Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 21: Luyện tập

A.Mục tiêu:

 1.Kiến thức : Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối

 xứng của đường tròn qua một số bài tập.

 2.Kỷ năng : Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập

 3.Thái độ : Tính linh hoạt; Tính độc lập .

 B.Chuẩn bị:

 1.Giáo Viên : Bài tập luyện tập

 2.Học Sinh : Làm bài tập

 C. Tiến trình lên lớp:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:3/11.Giảng:6/11/08.T:5 Tiết 21 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 2.Kỷ năng : Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập 3.Thái độ : Tính linh hoạt; Tính độc lập . B.Chuẩn bị: 1.Giáo Viên : Bài tập luyện tập 2.Học Sinh : Làm bài tập C. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp : II.Bài củ: Một đường tròn xác định khi biết những yếu tố nào? Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó. III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề : Ta vận dụng bài đã học làm bài tập 2.Triển khai bài dạy : 1.HĐ1:Bài tập 1 Muốn chứng minh bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn ta phải chứng minh điều gì? Hình chữ nhật ABCD có các yếu tố nào bằng nhau? Dựa vào đâu? Từ đó suy ra bốn điểm A, B, C, D như thế nào? Tính AC? Tính R = ? A D 12 5 C B O Có OA = OB = OC = OD (tính chất hình chữ nhật) A, B, C, D (O, OA) AC = = 13 (cm) R = 6,5cm 2.HĐ2:Bài tập 6 Giáo viên vẽ các hình trong sách giáo khoa lên bảng. Học sinh trả lời và gọi một số em lên bảng vẽ trục đối xứng. Hình 58, sgk có tâm đối xứng và trục đối xứng. Hình 59, sgk có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng. 3.HĐ3:Bài tập 7 Gọi ba học sinh lên bảng vẽ ba dường trung trực của ba tam giác. Học sinh nhận xét và trả lời Nối (1) với (4) Nối (2) với (6) Nối (3) với (5) 4.HĐ4. Bài tập 8: B A y x C Giáo viên phác hoạ hình lên bảng và cho học sinh trả lời phần phân tích : Để đường tròn đi qua hai điểm A và B thì tâm của đường tròng phải thoã mãn điều kiện gì? Từ đó nêu cách dựng? Cho hs làm bài tập theo đề bài sau: Cho ABC đều, cạnh bằng 3cm, bán kính của đường tròn ngoại tiếp ABC bằng bao nhiêu? O là giao của các đường nào trong tam giác đều ABC? Vậy O như thế nào với AH? Trong tam giác vuông AHC: Tính AH? Tính R? Có OB = OC = R O thuộc trung trực của BC. Tâm O của đường A C B H O tròn là giao của tia Ay với đường trung trực của BC. ABC đều, O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC O là giao của các đường phân giác, trung tuyến, đường cao, trung trực O AH (AHBC) Trong tam giác vuông AHC: AH = AC.sin600 = IV. Củng cố: Gioá viên nhấn mạnh cho học sinh những sai trái cần phải sữa chữa . V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc lý thuyết, thuộc định lý, kết luận. Làm bài tập 6; 8; 9; 11 ở sbt. Về nhà xem bài : “Đường kính và dây cung của đường tròn".

File đính kèm:

  • docTiet21..doc