I. Mục tiêu
Học sinh cần :
- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt .
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt .
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón , hình nón cụt .
II. Chuẩn bị
1. Thầy : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , một số vật thể không gian về hình nón , hình nón cụt , cái phễu , cái nón , cốc thuỷ tinh , thước kẻ , com pa .
2. Trò : - Nắm chắc các công thức tính độ dài đường tròn , cung tròn , diện tích hình tròn , quạt tròn .
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 30 - Tiết 60, 61, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: Tiết 60
Giảng:
Tên bài : Hình nón - hình nón cụt.
diện tích xung quanh và thể tích hình nón, hình nón cụt
I. Mục tiêu
Học sinh cần :
- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt .
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt .
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón , hình nón cụt .
II. Chuẩn bị
1. Thầy : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , một số vật thể không gian về hình nón , hình nón cụt , cái phễu , cái nón , cốc thuỷ tinh , thước kẻ , com pa .
2. Trò : - Nắm chắc các công thức tính độ dài đường tròn , cung tròn , diện tích hình tròn , quạt tròn .
III. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ . Công thức tính diện tích quạt tròn .
- Giải bài tập 14 ( sgk - 113 )
Có 1 800 000 lít = 1 800 000 dm3 = 1 800 m3
áp dụng công thức V = S.h đ S = ( m2 )
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Hình nón (6’)
- GV dùng mô hình và hình vẽ 87 trong sgk - 114 giới thiệu các khái niẹm về hình nón .
- Quan sát mô hình và hình vẽ sgk nêu các khái niệm về đáy , mặt xung quanh , đường sinh , đỉnh của hình nón , .
- GV cho HS nêu sau đó chốt lại các khái niệm - HS ghi nhớ .
- Hãy chỉ ra trên hình 87 ( sgk ) đỉnh , đường sinh , đường cao , đáy của hình nón .
- GV yêu cầu HS quan sát hình 88 - sgk và thực hiện ? 1 ( sgk )
A
- Quay D vuông AOC
một vòng quanh cạnh
góc vuông OA cố định
đ được một hình nón
O
( hình 87 - sgk - 114 )
C
- Cạnh OC quét nên đáy
của hình nón , là hình tròn
tâm O .
- Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón
- Mỗi vị trí của AC được gọi là một đường sinh .
- A gọi là đỉnh và OA gọi là đường cao .
? 1 ( sgk )
* Hoạt động 2 : Diện tích xung quanh của hình nón (8’)
- GV vẽ hình 89 giới thiệu cách khai triển hình nón , yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho biết hình khai triển của một hình nón là hình gì ?
- Vậy diện tích xung quanh của một hình nón bằng diện tích hình nào ? Từ đó suy ra công thức tính diện tích xung quanh của hình nón như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón như sgk - 115 .
? Tính độ dài cung tròn .
? Tính diện tích quạt tròn theo độ dài cung và bán kính của qụt tròn .
- Vậy công thức tính diện tích xung quanh là gì ?
- Từ đó có công thức tính diện tích toàn phần như thế nào ?
- GV ra ví dụ sgk - yêu cầu học sinh đọc lời giải và nêu cách tính của bài toán .
- Gọi bán kính đáy của hình nón là r ,
đường sinh là l
Theo công thức tính độ dài cung ta có :
Độ dài cung hình quạt tròn là
Độ dài đường tròn đáy của hình nón là 2pr .
Suy ra : r =
Diện tích xung quanh của hình nón bằng bằng diện tích hình quạt tròn khai triển nên :
Sxq =
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là Sxq = prl
Diện tích toàn phần của hình nón ( tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy) là :
Stp = prl + pr2
Ví dụ ( sgk - 115 )
* Hoạt động 3 : Thể tích hình nón (7’)
- GV phát dụng cụ như hình 90 ( sgk ) cho các nhóm yêu cầu HS làm thí nghiệm sau đó nêu nhận xét .
- Kiểm tra xem chiều cao cột nước trong hình trụ bằng bao nhiêu phần chiều cao của hình trụ .
- Vậy thể tích của hình nón bằng bao nhiêu phần thể tích của hình trụ .
- Thí nghiệm ( hình 90 - sgk )
- Ta có : V nón = Vtrụ
Vậy thể tích của hình nón là : V =
( h là chiều cao hình nón , r là bán kính đáy của hình nón )
* Hoạt động 4 : Hình nón cụt ( 4’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong sgk sau đó giới thiệu về hình nón cụt .
- Hình nón cụt là hình nào ? giới hạn bởi những mặt phẳng nào ?
- Cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình nón là một hình tròn . Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng và mặt đáy được gọi là một hình nón cụt .
* Hoạt động 5 : Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt ( 7’)
- GV vẽ hình 92 ( sgk ) sau đó giới thiệu các kí hiệu trong hình vẽ và công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt
- Nêu cách tính Sxq của hình nón cụt trên . Bằng hiệu những diện tích nào ? Vậy công thức tính diện tích xung quanh của hình nón cụt là gì ?
- Tương tự hãy suy ra công thức tính thể tích của hình nón cụt .
Cho hình nón cụt ( hình 92 - sgk )
r1 ; r2 là các bán kính đáy
l là độ dài đường sinh .
h là chiều cao .
Kí hiệu Sxq là diện tích
xung quanh , V là thể tích
của hình nón cụt .
Ta có :
Sxq = p( r1 + r2) l
V =
4. Củng cố - Hướng dẫn ( 7’)
a) Củng cố :
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón , hình nón cụt .
- áp dụng các công thức đó giải bài tập 16 ( sgk )
áp dụng công thức tính độ dài cung ta có : 2p .2 cm = đ x =
- BT 18 ( sgk - 117 ) - 1 HS trả lời ( đáp án D )
- BT 19 ( sgk - 118 ) - HS làm đưa ra đáp án đúng ( A)
b) Hướng dẫn
- Học thuộc các khái niệm , nắm chắc các công thức tính .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Giải bài tập trong sgk - 117 , 118 .
- BT 15 : a) r = 0,5 b) áp dụng Pitago tính l theo r = 0,5 và h = 1
- BT 20 : áp dụng công thức tính sxq và V của hình nón .
- BT 22 : Tính V của 2 nón và V của hình trụ rồi tìm hiệu .
Soạn: Tiết: 61
Giảng:
Tên bài : Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thông qua bài tập HS hiểu kỹ hơn về hình trụ .
- HS được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài , áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần , thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó .
- Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình trụ .
II. Chuẩn bị
1. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , giải bài tập trong sgk , lựa chọn bài tập để chữa , bảng phụ ghi bài 8 , bài 9 , bài 12
2. Trò : - Học thuộc các khái niệm và công thức tính diện tích xung quanh , thể tích hình trụ .
III. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 6’)
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ .
- Giải bài tập 3 ( sgk - 110 ) - 1 HS lên bảng làm bài , GV nhận xét cho điểm và chữa bài .
a) r = 4 cm ; h = 10 cm b) r = 0,5 cm ; h = 11 cm c) r = 3,5 cm ; h = 3 cm
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Giải bài tập 8 ( sgk - 111 ) (10’)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tìm đáp án đúng và khoanh vào chữ cái đầu câu .
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng khoanh vào đáp án đúng .
- GV yêu cầu HS giải thích kết quả bằng tính toán .
- GV nhận xét chữa bài và chốt lại cách tính thể tích hình trụ .
- Khi quay hình chữ nhật
ABCD quanh AB ta được hình
trụ có thể tích là :
V1 = pa2 . 2a = 2pa3
- Khi quay ABCD quanh BC
ta được hình trụ có thể tích là :
V2 = p ( 2a)2 . a = 4pa3
Vậy V2 = 2V1 đ đáp án đúng là ( C )
* Hoạt động 2 :Bài tập 10 ( sgk - 112 ) (7’)
- GV yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ .
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ .
- Theo em ở bài toán trên để tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ trước hết ta phải đi tìm yếu tố gì ? dựa vào điều kiện nào của bài ?
- HS nêu GV gợi ý : tính bán kính đáy dựa theo chu vi đáy .
- GV cho HS làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài .
a) áp dụng công thức C = 2pr
đ r = đ r = ( cm )
- Diện tích xung quanh của hình trụ
là : Sxq = 2pr. h
đ Sxq = 13 . 3 = 39 ( cm2 )
b) áp dụng công thức
V= pr2 h đ Thể tích của hình trụ là :
V = p. = 40,35 ( cm3 )
* Hoạt động 3 :Bài tập 11 ( sgk - 112 ) (6’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 84 ( sgk - 112 ) sau đó nêu cách làm bài .
- Để tích được thể tích lượng đá có trong lọ thuỷ tinh trên ta phải tính thể tích của phần chất lỏng nào ? áp dụng điều gì ?
- Hãy tính thể tích phần chất lỏng dâng lên trong lọ thuỷ tinh .
- GV cho HS làm bài sau đó chữa bài và nhận xét bài toán .
- Hình 84 ( sgk )
Đổi 8,5 mm = 0,85 cm
Giải
- áp dụng công thức V = Sh
Vậy thể tích nước dâng lên trong lọ là :
V = 12,8 . 0,85 = 10,88 ( cm3 )
Vậy thể tích của lượng đá là 10, 88 ( cm3 )
* Hoạt động 4 : Giải bài tập 13 ( sgk - 113 ) (7’)
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , tóm tắt bài toán .
- CHo HS suy nghĩ thảo luận tìm lời giải bài toán trên .
- Để tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta phải tìm thể tích của những phần nào ? Dựa vào những công thức nào ?
- Hãy tính thể tích tấm kim lại khi chưa khoan ( thể tích hình hộp chữ nhật ) ? .
( V = Sh = 5 . 5 . 2 = 50 cm3 )
- Hãy tính thể tích của một lỗ khoan từ đó suy ra thể tích của 6 lỗ khoan ? ( thể tích hình trụ có r = 4 mm , h = 2 cm )
(V = pr2h = 3,14. 0,42 . 2 = 1,0048 ( cm3 ))
- Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là bao nhiêu ?
- Hình vẽ 85 ( sgk - 113 )
- Tấm kim loại có dạng là một hình hộp chữ nhật đáy là hình vuông cạnh 5 cm chiều cao của hình hộp là 2m đ thể tích hình hộp là .
áp dụng công thức V = S h đ V = 5 . 5 . 2 = 50 ( cm3 )
- Do mũi khoan là hình tròn , đường kính mũi khoan là 8 mm đ bán kính mũi khoan là 4 mm = 0,4 cm .
áp dụng công thức V = pr2h đ Thể tích của một lỗ khoan là : V1 = 3,14 . 0,42 . 2 = 1, 0048 ( cm3)
- Thể tích của cả 4 lỗ khoan sẽ là : V = 4. 1,0048
đ V ằ 4 ( cm3 )
Vậy thể tích của phần còn lại của tấm kim loại là :
V = 50 cm3 - 4 cm3 = 46 cm3 .
4. Củng cố - Hướng dẫn (8’)
a) Củng cố :
- Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ .
- GV treo bảng phụ kẻ bảng ở bài tập 12 ( sgk - 112 ) yêu cầu HS điền vào ô trống cho phù hợp .
Hình
Bán kính đáy
Đường kính đáy
Chiều cao
Chu vi đáy
Diện tích đáy
Diện tích xung quanh
Thể tích
25 mm
50 mm
7 cm
1,57 cm
0,785 cm2
10,99 cm2
5,495 cm3
3 cm
6 cm
1m
18,84 cm
113,04 cm2
1884 cm2
11304 cm3
5 cm
10 cm
3,18 cm
31,4 cm
314 cm2
9,9852 cm2
1l= 1 dm3
b) Hướng dẫn
- Học thuộc các khái niệm về hình trụ ( bán kính đáy , đường cao , mặt xung quanh , thể tích )
- Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ .
- Xem lại các bài tập đã chữa .
- Giải các bài tập còn lại trong sgk - 112 , 113 .
- BT 9 : S đáy = 3,14.10.10 = 314 cm2
S xq = 2.3,14.10.12 = 753,6 cm2
Stp = 2. 314 + 753,6 = 1381,6 cm2 .
- BT 14 : áp dụng công thức V = Sh đ tính S từ công thức trên với 1800 000 lít = 1800 m3
File đính kèm:
- Tuan 30 (HH).doc