I. Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hình, sử dụng được tính chất tứ giác nội tiếp để giải một số bài tập.
Thái độ: Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ vẽ hình 47/ 89 SGK.
HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 26 - Tiết 49, 50: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/ 02/ 2009
Tuần 26
Tiết 49
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hình, sử dụng được tính chất tứ giác nội tiếp để giải một số bài tập.
- Thái độ: Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ vẽ hình 47/ 89 SGK.
- HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: (7’) Kiểm tra bài cũ.
– GV gọi vài HS đứng tại chổ trả lời:
+ Phát biểu định nghĩa tứ giác nội tiếp ? Tính chất của tứ giác nội tiếp.
+ Khi nào thì một tứ giác nội tiếp được đường tròn?
– HS đứng tại chổ trả lời.
Hoạt động 2: (30’) Luyện tập.
* Bài 56/ 89 SGK:
– GV cho HS suy nghĩ trong giây lát rồi gọi 1 HS lên bảng giải, các HS khác làm vào vở.
* Bài 57/ 89 SGK:
– GV gọi đứng tại chổ trả lời.
* Bài 58/ 90 SGK:
– GV cho HS giải vào bảng nhóm trong ít phút sau đó giáo viên thu bảng và nhận xét cách giải của HS.
– HS:
Ta có : (đối đỉnh)
Đặt x = . Theo tính chất góc ngoài tam giác ta có :
= x + 400 (1)
= x + 200 (2)
Lại có = 1800 (3) ( hai góc đối của tứ giác nội tiếp)
Từ (1), (2), (3) suy ra :
2x + 600 = 1800 hay x = 600
Từ (1) ta có : = 600 + 400 = 1000
Từ (2) ta có : = 600 + 200 = 800
* = 1800 – x (hai góc kề bù )
= 1200
* = 1800 – (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp)
Þ = 1800 – 1200 = 600
– HS đứng tại chổ trả lời.
+ Hình bình hành (nói chung) không nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện không bằng 1800. Trường hợp riêng của hình bình hành là hình chữ nhật (hay hình vuông) thì nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện là 900 + 900 = 1800 .
+ Hình thang (nói chung), hình thang vuông không nội tiếp được đường tròn.
+ Hình thang cân ABCD (BC = AD) có hai góc ở mỗi đáy bằng nhau : = , = ;
Mà + = 1800 (hai góc trong cùng phía tạo bởi cát tuyến AD với AB // CD).
Suy ra + = 1800. Vậy hình thang cân luôn có tổng hai góc đối diện bằng 1800 nên nội tiếp được đường tròn.
– HS:
a) Theo giả thiết
(tia CB nằm giữa hai tia CA, CD) Þ = 600 + 300 = 900 (1)
Do DB = DC nên tam giác BDC cân, suy ra
= 300.
Do đó = 600 + 300 = 900 (2)
Từ (1) và (2) ta có nên tứ giác ABDC nội tiếp được đường tròn
b) Vì = 900 nên AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC. Do đó, tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC là trung điểm của AD.
Hoạt động 3: (6’) Củng cố.
- Phát biểu định nghĩa tứ giác nội tiếp ? Các tính chất của tứ giác nội tiếp.
– Khi nào thì một tứ giác nội tiếp được đường tròn?
Hoạt động 4: (2’) Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- BTVN: 59, 60/ 90 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25/ 02/ 2009
Tuần 26
Tiết *
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hình, sử dụng được tính chất tứ giác nội tiếp để giải một số bài tập.
- Thái độ: Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ vẽ hình 48/ 90 SGK.
- HS: Học và làm bài theo hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (7’) Kiểm tra bài cũ.
– GV gọi vài HS đứng tại chổ trả lời:
+ Nêu điều kiện để tứ giác nội tiếp đường tròn.
+ Định nghĩa tứ giác nội tiếp, các tính chất của tứ giác nội tiếp.
- HS đứng tại chổ trả lời.
Hoạt động 2: (36’) Luyện tập – Củng cố.
* Bài 59/ 90 SGK:
– Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác chú ý theo dõi.
– Gọi HS nhận xét, gọi 1 HS lên bảng chứng minh.
– GV nhận xét rồi hướng dẫn HS cách chứng minh khác. Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào tập.
* Bài 59/ 90 SGK:
– GV treo bảng phụ vẽ hình 48/ 90 SGK.
– Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác theo dõi.
Gọi hý nhận xét sau đó GV đánh giá & cho điểm.
.
B
C
A
D
P
– HS:
– HS:
Do tứ giác ABCD nội tiếp nên:
+ = 1800.
Ta lại có: + = 1800 (hai góc trong cùng phía).
Suy ra: +
Vậy ABCP là hình thang cân
Þ AP = BC
Mà BC = AD (hai cạnh đối hình bình hành).
Suy ra AP = AD.
– HS:
Hai cung và bị chắn giữa hai dây song song AB và CP nên = .
Þ BC = AP
Mà BC = AD nên AD = AP
– HS:
Từ các tứ giác STMI, PMIN và QRIN nội tiếp ta suy ra:
=
=
=
Suy ra = (hai góc so le trong)
Þ QR // ST
– HS nhận xét.
Hoạt động 6: (2’) Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo SGK.
– Xem lại các bài tập đã giải.
- BTVN: 54, 55, 56, 57 SGK/ 89.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của Tổ trưởng
Ngày tháng 02 năm 2009
Hồ Thị Thùy Lan
File đính kèm:
- Tuan 26.doc