng minh, vẽ hình và tính toán.
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu, hai mô hình đường tròn bằng tre.
HS: Thước thẳng, com pa.
C. hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp: (1 phút)
9 : 9.....
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy học bài mới:
H đ của gv
H đ của hs
Nội dung ghi bảng
H đ 1: Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
-Cho hs nghiên cứu đề bài ?1.
-Gọi hs trả lời.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
-Dùng mô hình cho hs phát hiện các vị trí tương đối của hai đường tròn.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Gọi 3 hs lên bảng vẽ hình mô tả 3 vị trí, dưới lớp vẽ vào vở.
-Kiểm tra độ chính xác của các hình vẽ.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, nêu 1 số khái niệm.
-Nghiên cứu ?1.
-Nếu hai đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau. Vậy hai đường tròn phân biệt thì có không quá hai điểm chung.
-Quan sát mô hình để phát hiện ra các vị trí.
-Nhận xét.
-3 hs lên bảng vẽ hình cho từng vị trí.
-Dưới lớp vẽ hình vào vở.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Nắm các khái niệm.
1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
?1. sgk tr 117.
Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau,
hai điểm chung gọi là 2 giao điểm, đoạn thẳng nối 2 giao điểm gọi là dây cung chung
- Hai đường tròn chỉ có 1 điểm chung được gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau, điểm chung được gọi là tiếp điểm.
- Hai đường tròn không có điểm chung nào được gọi là hai đường tròn không giao nhau..
H đ 2:Tính chất đường nối tâm
-Cho hs thảo luận theo nhóm ?2.
-Theo dõi sự thảo luận của các nhóm.
- 3 bài của 3 nhóm lên bảng phụ.
-Nhận xét?
-GV nội dung định lí.
- nd định lí lên bảng phụ.
-Cho hs đọc nd định lí.
-Cho hs làm ?3.
-Xác định vị trí của (O) và (O’)?
-(O) và (O’) cắt nhau mối quan hệ giữa OO’ và AB?
-Mối quan hệ giữa AB và CB?
?
Nhận xét?
-Gọi 1 hs c/m C, B, D thẳng hàng.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Thảo luận theo nhóm ?2
2.
-Quan sát các bài làm trên bảng phụ.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Nắm nội dung định lí.
-1 hs đọc đl.
-Làm ?3.
- (O) và (O’) cắt nhau.
-OO’ AB.
CB AB.
OO’ //CB.
-c/m OO’ // BD kl.
-Nhận xét
-Bổ sung.
2. Tính chất đường nối tâm
Cho (O) và (O’). thì đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm, đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm.
?2. sgk tr 118.
ĐịNH Lí
a) Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm, tức là đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
b) Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.
?3. sgk tr 119.
a) (O) và (O’) cắt nhau.
b) Nối AB ta có OO’AB theo tính chất
hai đường tròn cắt nhau. Mà CB AB do đó OO’ //CB.
Tương tự ta có BD // OO’ C, B, D thẳng hàng.
IV . Luyện tập củng cố:( 5 phút)
? Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn và số điểm chung tương ứng?
? Phát biểu định lí về tính chất đường nối tâm?
V .Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Nắm vững 3 vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm.
-Xem lại các vd đã chữa.
-Làm bài 34 tr 119 sgk, 64 – 67 tr 137 + 138 sbt.
-Ôn BĐT trong tam giác.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..
Tuần 20 Ngày soạn: 13/01/09
Tiết 34 Ngày dạy: 16/02/09
Đ8 .Vị trí tương đối của hai đường tròn. (tiếp theo)
A. Mục tiêu
- Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính củae hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
- Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
- Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
- Thấy được hình ảnh của các vị trí tương đối trong thực tế.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ.(7 phút)
HS1. Giữa hai đường tròn có những vị trí tương đối nào?
Phát biểu tính chất của đường nối tâm, định lí về hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau?
HS2. Chữa bài 34 tr 114 sgk.
III. Dạy học bài mới: (28 phút)
H đ của gv
H đ của hs
Nội dung ghi bảng
H đ 1: Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính
GV: Trong mục này ta xét (O; R) và (O’;r)
Với R r.
-Gọi hs lên bảng vẽ hình minh hoạ trường hợp này.
-Cho hs làm ?1 ra Bảng nhóm.
- 3 bài làm lên bảng phụ.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Gọi hs lên bảng vẽ hình minh hoạ trường hợp này.
-Cho hs thảo luận theo nhóm ?2.
-Theo dõi sự thảo luận của các nhóm.
- 3 bài của 3 nhóm lên bảng phụ.
-Nhận xét?
-Gọi hs lên bảng vẽ hình minh hoạ trường hợp này.
-Tìm mối quan hệ giữa OO’; R và r trong từng trường hợp?
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Qua các trường hợp cụ thể trên, lập bảng tóm tắt?
-Nhận xét?
-Nắm nội dung quy ước.
-1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ.
-Nhận xét.
-Làm ?1 ra Bảng nhóm.
Xét tam giác AOO’ có OA–O’A<OO’<OA+ O’A
Hay R – r < OO’ < R + r.
-Quan sat bài llàm trên mc, nhận xét.
-Bổ sung.
-1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ.
-Thảo luận theo nhóm ?2
-Phân công nhiệm vụ các thành viên.
-Quan sát các bài làm trên bảng phụ.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ.
-Tìm mối quan hệ giữa OO’, R, r.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-1 hs lên điền bảng tóm tắt.
-Nhận xét.
-Bổ sung nếu cần.
1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
Xét (O; R) và (O’;r) Với R r.
a) Hai đường tròn cắt nhau.
Nếu (O; R) và (O’; r) cắt nhau thì ta có:
R – r < OO’ < R + r.
?1. sgk tr 120. Chứng minh khẳng định trên.
Xét AOO’ có:
OA – O’A < OO’ < OA + O’A
Hay R – r < OO’ < R + r.
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau.
?2. Chứng minh các khẳng định trên.
2.Hai đường tròn không giao nhau.
Bảng tóm tắt vị trí tương đối của hai đường tròn: Sgk tr 121
H đ 2:Tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
-Nêu các trường hợp xảy ra của tiếp tuyến chung.
-Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình trong từng trường hợp.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Nắm các trường hợp xảy ra.
-2 hs lên bảng vẽ hình từng trường hợp xảy ra.
-Nhận xét.
-Bổ sung
2. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó.
?3 sgk tr 122.
IV. Luyện tập củng cố:( 7 phút)
? Nêu các vị trí tương đối của hai đường trònvà hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính?
?Thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn? Tiếp tuyến chung trong? Tiếp tuyến chung ngoài?
?Nêu các ví dụ về vị trí tương đối của hai đường tròn trong từng trường hợp trên thực tế?
Chữa bài 35 tr 122 sgk.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học thuộc bài.
-Làm bài 35, 36, 37, 38 tr 122, 123 sgk, bài 68 tr 138 sbt.
-Đọc phần “có thể em chưa biết”.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
.
.
.
Tuần 22 Ngày soạn: 01/02/09
Tiết 35 Ngày dạy: 04/02/09
Luyện tập.
A. Mục tiêu
Củng cố các tính chất về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chấta của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập
Nắm một số ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ.(7 phút)
1.Điền vào ô trống trong bảng sau:
R
r
d
Hệ thức
Vị trí tương đối
4
2
6
3
1
2
5
2
3,5
3
2
5
5
2
1,5
2.chữa bài 37 tr 123 sgk.
III. Dạy học bài mới: (30 phút)
H đ của gv
H đ của hs
Nội dung ghi bảng
H đ 1: làm bài tập 38 sgk
-Cho hs nghiên cứu đề bài
-Treo bảng phụ có nội dung điền khuyết.
-Gọi 1 hs lên bảng điền khuyết.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Nghiên cứu đề bài.
-Quan sát trên bảng phụ.
-1 hs lên điền bảng, dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
Bài 38 tr 123 sgk.
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Tâm của các đường tròn có bán kính 1 cm tiếp xúc ngoài với dường tròn (O; 3 cm) nằm trên đường tròn (O; 4cm).
b) Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc trong với đường tròn(O; 3cm) nằm trên đường tròn (O; 2cm).
H đ 2:làm bài tập 39 sgk
-Cho hs nghiên cứu đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
-Cho hs thảo luận theo nhóm .
-Kiểm tra sự thảo luận của hs.
-Cho hs kiểm tra chéo giữa các nhóm.
- bài làm của 3 nhóm lên bảng phụ.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Nghiên cứu đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-Thảo luận theo nhóm.
-Phân công nhiệm vụ các thành viên.
-Kiểm tra chéo nhau.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
Bài 39 tr 123 sgk.
O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A,
GT Tiếp tuyến chung ngoài BC,
Tiếp tuyến chung trong tại A.
KL a)
b) Góc OIO’ =?
c) BC =? Khi OA = 9, O’A = 4
Chứng minh
a) Theo tính chất tiếp tuyến ta có IA = IB ; IC = IA IA = IB = IC =
ABC vuông tại A hay .
b)Ta có OI là phân giác
IO’ là phân giác
mà hai góc này ở vị trí kề bù
= 900.
c) Trong OIO’ vuông tại I có IA là đường cao IA2 = OA.AO’
IA2 = 9.4 = 36 IA = 6 cm.
BC = 2IA = 12 cm.
H đ 3:làm bài tập 74 sbt
- Đưa đề bài lên bảng phụ.
-Cho hs nghiên cứu đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
-KT hs dưới lớp.
-(O; R) cắt (O’) tại A và B ?
-Nhận xét?
-(O; r) cắt (O’) tại C và D ?
-Nhận xét?
?
Nhận xét?
-Nghiên cứu đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
AB OO’.
-Nhận xét.
CD OO’
-Nhận xét.
AB // CD.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
Bài 74 tr 139 sbt.
GT: Cho (O; R) và (O; r) cắt (O’) thứ
tự tại A, B, C, D.
KL: Chứng minh AB // CD.
Chứng minh.
Vì (O; R) cắt (O’) tại A và B nên ta có AB OO’. (1)
Ta lại có (O; r) cắt (O’) tại C và D nên ta có CD OO’ (2).
Từ (1) và (2) AB // CD.
IV. Luyện tập củng cố:( 7 phút)
GV nêu lại các dạng toán trong tiết học.
Bài 40 tr 123 SGK.
GV hd hs:
Nếu hai đường tròng tiếp xúc ngoài nhau thì hai bánh xe quay ngược chiều nhau.
Nếu hai đường tròn tiếp xúc trong thì hai bánh xe quay cung chiều nhau.
Vậy: Hình 99a, 99b hệ thống bánh răng chuyển động được.
Hình 99c hệ thống bánh răng không chuyển động được.
GV HD hs đọc mục Vẽ chắp nối trơn tr 124 sgk.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Đọc ghi nhớ :(Tóm tắt kiến thức cần nhớ)
-Làm 10 câu hỏi ôn tập chương.
-Xem lại các bài đã chữa.
-Làm bài 41 tr 128 sgk, 81, 82 tr 140 sbt.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
.
.
.
.
Tuần 22 Ngày soạn: 04/02/09
Tiết 36 Ngày dạy: 06/02/09
Ôn tập chương ii.
A. Mục tiêu
Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức đã học ở chương 2.
Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận.
Vận dụng vào giải 1 số bài tập.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp: (1 phút)
9 a.................9b
II. Kiểm tra bài cũ.
Ôn tập kết hợp kiểm tra.
III. Dạy học bài mới: (44 phút)
H đ của gv
H đ của hs
Nội dung ghi bảng
H đ 1: ôn tập lý thuyết
-Treo bảng phụ.
1. định nghĩa đg tròn?
-Nêu cách xác định đt?
-Nêu quan hệ giữa đường kính và dây?
2. Đường thẳng và đt có những vị trí tương đối nào? nêu hệ thức tương ứng giữa d và R?
-Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn?
-Tiếp tuyến của đt có những tính chất gì?
3.-Nêu các vị trí tương đối của hai đt? Mối quan hệ giữa OO’ và r, R trong từng trường hợp
-Phát biểu về định lí về 2 đtcắt nhau?
4. –Thế nào là đt ngoại tiếp tam giác? Tâm của đt ngoại tiếp tam giác?
–Thế nào là đt nội tiếp tam giác? Tâm của đt nội tiếp tam giác?
–Thế nào là đt bàng tiếp tam giác? Tâm của đt bàng tiếp tam giác?
-Quan sát trên bảng phụ.
-Thảo luận theo nhóm.
-Phân công nhiệm vụ các thành viên.
-Đổi bài giữa các nhóm để kiểm tra chéo nhau.
-Quan sát bài làm trên bảng phụ.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
A.Lý thuyết:
1.Định nghĩa, sự xác định và các tính chất của đường tròn.
sgk
2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
sgk
3.Vị trí tương đối của hai đường tròn.
Sgk
4. Đường tròn và tam giác.
Sgk
H đ 2: làm bài tập 85 sbt
-Cho hs nghiên cứu đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
-AB là đường kính của (O) góc AMC = ?
- AMB, ACB là các tam giác gì?
E là ?
?
-Nhận xét?
-Tứ giác AENF là hình gì? Vì sao?
-NHận xét?
-Gọi 1 hs lên bảng trình bày.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Nghiên cứu đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
.
là các tam giác vuông.
E là trực tâm của tam giác ABN.
- NE AB.
-Nhận xét.
là hình thoi vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau.
-1 hs lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
Bài 85 tr 141 sbt.
Chứng minh.
a) Vì AB là đường kính của (O) AMC và ABC vuông
-Xét NAB có 2 đường cao AC và BM cắt nhau tại E E là trực tâm của tam giác NE AB.
b) Theo gt ta có ME = MF, MA = MN và EF MN tứ giác AENF là hình thoi FA // NE mà NEAB nên suy ra FA AB FA là tiếp tuyến của (O)
H đ 3: làm bài tập 1 mở rộng
- Đưa đề bài lên bảng
- Cho hs nghiên cứu đề bài.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl, dưới lớp vẽ vào vở.
- Nhận xét?
- GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
- So sánh CM và CA? MD và BD?
- ?
- Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ?
- Nhận xét?
- Gọi 1 hs đứng tại chỗ làm bài.
- Nhận xét?
- GV nhận xét.
- Cho hs thảo luận theo nhóm các phần b, c, d.
- Kiểm tra sự thảo luận của hs.
- Cho các nhóm đổi bài để kiểm tra chéo nhau.
- 2 bài làm của 2 nhóm lên bảng phụ.
- Nhận xét?
- GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Quan sát trên bảng.
-Nghiên cứu đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-CM = CA, DM = DB.
CM + DM = CA + DB CD = AC + BD.
-Nhận xét.
- Thảo luận theo nhóm.
- Phân công nhiệm vụ các thành viên.
-Đổi bài giữa các nhóm để kiểm tra chéo nhau.
-Quan sát bài làm trên bảng phụ.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
Bài Tập 1.
Cho nửa (O) đường kính AB = 2R. M(O), kẻ hai tia tiếp tuyến Ax, By với (O), Qua M kẻ tiếp tuyến cắt Ax, By tại C, D.
a) c/m CD = AC + BD và
Chứng minh.
a) Theo t/c tiếp tuyến ta có CA = CM, DB = DM nên CM + DM = CA + DB hay CD = AC + BD.
Mặt khác ta có
mà
b) c/m AC.BD = R2.
Trong COD vuông tại O có OM là đường cao nên OM2 = CM.MD mà CM = CA, MD = BD , OM = R nên ta có AC.BD = R2.
c) OC cắt AM tại E, OD cắt BM tại F. c/m EF = R.
Ta có AOM cân tại O, có OC là đường phân giác nên OC cũng là đường cao AM CO. Tương tự ta có OD BM mà tứ giác MEOF là hình chữ nhật (vì có 3 góc vuông) EF = OM mà OM = R EF = R.
d) Tìm vị trí của M để CD min.
Vì AB CA, DB AB nên tứ giác ABDC là hình thang vuông có AB là chiều cao, CD là cạnh bên CD AB CD ngắn nhất CD // AB M là điểm chính giữa của .
IV. Luyện tập củng cố:( 5 phút)
GV nêu lại các kiến thức cần nhở trong chương.
HD phần c) bài 85: c/m FN là tiếp tuyến của (B; BA).
ABN có BM vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên ABN cân tại B
BN = BA N (B; BA) .
Dễ chứng minh AFB = NFB (c.c.c)
FN BN FN là tiếp tuyến của (B; BA).
-Nêu các dạng bài tập trong chương.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Ôn tập kĩ lí thuyết.
-Xem lại các bài đã chữa.
-Ôn tập kĩ lí thuyết để chuẩn bị kiểm tra học kì.
Chương III. Góc với đường tròn.
Tuần 23 Ngày soạn: 09/02/09
Tiết 37 Ngày dạy: 11/02/09
Đ1.Góc ở tâm. Số đo cung.
A. Mục tiêu
Nhận biết được góc ở tâm, xác định được hai cung tương ứng, cung bị chắn.
Thấy được sự tương ứng giữa số đo độ cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung đó là cung nhỏ hoặc bằng nửa đường tròn. Biết suy ra số đo độ của cung có số đo lớn hơn 1800 và nhỏ hơn 3600.
Biết so sánh hai cung, cộng hai cung, phân chia trường hợp để chứng minh.
Rèn kĩ năng đo, vẽ, suy luận lôgic.
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập, com pa, ê-ke, thước đo độ.
HS: Thước thẳng, Bảng nhóm, com pa, ê-ke, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy học bài mới: (38 phút)
H đ của gv
H đ của hs
Nội dung ghi bảng
H đ 1: Góc ở tâm.
-Giới thiệu hình vẽ góc ở tâm.
-Góc như thế nào được gọi là góc ở tâm?
-Nhận xét?
-Cho hs nghiên cứu SGK.
-Thế nào là cung nằm bên trong, bên ngoài góc? Cung bị chắn? cung lớn? Cung nhỏ?
-Nhận xét?
-Vẽ hình, cho hs phân biệt cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn
-Giới thiệu: Góc chắn nửa đường tròn.
-Quan sát hình vẽ.
-Nêu khái niệm góc ở tâm.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Nghiên cứu sgk.
-Nêu các khái niệm.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Quan sát trên hình vẽ.
-Xác định cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn,
-Nắm khái niệm góc chắn nửa đường tròn.
1.Góc ở tâm.
Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
Cung nằm bên trong góc là cung nhỏ, cung bên ngoài góc là cung lớn.
Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn.
VD:
Cung AB (kí hiệu ).
là cung nhỏ, là cung lớn.
Khi = 1800 thì mỗi cung là một nửa đường tròn.
là cung bị chắn của góc AOB, góc bẹt COD chắn nửa đường tròn.
H đ 2:. Số đo cung
-. Ta nói sđ = 500.
-Định nghĩa số đo cung?
-Nhận xét?
-Cho hs quan sát hình vẽ.
-Xác định sđ?
-Nhận xét?
-GV nêu chú ý.
-Quan sát hình vẽ.
-Nêu đn: số đo của cung nhỏ bằng sđ của góc ở tâm chắn cung đó.
-Quan sát hình vẽ.
-1 hs xác định số đo của
-Nhận xét.
-Nắm nội dung chú ý.
-Nghiên cứu SGK.
2. Số đo cung.
Định nghĩa: SGK tr 67.
Số đo của cung AB kí hiệu sđ.
VD: ở hình vẽ sau, sđ = 1000 sđ= 3600 – 1000 = 2600.
Chú ý: SGK tr 67.
H đ 3: So sánh hai cung.
-Cho hs nghiên cứu sgk.
-Khi nào thì hai cung bằng nhau?
-kí hiệu?
-Khi nào cung AB được gọi là lớn hơn cung CD?
-Nhận xét?
-Kí hiệu?
-Cho hs lên bảng làm ?1.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Nghiên cứu SGK.
-Trả lời: ..
-Nhận xét.
-Trả lời:
-Nhận xét.
-1 hs lên bảng làm ?1. hs dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
3. So sánh hai cung.
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau thì:
+ Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
Cung AB bằng cung CD kí hiệu .
Cung EF nhỏ hơn cung GH kí hiệu là hoặc .
?1. Sgk tr 67.
H đ 4:Khi nào thì sđ = sđ + sđ
-Cho hs quan sát hình vẽ.
-Khi nào
sđ=sđ+sđ
- Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Từ nhận xét ĐL?
-Nhận xét?
-Cho HS thảo luận theo nhóm trong 5 phút.
-GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
-Quan sát hình vẽ .
-Trả lời: khi C nằm trên cung AB.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Nêu nội dung định lí.
-Nhận xét.
-Thảo luận theo nhóm trong 5 phút theo sự phân công của GV.
-Quan sát bài làm trên bảng phụ.
-Nhận xét, bổ sung.
4.Khi nào thì sđ = sđ + sđ
Định lí: SGK tr 67.
?2. SGK tr 67.
IV. Củng cố:( 4 phút)
Giáo viên nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết học.
Bài 1 trang 68 SGK.
a) 900. b) 1500. c) 1800
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học thuộc bài.
-Làm các bài 2, 3 tr 69 sgk.
Tuần 23
Tiết 38
Ngày soạn: 09/02/09
Ngày dạy: 13/02/09
Luyện tập.
A. Mục tiêu
Ôn tập lại các định nghĩa, tính chất của số đo cung, góc ở tâm.
Vận dụng vào giải bài tập.
Rèn kĩ năng vẽ hình, năng lực tư duy, phân tích.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com-pa, bảng phụ, Bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng, Bảng nhóm, com pa .
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
1.Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, các k/n cung bị chắn, góc chắn nửa đường tròn.
2.Nêu ĐN số đo cung, so sánh hai cung, khi nào thì sđ = sđ + sđ
III. Dạy học bài mới: (33 phút)
H đ của gv
H đ của hs
Nội dung ghi bảng
H đ 1: làm bài tập 4
-Cho hs đọc đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
-Gọi 1hs lên bảng làm bài.
-Nhận xét?
-Đọc đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.Bổ sung.
Bài 4 tr 69 sgk.
H đ 2: làm bài tập 5
-Gọi 1 hs lên bảng vã hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
?Tổng sđ 4 góc trong của một tứ giác?
? sđ các góc OAM và góc OBM?
? sđ góc AMB ?
sđ góc AOB?
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra Bảng nhóm.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
1 hs lên bảng vẽ hình, dưới lớp vẽ vào vở.
-Nhận xét.
bằng 3600
-bằng 900.
Bằng 350.
=1450.
1 hs lên bảng trình bày.
-Quan sát bài làm trên bảng
-Nhận xét.
Bài 5 tr 69 sgk.
Giải
a) Theo tính chất tiếp tuyến ta có mà ta lại có = 350 = 1450 .
b) Vì = 1450 sđ =1450; sđ = 3600 – 1450 = 2150.
H đ 3: làm bài tập 6
-Cho hs đọc đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
-Cho HS thảo luận theo nhóm.
- bài làm của 3 nhóm lên bảng phụ.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Nghiên cứu đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Thảo luận theo nhóm.
-Quan sát bài làm trên bảng phụ.
-Nhận xét, bổ sung.
Bài 6 tr 69 sgk.
Giải:
a) ABC đều nên ta có . tương tự ; .
b) Vì = = = 1200 nên sđ= sđ= sđ= 2400
H đ 4: làm bài tập 9
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
GV bổ sung cho đủ các trường hợp.
-Gọi 2 hs lên bảng , mỗi hs làm 1 trường hợp.
-Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm một phần ( cá nhân).
- bài làm của 4 hs lên bảng phụ.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
(Vẽ đủ 2 trường hợp).
-2 hs lên bảng, mỗi em làm 1 trường hợp. Dưới lớp làm từng truờng hợp theo sự phân công của GV.
-Quan sát bài làm trên bảng
-Nhận xét.
-Bổ sung.
Bài 9 tr 70 sgk.
C nhỏ C lớn
Trường hợp 1. C nhỏ ta có :
Sđ nhỏ = sđ - sđ
= 1000 – 450 = 550.
Sđ lớn = 3600 – 550 = 3050.
Trường hợp 2. C lớn ta có:
Sđ nhỏ = sđ + sđ
= 1000 + 450 = 1450.
Sđ lớn = 3600 – 1450 = 2150.
IV. Củng cố:( 5 phút)
Đưa bài tập trắc nghiệm lên mc, gọi hs trả lời.
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau.
b) Hai cung có sđ bằng nhau thì bằng nhau.
c) Trong hai cung, cung nào có sđ lớn hơn là cung lớn hơn.
d) Trong hai cung trên một đường tròn, cung nào có sđ nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 5,6,7,8,tr 74 sbt.
Tuần 24
Tiết 39
Ngày soạn: 14/02/09
Ngày dạy: 18/02/09
Đ2. liên hệ giữa cung và dây.
A. Mục tiêu
Hiểu và biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây và dây căng cung”.
Nắm được nội dung và cách chứng minh đl 1,2.
Bước đầu vận dụng đl vào bài tập.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập, Bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng, Bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp: (1 phút)
9 a......................; 9 b...................
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy học bài mới: (32 phút)
H đ của gv
H đ của hs
Nội dung ghi bảng
H đ 1: GIớI THIệU
-Vẽ (O), dây AB.
-GV giới thiệu các cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”.
-Lấy VD trên hình vẽ.
-Vẽ (O) và một dây AB.
-Nắm các thuật ngữ “dây căng cung”, cung căng dây”.
-Lấy vd, chỉ ra các dây căng cung, cung căng dây.
VD:
-Dây AB căng cung hai cung AmB và AnB.
-Cung AmB căng dây AB.
H đ 2: PHáT BIểU Và chứng minh đl 1
? Nếu cung nhỏ AB bằng cung nhỏ CD, nhận xét về hai dây căng hai cung đó?
ĐL 1.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl của đl.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
HD hs phân tích:
AB = CD
AOB = COD
(vì OA =OB =)
=
=
Gọi 1 hs lên bảng c/m.
-Nhận xét?
-thì hai dây căng hai cung đó bằng nhau.
Nêu nd ĐL 1.
- 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-Theo dõi, trả lời sơ đồ phân tích đi lên.
-1 hs lên bảng c/m.
-Dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
-Bổ sung bài làm trên bảng.
1.Định lí 1.
Cho (O).
GT nhỏ = nhỏ
KL AB = CD.
Chứng minh
Xét AOB và COD có = = mà OA = OB = OC = OD (bán kính của (O))
AOB = COD (c.g.c)
AB = CD.
H đ 3: PHáT BIểU Và chứng minh đl 2
GV: ĐVĐ:nếu AB > CD thì có thể có được điều gì ?
Nêu nd MĐ đảo của ĐL 1?
? Trả lời ?2
? So sánh với 2 đl ở chương II về mlh giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm.
-Nêu mệnh đề đảo.
-1 hs đứng tại chỗ trả lời.
- so sánh
2.Định lí 2.
- Định lý 2 (Sgk )
H đ 4: củng cố luyện tập
? Nêu nội dung bài học?
-Cho HS nghiên cứu đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Cho HS thảo luận theo nhóm.
- bài làm một số nhóm lên bảng phụ.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Hs nêu nội dung bài học
-Nghiên cứu đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-Thảo luận theo nhóm theo sự phân công của GV.
-Quan sát bài làm trên bảng phụ.
-Nhận xét, bổ sung.
Bài 10 sgk tr 71.
a) sđ = 600 = 600
Vậy ta vẽ góc ở tâm = 600
sđ = 600
b) Khi đó OAB đều
AB = R = 2 cm.
cả (O) có sđ bằng 3600 được chia thành 6 cung bằng nhau, vậy sđ mỗi cung là 600 các dây căng mỗi cung có độ dài là R
IV. Củng cố:( 10 phút)
Giáo viên nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết học.
Bài 14 trang 72 SGK.
GT Cho (O) , đường kính AB, dây, cung MN, =
KL IM = IN
Chứng minh
Vì = AM = AN (liên hệ giữa cung và dây)
Mà OM =ON = R AB là đường trung trực của MN IM = IN.
? Mệnh đề đảo có đứng không? Vì s
File đính kèm:
- HINH 9 HK II .doc