Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 20 - Tiết 37, 38

I. Mục tiêu:

1 Kiến thức: Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng trong đó có một cung bị chắn.

 + Biết so sánh hai cung trong một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng.

2 Kĩ năng: + Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc,

 + Hiểu và vận dụng định lý về “cộng hai cung”.

3 Thái độ: HS vẽ, đo cẩn thận và suy luận lôgic.

II. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ vẽ hình 3, 4/ 68 SGK.

 HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 20 - Tiết 37, 38, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 TIẾT 37 CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng trong đó có một cung bị chắn. + Biết so sánh hai cung trong một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng. 2- Kĩ năng: + Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, + Hiểu và vận dụng định lý về “cộng hai cung”. 3- Thái độ: HS vẽ, đo cẩn thận và suy luận lôgic. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ hình 3, 4/ 68 SGK. - HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Ôn tập. - GV gọi HS đứng tại chổ nhắc lại định nghĩa đường tròn, cách xác định đường tròn. - HS đứng tại chổ trả lời các câu hỏi. Cách xác định đường tròn: -Xác định tâm và bán kính của đường tròn. -Xác định đường kính của đường tròn. Hoạt động 2: Góc ở tâm. -Yêu cầu HS quan sát hình nhận xét về góc AOB. -GV giới thiệu * Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm. b) - GV: Quan sát hình vẽ trên, em hãy cho biết: + Những góc nào là góc ở tâm? + Số đo góc ở tâm có thể là những giá trị nào? + Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a, 1b SGK. * Bài 1/ 68 SGK: - GV gọi HS đứng tại chổ trả lời. -HS Đỉnh của góc trùng với tâm đường tròn. -HS theo dõi , ghi bài. - HS theo dõi trả lời: + Góc + Số đo mỗi góc ở tâm lớn hơn 00 và nhỏ hơn 1800 . + Mỗi góc ở tâm ứng với hai cung gọi là “cung nhỏ” và “cung lớn”. Ở hình a cung bị chắn là : . Ở hình b cung bị chắn là : . - HS: a/. 900 b/. 1500 c/. 1800 d/. 00 e. 1200 Hoạt động 3: Số đo cung. - GV giới thiệu định nghĩa số đo cung rồi gọi 2 * Định nghĩa: - Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. - Số đo của cung lớn bằng -hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn). - Số đo của nửa đường tròn bằng 1800. - HS theo dõi và ghi bài. - HS đọc SGK - GV nêu ví như SGK. * Bài 3/ 69 SGK: - GV gọi 2 HS đứng tại chổ đọc kết quả. - GV nêu phần chú y, cho HS đọc SGKù: - HS: + Hình 5: sđ = 1200Þ sđ = 2400. + Hình 6: sđ = 650.Þ sđ = 2950. -HS đọc SGK Hoạt động 4: So sánh hai cung. - GV nêu cách so sánh hai cung và kí hiệu như SGK. - GV cho HS làm ? 1 (gọi 1 - 2 HS lên bảng vẽ). - HS theo dõi và ghi bài. - HS làm ? 1. Hoạt động 5: Khi nào sđ = sđ + sđ? - GV: Cho C là một điểm nằm trên cung AB, khi đó điểm C chia cung AB thành hai cung AC và CB. (bảng phụ hình 3, 4) - GV nêu định lý. - Cho HS làm ? 2. - GV gợi ý: Khi nào thì tia OC nằm giữa tia OA và OB? - Gọi bất kỳ 4 HS trong 4 nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm. - HS theo dõi và ghi bài. Nếu C là một điểm trên cung AB thì: sđ = sđ + sđ - HS hoạt động nhóm làm ? 2. Hoạt động 6: Luyện tập - Củng cố. * Bài 5/ 69 SGK: - Gọi HS lên bảng vẽ hình. - GV gọi 2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở. M O A B 350 - HS vẽ hình. - HS: a). = 1450. b). Số đo cung AB nhỏ: 1450. Số đo cung AB lớn: 2150. Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo SGK. - BTVN: 2, 4, 7, 8/ 69 SGK. - Xem trước “§2. Liên hệ giữa cung và dây”. TUẦN 20 TIẾT 38 GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG. LUYỆN TẬP (TT). I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn. 2- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng định lý về “cộng hai cung” để làm bài tập. 3- Thái độ: HS vẽ, đo cẩn thận và suy luận lôgic. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ hình 3, 4/ 68 SGK. - HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra:Phát biểu định nghĩa về góc ở tâm, số đo cung ? - Trong một đường tròn số đo hai cung có mối quan hệ như thế nào ? - Khi nào thì sđ = sđ + sđ ? -GV và HS nhận xét cho điểm. -HS lên bảng trả lời: .HS nêu định nghĩa như SGK. .So sánh hai cung (xẩy ra một trong ba trường hợp) .Khi điểm C nằm trên cung AB. -HS nhận xét Hoạt động 2 : Luyện tập - GV cho HS thảo luận nhóm trong ít phút sau đó gọi lên bảng thực hiện. Bài tập 4 – SGK - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV gọi HS lên bảng vẽ hình sau đó hướng dẫn rồi cho lên bảng làm. Bài tập 5 – SGK -GV và HS nhận xét - GV vẽ hình, hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng giải . Bài tập 6 – SGK - GV cho HS đứng tại chỗ trả lời, những câu sai yêu cầu HS lấy phản ví dụ để giải thích. -HS Phân tích đề bài , lên bảng làm bài tập: Tam giác AOT, là tam giác vuông cân tại A nên Số đo cung lớn AB = 3600 – 450 = 3150. -HS nhận xét -HS làm bài tập a/ = 1800 – 350 = 1450. b/ Số đo cung nhỏ AB = 1450 Số đo cung lớn AB = 3600 – 1450 = 2150. -HS nhận xét -HS làm bài tập. a/ b/ sđ = sđ = sđ = 1200 sđ = sđ = sđ = 2400 4/ Bài tập 8 – SGK a/ Đúng. b/ Sai. Không hai cung có cùng nằm trên một đường tròn hay trên hai đường tròn bằng nhau không ? c/ Sai (như trên). d/ Đúng. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - BTVN những bài còn lại. - Xem trước bài tiếp theo.

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc