Giáo án Hình học lớp 9 tuần 10 tiết 20: Sự xác định đường tròn tính chất đối xứng của đường tròn

Chương II: ĐƯỜNG TRÒN

§1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN

 TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: Học sinh nắm được định ngiã đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.

 Học sinh nắm được đường tròng là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.

 * Kỹ năng: Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.

 * Thái độ: Hs yêu thích môn học, cẩn thận trong tính toán và trình bày.

II. CHUẨN BỊ:

* Gv:Thứơc thẳng, compa, phấn màu. Mô hình hình tròn, bảng phụ.

* Hs: Bảng nhóm, thước, compa, cắt hình tròn bằng bìa cứng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 tuần 10 tiết 20: Sự xác định đường tròn tính chất đối xứng của đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Tiết 20 Ngày soạn: 30/10/2008 Ngày dạy: 31/10/2008 Chương II: ĐƯỜNG TRÒN §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Học sinh nắm được định ngiã đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Học sinh nắm được đường tròng là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng. * Kỹ năng: Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. * Thái độ: Hs yêu thích môn học, cẩn thận trong tính toán và trình bày. II. CHUẨN BỊ: * Gv:Thứơc thẳng, compa, phấn màu. Mô hình hình tròn, bảng phụ. * Hs: Bảng nhóm, thước, compa, cắt hình tròn bằng bìa cứng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ: (3 phút) * Gv cho hs báo cáo sỉ số Gv nêu yêu cầu kiểm tra - Lớp trưởng báo cáo - Hs nghe yêu cầu của gv. * Thay vào việc kiểm tra. Gv giới thiệu chương II. (Gv treo bảng phụ và trình bày) -Gv nêu thêm: Các kỹ năng đo đạc, tính toán đều được vận dụng trong chương đường tròn này để chứng minh và rèn luyện. - Hs quan sát và ghi nhận . - Hs ghi nhận. TÓM TẮT CHƯƠNG II - Sự xác định của đường tròn và các tính chất của đường tròn. - Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. -Vị trí tương đối của hai đường tròn. -Quan hệ giữa dường tròn và tam giác. Hoạt động 2 : Bài mới : ( 30 phút ) * Hđ 2.1: Khái niệm đường tròn: (6phút) - Yêu cầu học sinh vẽ đường tròn tâm O bán kính R. - Giáo viên đưa ra kí hiệu về đường tròn, và cách gọi. Gv: Hãy nêu định nghĩa đường tròn. - Gv nêu bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O;R). Gv: (hỏi) Em nào cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đọan OM và bán kính R của đường tròng O trong từng trường hợp của các hình vẽ trên bảng phụ? - Gv ghi lại các hệ thức dưới mỗi hình. - Học sinh thực hiện - Học sinh trả lời Hs1:- Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R. Hs2:- Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R. Hs3:- Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R. Hs ghi nhận lại. 1. Nhắc lại về đường tròn Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O. BẢNG PHỤ Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 1: Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R. Hình 2: Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R. Hình 3: Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R. Gv cho một Hs nêu ?1: Gv: Điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O), điểm K nằm bên trong đường tròn (O). Hãy so sánh góc OKH và OHK? Gv nhận xét sửa chữa sai xót (nếu có) Hs đọc to phần ?1. Cả lớp theo dõi cùng thực hiện. Sau đó lên trình bày trên bảng: Ta có: OH>R OK<R Vậy OH>OK Mà có OH>OK. Góc OKH> OHK. ?1: Trên hình 53, điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O), điểm K nằm bên trong đường tròn (O). Hãy so sánh góc OKH và OHK? * Hđ2.2: Cách xác định đường tròn: (15phút) Gv: Đặt câu hỏi: Một đường tròn được xác định ta phải biết những yếu tố nào? ? Hoặc biết được yếu tố nào khác mà ta vẫn xác định được đường tròn? - Học sinh trả lời - Biết tâm và bán kính. - Biết 1 đọan thẳng là đường kính. 2. Cách xác định đường tròn a) vẽ hình: ? Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định thì ta biết ít nhất bao nhiêu điểm của nó? - Cho học sinh thực hiện ?2. ? Có bao nhiêu đường trong như vậy? Tâm của chúng nằn trên đường nào? Vì sao? Hs cùng suy nghĩ và trả lời:. - Học sinh thực hiện - Học sinh vẽ hình. - Học sinh trả lờ: Chỉ vẽ được 1 đường tròn. Chỉ vẽ được 1 đường tròn. - Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta có xác định được một đường tròn không? - Học sinh thực hiện ?3. ? Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao? ? Vậy qua bao nhiêu điểm thì ta xác định được 1 đường tròn duy nhất? Sau khi kết luận gv nêu thêm phần chú ý: - Học sinh thực hiện - Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba đường trung trực đi qua 1 điểm. - Hs vẽ xong và kết luận: Qua 3 điểm không thẳng hàng. Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba đường trung trực đi qua 1 điểm. * Hs ghi nhận : b) Có vô số đường tròn đi qua A và B. d’ d’’ Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì có OA=OB Chú ý: Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. * Hđ 2.3: Tâm đối xứng (10phút) Gv: Có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không? Gv nêu ?4 yêu cầu các em thực hiện. - Học sinh đọc ?4 , suy nghĩ cùng làm. * Hs lên bảng trả lời: Ta có: OA = OA/ OA = R OA/ = R A/ (O) 3. Tâm đối xứng của đường tròn C’ Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. * Hđ 2.4: Trục đối xứng (5phút) Gv cho hs thảo luận nhóm thực hiện: Gv yêu cầu hs lấy miếng bìa hình tròn và thực hiện theo yêu cầu sau: + Vẽ đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa? + Gấp miếng bìa theo đường thẳng vừa vẽ. Em có nhận xét gì? Gv: Yêu cầu hs tiếp tục thực hiện ?5. Hs cùng chia nhóm thực hiện theo yêu cầu của gv. Sau thời gian 2 phút các em kết luận: Ê Hai phần bìa hình tròn trùng nhau. Hs thực hiện và trả lời. - Đường tròn có trục đối xứng. - Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào. Có c và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là đường trung trực của CC’, có O AB. OC’=OC=R C’ (O;R). 4. Trục đối xứng - Đường tròn có trục đối xứng. - Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào. C’ Có c và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là đường trung trực của CC’, có O AB. OC’=OC=R C’ (O;R). Hoạt động 3 : Củng cố : ( 5 phút ) - Kiểm tra kiến thức cần ghi nhớ của tiết học này là những kiến thức nào? Hs lần lượt trả lời những kiến thức trọng tâm của bài. + Nhắc lại về đường tròn. + Trục đối xứng +Tâm đối xứng của đường tròn + Cách xác định đường tròn Hoạt động 4 : Dặn dò : ( 1 phút ) - Học kĩ lý thuyết từ vở ghi và SGK. - Làm bài tập 1,2,4 SGK/99+100. và 3,4 SBT/128. * Gv nhận xét ưu điểm hạn chế tiết học. Hs ghi nhận. Hs ghi nhận.

File đính kèm:

  • doctuan 10 tiet 20.hh.doc