I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
- KT trọng tâm: Giải tam giác vuông.
2.Kỹ năng: HS vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. HS thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải 1 số bài toán thực tế.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
II. Chuẩn bị:
* GV:_Thước, êke
_Bảng phụ, MTCT
* HS:_MTCT, thước kẻ, êke, đo độ
_Ôn lại các hệ thức trong tam giác vuông, CT định nghĩa tỉ số lượng giác, cách dùng MTCT
III. Hoạt động dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 11: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết CT 11
§4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
- KT trọng tâm: Giải tam giác vuông.
2.Kỹ năng: HS vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. HS thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải 1 số bài toán thực tế.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
II. Chuẩn bị:
* GV:_Thước, êke
_Bảng phụ, MTCT
* HS:_MTCT, thước kẻ, êke, đo độ
_Ôn lại các hệ thức trong tam giác vuông, CT định nghĩa tỉ số lượng giác, cách dùng MTCT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút)
_Nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Phát biểu định lí và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (có hình vẽ minh họa)
HS2: Sửa bài tập 26 tr 88 SGK
_Gọi HS trình bày
_Gọi HS nhận xét
_Nhận xét – Ghi điểm
_HS chú ý yêu cầu kiểm tra
_HS chuẩn bị câu trả lời
_HS trình bày
_HS nhận xét
HS1:* Định lí: Trong tam giác vuông mỗi cạnh góc vuông bằng:
a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề
b) Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với cotg góc kề.
* b = asin B = acos C
c = acos B = asin C
b = c tg B= c cotg C
c = b cotg B = b tg C
HS2:Bài tập 26 tr 88 SGK:
Ta có AB = AC tg 340
=> AB = 86 . tg 340
AB = 86 . 0, 6745 58 cm
Hoạt động 2: Aùp dụng giải tam giác vuông (24 phút)
_Trong một tam giác vuông nếu cho biết trước hai cạnh hoặc một cạnh và một góc thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc còn lại của nó. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán “Giải tam giác vuông”
Vậy để giải một tam giác vuông cần mấy yếu tố ? trong đó số cạnh ntn ?
_Lưu ý về cách ghi kết quả
* Số đo góc làm tròn đến độ
* Số đo độ làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba
_Đề bài VD3 đưa lên bảng phụ
_Y/C HS đọc VD3 tr 87 SGK
_Để giải tam giác vuông ABC cần tính cạnh, góc nào ?
_Hãy nêu cách tính
_Gợi ý: Có thể tính được tỉ số lượng giác của góc nào ?
_Y/C HS làm ?2 tr 87 SGK
Trong VD3 hãy tính cạnh BC mà không áp dụng định lí Pytago
_Đề bài và hình vẽ VD4 đưa lên bảng phụ
_Để giải tam giác vuông PQO ta cần tính cạnh, góc nào ?
_Hãy nêu cách tính
_Y/C HS làm ?3 tr 87 SGK
Trong VD4 hãy tính cạnh OP, OQ qua côsin của góc P và Q
_Đưa đề bài và hình vẽ VD5 lên bảng phụ
_Y/C HS tự làm, gọi HS lên bảng tính
_Em nào có thể tính MN bằng cách khác ?
_Hãy so sánh hai cách tính
_Y/C HS đọc nhận xét tr 88 SGK
_HS chú ý lắng nghe
_HS: Để giải một tam giác vuông cần biết hai yếu tố, trong đó phải ít nhất một cạnh
_HS đọc VD3 tr 87 SGK
_HS vẽ hình vào vở
_HS tính BC, BÂ, CÂ
_HS: BC =
=
tg C = = 0,625
=> C Â 320
BÂ = 900 – 320 580
_HS tính góc C và góc B trước
Có C Â 320
BÂ 580
sin B = => BC =
BC =
_HS trả lời
_HS cần tính QÂ, cạnh OP, OQ
Ta có QÂ = 900 – PÂ
= 900 – 360 = 540
OP = PQ sin Q
= 7 sin 540
OQ = PQ sin P
= 7 sin 360
_HS tính
OP = PQ cos P
= 7 cos 360
OQ = PQ cos Q
= 7 cos 540
_HS lên bảng tính
Ta có NÂ = 900 – MÂ= 900 – 570
= 390
LN = LM tg M = 2,8 tg 510
có LM = MN cos 510
=> MN ==
_HS có thể tính MN bằng cách áp dụng định lí Pytago
MN =
Aùp dụng Pytago các thao tác sẽ phức tạp hơn
II. Aùp dụng giải tam giác vuông
VD3:
BC =
=
tg C = = 0,625
=> C Â 320
BÂ = 900 – 320 580
?2.
Có C Â 320
BÂ 580
sin B = => BC =
BC =
VD4:
Ta có QÂ = 900 – PÂ
= 900 – 360 = 540
OP = PQ sin Q
= 7 sin 540
OQ = PQ sin P
= 7 sin 360
?3.
OP = PQ cos P
= 7 cos 360
OQ = PQ cos Q
= 7 cos 540
VD5:
Ta có NÂ = 900 – MÂ= 900 – 570
= 390
LN = LM tg M = 2,8 tg 510
có LM = MN cos 510
=> MN ==
Hoạt động 3: Luyện tập- Củng cố (12 phút)
_Y/C HS hoạt động nhóm làm bài tập 27 tr 88 SGK
_Gợi ý: Ta có thể dựa vào các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
Theo các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
_Qua việc giải tam giác vuông hãy cho biết cách tìm
* Góc nhọn
* Cạnh góc vuông
* Cạnh huyền
_HS hoạt động nhóm
*Vẽ hình, điền các yếu tố đã cho trên hình
_Đại diện nhóm trình bày
*Tính
a) BÂ = 900 – CÂ = 600
c = b tg C = 10 tg 300
(cm)
b = a sin B
=> a =
b) BÂ = 900 – CÂ = 450
b = c = 10 cm
b = a sin B
=> a =
=
= 10(cm)
c) CÂ = 900 – BÂ = 550
b = a sin B = 20 sin 350
c = a sin C = 20 sin 550
d) tg B = => BÂ
CÂ = 900 – BÂ 490
b = a sin B
=> a =
_HS: Để tìm góc nhọn trong tam giác vuông
* Nếu biết một góc nhọn a thì góc nhọn còn lại bằng
900 - a
* Nếu biết hai cạnh thì tìm một tỉ số lượng giác của góc, từ đó tìm góc
* Để tìm cạnh góc vuông ta dùng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
* Để tìm cạnh huyền, từ hệ thức b = a sin B = a cos C
=> a =
Bài tập 27 tr 88 SGK:
a) BÂ = 900 – CÂ = 600
c = b tg C = 10 tg 300
(cm)
b = a sin B
=> a =
b) BÂ = 900 – CÂ = 450
b = c = 10 cm
b = a sin B
=> a =
=
= 10(cm)
c) CÂ = 900 – BÂ = 550
b = a sin B = 20 sin 350
c = a sin C = 20 sin 550
d) tg B = => BÂ
CÂ = 900 – BÂ 490
b = a sin B
=> a =
Để tìm góc nhọn trong tam giác vuông
* Nếu biết một góc nhọn a thì góc nhọn còn lại bằng
900 - a
* Nếu biết hai cạnh thì tìm một tỉ số lượng giác của góc, từ đó tìm góc
* Để tìm cạnh góc vuông ta dùng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
* Để tìm cạnh huyền, từ hệ thức b = a sin B = a cos C
=> a =
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
_ Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải tam giác vuông
_ Làm bài tập 28 à 31 tr 88-89 SGK
File đính kèm:
- T12 HH9huynhquochungcomevn.doc