LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Hs hiểu về tiếp tuyến của đường tròn.
* Kỹ năng: Học sinh rèn luyện kĩ nang nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. kĩ năng vẽ hình và áp dụng lý thuyết để chứng minh, và giải toán dựng tiếp tuyến. Phát huy trí lực học sinh.
* Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bảng nhóm.
Hs: Thước hẳng, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 tuần 14 tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Tiết 27 Ngày soạn: 24/11/2008
Ngày dạy: 27/11/2008
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Hs hiểu về tiếp tuyến của đường tròn.
* Kỹ năng: Học sinh rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. kĩ năng vẽ hình và áp dụng lý thuyết để chứng minh, và giải toán dựng tiếp tuyến. Phát huy trí lực học sinh.
* Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bảng nhóm.
Hs: Thước hẳng, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Oån định lớp - Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Gv yêu cầu báo cáo sỉ số.
Gv nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn?
+ Xem hình vẽ: Đường thẳng nào là tiếp tuyến của đường tròn tâm O?
Gv nhận xét sửa chữa và cho điểm.
Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
Cả lớp theo dõi yêu cầu của gv.
Hs trả lời:
Hs tiếp tục quan sát hình và trả lời.
Hoạt động 2: Bài mới- Tổ chức luyện tập (33phút)
* Hđ 2.1: Bài 22/111 SGK.(10phút)
Gv yêu cầu một HS đọc đề bài 22/111 SGK.
Gv: Bài toán này thuộc dạng gì? Cách tiến hành như thế nào?
Gv nêu hình vẽ tạm.
Gọi 1 học sinh lên bảng dựng hình.
Sau đó gv kết luận bằng cách treo bảng phụ cho hs quan sát và đối chiếu.
Học sinh đọc đề bài cả lớp theo dõi.
Học sinh tra lời: Bài toán này thuộc bài toán dựng hình.
Trước hết vẽ hình tạm, sau đó phân tích bài toán, từ đó tìm ra cách dựng.
Học sinh thực hiện.
Một em lên bảng vẽ hình và nêu cách dựng.
O
d
A
B
* Bài tập 22/111 SGK.
Cho đường thẳng d, điểm A nằn trên đường hẳng d, điểm B nằm ngoài đường thẳng d. Hãy dựng đường tròn (O) đi qua B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A.
Giả sử ta dựng được đường tròn (O) đi qua B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A.
Đường tròn (O) tiếp xúc với đường thẳng d tại A => OA d. đường tròn (O) đi qua A và B => OA=OB
=> O đường trung trực của AB vậy O phải là giao điểm của đương vuông góc với d tại A và đường trung trực của AB.
* Hđ 2.2: Bài 24/111 SGK(10phút)
Một HS đọc đề bài 24/111 SGK.
Gv yêu cầu hs lên bảng vẽ hình.
Gv gọi hai học sinh lên bảng trình bày bài giải. Học sinh cả lớp thực hiện trong vở.
Giáo viên nhận xét đánh giá.
Gv cho hs 2 lên trình bày.
Giáo viên nhận xét đánh giá.
Học sinh đọc đề bài cả lớp theo dõi.
Hs vẽ hình.
Hs1 giải.
Xét OAC và OBC
=> OAC=OBC (c.g.c)
=> CB là tiếp tuyến của (O) .
Hs2 giải.
Có OH AB
=> AH=HB=
Hay AH=
Trong tam giác vuông OAH
Trong tam giác OAC
OA2=OH.OC
Bài 24/111 SGK
Cho đường tròn (O), dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C.
GIẢI
a) Gọi giao điểm của OC và AB là H OAB cân tại O (OA=OB=R)
OH là đường cao nên đồng thời là phân giác:
Xét OAC và OBC có:
OA = OB = R
OC chung
=> OAC=OBC (c.g.c)
=> CB là tiếp tuyến của (O) .
b) Có OH AB
=> AH=HB=
Hay AH=
Trong tam giác vuông OAH
Trong tam giác OAC
OA2=OH.OC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Hđ 2.3: Bài tập 25 trang 112(13phút)
Gv yêu cầu một HS đọc đề bài 25/112 SGK.
Gv yêu cầu một em lên vẽ hình
Gv đặt câu hỏi: Theo gt, BC và OA vuông góc với nhau tại trung điểm của OA, ta suy ra điều gì? Từ đó suy ra điều gì?
Bán kính OA BC suy ra điều gì?
Học sinh đọc đề bài cả lớp theo dõi.
Một hs lên bảng vẽ hình.
Cho đường tròn (0) có bán kính OA= R , dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA.
a) Tứ giác OCAB là hình gì ? Vì sao?
b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại B , nó cắt đường OA tại E . Tính độ dài BE theo R .
=> Tứ giác OCAB là hình gì?
Gv yêu cầu một em lên bảng trình bày.
Sau đó cho các em khác nhận xét. Gv nêu bài làm hoàn chỉnh lên bảng phụ cho các em đối chiếu sửa chữa.
Hs cả lớp cùng trả lời:
BC là đường trung trực của OA.
=> OC = AC
Hs: OA BC
=> MB = MC
Hs: OCAB là hình thoi.
Tam giác OBA đều.
=> BÔA = 600.
HS áp dụng tính tỉ số lượng giác của góc nhọn , từ đó => BE.
Hs quan sát đối chiếu sửa chữa.
GIẢI
a) BC vuông góc với OA tại trung điểm của OA => BC là đường trung trực của OA
=> OC = AC (1)
Mặt khác: OA BC (2)
=> MB = MC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: OCAB là hình thoi.
b) Ta có: OB = AB (do OCAB là hình thoi) và OA = OB (bán kính)
suy ra: OA = AB = OB => OAB đều
=> BÔA = 600
Xét tam giác vuông OBE ta được:
BE = OB.tg600 = .R
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút
Gv treo bảng phụ cùng với yêu cầu sau:
- Về nhà xem và làm lại bài 24-25/111-112 SGK.
- Học lí thuyết bài 5 sgk trang 110.
- Làm bài 46/134 SBT.
- Chuẩn bị bài “Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau”.
* Gv nhận xét đánh giá ưu điểm và hạn chế tiết học.
File đính kèm:
- tuan 14 tiet 27.hh.doc