I. Mục tiêu bài học
1) Kiến thức.
Như tiết số 1
2) Kỹ năng
Như tiết số 1
3) Thái độ tình cảm
Như tiết số 1
II. chuẩn bị
Như tiết số 1
III. Tiến trình bài dạy
1) ổn định tổ chức
A1: ./ .: .
A3: ./ .: .
2) Bài cũ: GV hỏi: Nguyên tố hoá học là gì? Xác định hoá strị của một nguyên tố trong các công thức sau: H2CO4, F2O3, AlO3, H3PO4.
121 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Chương trình cả năm - Hoàng Đức Tiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:. / .. / 2010
Giảng:A1:../..: A3:/
Tiết: 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu bài học
1) Kiến thức.
- Ôn tập, củng cố, hệ thông hóa kiến thức cơ bản trong các chương hóa học đã học ở lớp 8,9 ở cấp II về ngtử, đặc điểm, cấu tạo, các thành phần cấu tạo nên ngtử, nguyên tố hóa học, hoá trị của các nguyên tố, định luật bảo toàn, mol, tỉ khối của chất khí..
2) Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa, so sánh, phân tích và một số kỹ năng làm bài tập tính toán tìm mol, thể tích, khối lượng, tỉ khối của chất khí và tìm nồng độ dung dịch
3) Thái độ tình cảm
- Hướng cho học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, chính xác, khoa học.
- Tạo hứng thú để học sinh yêu thích, hăng say nghiên cứu bộ môn.
- Qua bài GD cho học sinh biết quí trọng tài nguyên thiên nhiên hơn.
II. chuẩn bị
- GV: Giáo án hệ thống hóa kiến thức cơ bản về hóa học cấp II.
- HS: Ôn tập lại kiến thức đẫ học ở cấp II để trả lời các câu hỏi, bài tập ôn tập.
III. Tiến trình bài dạy
1) ổn định tổ chức
A1:./.:..
A3:./.:..
2) Bài cũ: Không kiểm tra
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nhớ
Hoạt động 1:
- GV hỏi ngtử cấu tạo gồm những thành phần nào? Những thành phần đó được cấu tạo từ cái gì? Chúng có đặc điểm gỡ? Sắp xếp như thế nào? Số e tối đa ở các lớp là mấy.
HS: Tìm hiểu SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi, nhận xét câu trả lời của nhau và chốt lại những kiến thức chính.
- GV: Hỏi khối lượng ngtử tính bằng công thức nào? Nếu bỏ qua khối lượng ngtử thì khối lượng ngtử bằng gì?
- HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi và HS nhận xét câu trả lời rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV hỏi nguyên tố hoá học là gì?
- HS: Thảo luận và trả lời.
Hoạt động 3:
- GV hỏi: Hoá trị của một nguyên tố là gì? Được xác định bằng cách nào? Cho ví dụ để xác định thử theo công thức mẫu để xem công thức mẫu có chính xác không.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi rồi nhận xét câu trả lời cuẩ nhau rồi đưa đến kết luận.
1. Nguyên tử
- Nguyên tử của bất kỳ nguyên tố nào cấu tạo cũng gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm.
- Trong nguyên tử: + Lớp vỏ cấu tạo bằng e- và chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân, xếp thành từng lớp e- khác nhau với số e tối đa của từng lớp cụ thể là
+ Lớp K có tối đa là 2e-
+ Lớp L có tối đa là 8e-
+ Lớp M có tối đa là 18e-
+ Hạt nhân nằm ở tâm ngtử cấu tạo bởi nơtron và protron đó proton mang điện tích duong , nơtron không mang điện.
+ Khối lượng nơtron = proton và nặng gấp khoảng 1836 lần hạt electron.
+ Số hạt proton = số hạt electron
+ Khối lg ngtử được coi là khối lg hạt nhân vì có thể bỏ qua được khối lg của e-.
2. Nguyên tố hoá học
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những ngtử có cùng số proton trong hạt nhân.
- Những ngtử của cùng một ngtố hoá học đều có tính chất hoá học giống nhau.
3. Hoá trị của một nguyên tố
- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử ngtố này với ngtử của ngtố khác.
- Hoá trị của một ngtố được xác định theo hoá trị của ngtử, ngtố H và ngtử, ngtố oxi là chủ yếu.
- Trong công thức sau: AaxBby=.ax = by=> tích của chỉ số và hoá trị của ngtố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của ngtố kia hoặc có thể tìm theo cách sau:Từ công thức trên => x = b; y = a (Hoá trị của ngtố này là chỉ số của ngtố kia và ngược lại.
- Hoá trị của 1 ngtố giúp ta viết đúng được công thức hóa học của các phân tử.
4) Củng cố tiết 1
- Một nguyên tử X có tổng số ba loại hạt (p; n; e) = 13. Xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố X. Biết rằng số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 3 ( Yêu cầu bằng số liệu khi đã bỏ qua khối lượng của e-)
- Xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các công thức sau: H2O, CaO, H2SO4.
5) Dặn dò bài về nhà:
Về nhà ôn tập lại kỹ hơn các phần kiến thức đã ôn tập và xem lại các bài tập về nguyên tử.
Soạn ngày:. / .. / 2010
Giảng:A1:../..: A3:/
Tiết: 2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu bài học
1) Kiến thức.
Như tiết số 1
2) Kỹ năng
Như tiết số 1
3) Thái độ tình cảm
Như tiết số 1
II. chuẩn bị
Như tiết số 1
III. Tiến trình bài dạy
1) ổn định tổ chức
A1:./.:..
A3:./.:..
2) Bài cũ: GV hỏi: Nguyên tố hoá học là gì? Xác định hoá strị của một nguyên tố trong các công thức sau: H2CO4, F2O3, AlO3, H3PO4.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nhớ
Hoạt động 1:
- GV hỏi: Nhắc lại định luật bảo toàn khối lu?ng và định luật bảo toàn các chất.
- HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi và thảo luận. Nhận xét câu trả lời của nhau => kết luận.
Hoạt động 2:
- GV hỏi mol là gì? Khối lượng mol là gì? thể tích mol là gì? ở đktc thể tích của 1mol bất kỳ chất khí nào bằng bao nhiêu lít.
- HS: Thảo luận, nhận xét câu trả lời của nhau và theo hướng dẫn của GV đi đến kết luận.
- GV hỏi: GV trình bày sơ đồ lên bảng và hỏi mối quan hệ giữa các đại lượng tính bằng công thức nào?
- HS: dựa theo sơ đồ thảo luận ôn tập và đưa ra các công thức tính toán thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng.
Hoạt động 3:
- GV hỏi: Tỉ khối của chất khí là gì? tỉ khối của chất khí tính theo công thức nào?
- HS: thảo luận, trả lời và viết biểu thức tính.
- GV hỏi: Công thức tính nồng độ gồm?
- HS: thảo luận và đưa ra các công thức nồng độ.
Hoạt động 4:
- GV hỏi: Bốn hợp chất cơ bản đã học gồm những hợp chất nào? t/c cơ bản là gì?.
- HS: thảo luận, ôn tập lại sau đó đưa ra câu trả lời và nêu t/c hóa học cơ bản của 4 hợp chất cơ bản
GV hỏi: Trong BTH ô nguyên tố cho biết thông tin gì? chu kỳ và nhóm được xắp xếp như thế nào?
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
I. Định luật bảo toàn.
1. Bảo toàn các chất : - Các chất khụng tự sinh ra, cũng khụng tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
2. Bảo toàn khối lượng: - Trong một phản ứng hóa học. các chất sản phẩm bằng tổng của các chất phản ứng.
II. Mol: - K/m: Mol là 1 lượng chất có chứa 6,023.1023 ngtử hoặc phân tử chất đó.
+ Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng của 6,023.1023 ngtử hoặc phtử chất đó.
+ Thể tích mol của một chất khí là thể tích của 6,023.1023ngtử V phtử c/khí đó ở đktc, 1mol của bất kỳ C/khí nào đều V=22,4lít.
-Sự chuyển đổi giữa các đại lượng như sau:
Khối lượng chất Thể tích chất khí
(m) ở đktc (V)
V = n . 22,4
n =
n =
m = n . M
Lượng chất
(n)
n =
A = n . N
Số phân tử chất(A)
III. Tỉ khối của chất khí.
- Tỉ khối của chất khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. Tính theo công thức sau: dA/B =
IV. Dung dịch
- Nồng độ %, nồng độ mol CT tính:
C% = ; CM=
V. Phân loại các hợp chất vô cơ
1. Oxit: Oxitbazơ và oxit axit
- T/c: oxit axit + bazơ -> muối và nước
2. Axit: tác dụng với bazơ -> muối và nước.
3. Bazơ + oxit -> muối và nước
4.Muối có thể tác dụng với axit và bazơ -> muối mới và axit mới hoặc bazơ mới
VI. Bản tuần hoàn
- Ô ngtố cho biết z, kí hiệu hoá học, tên ngtố, ngtử khối của ngtố đó.
-Chu kỳ gồm các ngtố có cùng số lớp e
-Nhóm gồm các ngtố mà ngtử of chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau
3. Củng cố luyện tập:
- GV cho HS làm các bài tập sau để củng cố bài
- Bài tập 1: Hãy tính thể tích (đktc) của
a) Hỗn hợp khí gồm có 6,40g khí O2 và 22,40g khí N2
b) hỗn hợp khí gồm 0,75 mol CO2; 0,50 mol CO và 0,25mol N2
- Bài tập 2: Tính khối lượng của hỗn hợp chất rắn gồm 0,2mol F2 và 0,5 mol Cu. Tính tỉ khối của những chất khí riêng biệt sau SO với khí nitơ; H2, NH3, SO2, H2S, SO2
- Bài tập 3: Trong 800 ml dung dịch NaOH có 8 gam NaOH. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH trên.
4. Dặn dò về nhà
- Ôn tập lại những bkiến thức cũ đã học mà vừa ôn lại song rồi đọc trước bài mới.
Soạn ngày:. / .. / 2010
Giảng:A1:../..: A3:/
Chương I: NGUYÊN TỬ
Tiết: 3: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức. - HS biết được thành phần cơ bản của ngtử gồm: Vỏ ngtử và hạt nhân; Vỏ ngtử cáu tạo bằng electron, hạt nhân cấu tạo bằng hạt proton và nơtron.
- Khối lượng và điện tích của các hạt e; p, n kích thước và khối lượng rất nhỏ của ngtử.
2. Kỹ năng: - HS biết nhận xét và rút ra các kết luận từ các viết trong SGK. HS biết sử dụng các đ.vị đo lường như:V, đvđt, nm, và biết giải một số bài tập quy định.
3. Thái độ. - Giúp HS có tinh thần làm việc cộng đồng của nhân loại, mỗi công trình khoa học có thể được nghiên cứu qua nhiều thế hệ.
II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án soạn hệ thống câu hỏi vấn đáp và tranh phóng to hình 1.3, 1.4 SGK
- HS: kiến thức cũ về thành phần và cấu tạo nguyên tử
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
A1:./.:..
A3:./.:..
2. Bài cũ
- Trình bày thành phần cấu tạo nên nguuyên tử gồm những gì? nêu lại định luật bảo toàn các chất và bảo toàn khối lượng.
- Trình bày lại sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa số mol (lượng chất) với khối lượng, thể tích chất khí, số phân tử chất.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1:
- GV hỏi: + e- được tìm ra như thế nào?
+ Đặc điểm của e-?
- HS: tìm hiểu SGK thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV bổ xung hoàn chỉnh thêm cho HS ghi.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cách tìm ra HNTN
- HS tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi
* Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS mô tả TN0 tìm ra p trong SGK và hỏi. P là thành phần cấu tạo nên cái gì ? có đặc điểm gì ?
- HS nghiên cứu SGK thảo luận và trả lời.
- Tương tự GV cho HS đọc SGK và hỏi nơtron là thành phần cấu tạo của cái gì? Có đặc điểm như thế nào?
- HS nghiên cứu SGK và trả lời --> GV hỏi --> cấu tạo nguyên tử HNNT được cấu tạo như thế nào?
- HS tìm hiểu SGK và tả lời
* Hoạt động 3:
- GV hổi dựa vào SGK cho biết Rnt lớn hơn RHN khoảng bao nhiêu lần? Đơn vị thường dùng là gì?
- HS thảo luận, tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi.
- GV hỏi đơn vị thường dùng đo khối lượng của e, p, n, ngtử là gì ?
- HS Tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. electron
a) Sự tìm ra e-: Mô tả SGK
- Tia âm cực truyền thẳng khi không có điện trường và bị lệch về phía cực dương trong điện trường.
Tia âm cực là một chùm hạt mang điện tích âm, mỗi hạt có khối lượng rất nhỏ được gọi là các electron kí hiệu là e và có
me = 9,1094.10-31kg
qe = - 1,602.10-19C = 1đvđt = 1-
2) Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
- Từ TNo chứng minh sự tồn tại của HNNT =>+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng
+ HNNT mang điện tích dương nằm ở tâm nguyên tử
+ Lớp vỏ ngtử mang điện tích âm gồm các hạt e chuy?n động xung quanh hạt nhân.
3) Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
a) Sự tim ra prôton
Mô tả cách tìm ra: SGK =>
- Prôton là một thành phần cấu tạo của HNNT và mang điện tích dương kí hiệu là p, có khối lượng = 1,6726.10-27kg và có qp = 1+
b) Sự tìm ra nơtron.
- Thí nghiệm tìm ra nơtron: SGK
- Nơtron là một thành phần cấu tạo của hạt nhân ngtử, có khối lượng sấp xỉ khối lượng prôton và không mang điện. (kí hiệu là : n)
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
- HNNT được cấu tạo bởi p và n, vì n không mang điện nên số điện tích hạt = số điện tích p và bằng số hạt e quay xung quanh hạt nhân.
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử
Kích thước
- VD: Đường kính nguyên tử khoảng 10-1nm, đường kính hạt nhân = khoảng 10-5nm => đường kính nguyên tử >> đường kính của hạt nhân nguyên tử.
- Từ kích thước nguyên tử, HNNT, e => nguyên tử có cấu tạo rỗng.
2) Khối lượng.
- Đơn vị dùng là u 1u = 1,66005.10-27kg
1u = 1/12 khối lượng nguyên tử C => 1u = 1đvC
- Bảng 1: Khối lượng và đ.tích của các hạt
( SGK )
4) Củng cố luyện tập
- GV dùng các bài tập 1, 2, 3 SGK để củng cố bài
5) Dặn dò về nhà
- Về nhà ôn tập lại bài cũ và làm các bài tâp 4, 5 SGK và làm các bài tập 1.1 à 1.6 SBT
Soạn ngày:. / .. / 2010
Giảng:A1:../..: A3:/
Tiết 4
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
I-Mục tiêu bài học
Kiến thức.
- Hiểu điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ? Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Hiểu nguyên tố hóa học là gì trên cơ sở điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị là gì ?
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
Kĩ năng.
- Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị , nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học.
Thái độ.
- Thông qua tư duy biện chứng GD cho HS tránh mê tín dị đoan nhiều và có tinh thần đoàn kết tốt khi làm việc tập thể, làm việc nhóm
II- Chuẩn bị:
GV: Giáo án soạn hệ htống các câu hỏi và kiến thức chính của bài.
HS: Học các kiến thức cũ về bài thành phần nguyên tử.
III- Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp:
A1:/.:..
A3:/.:..
2) Kiểm tra bài cũ
1/ Thành phần cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
Nhận xét về khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
2/ Sửa bài tập 5 trang 9 SGK
3) Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
- GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ? nêu đặc tính của các hạt ? Từ điện tích và tính chất của nguyên tử hãy nhận xét mối liên quan giữa các hạt ?
Hoạt động 2
- GV: Định nghóa, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý.
HS: Aùp dụng tính
Hoạt động 3
GV:Hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi, nhấn mạnh nếu điện tích hạt nhân ngtử thay đổi thì tính chất của ngtử cũng thay đổi theo. Phân biệt khái niệm ngtử và ngtố (ngtử là hạt vi mô gồm hạt nhân và lớp vỏ, ngtố là tập hợp các ngtử có cùng điện tích hạt nhân)
HS: Làm bài tập áp dụng theo hướng dẫn của giáo viên
- GV: Hỏi qua kí hiệu nguyên tử em có thể xác định được những thông tin gì ?
- HS: Dựa vào c.tạo nguyên tử, số khối và số Z => Kí hiệu nguyên tử cho biết Z, P, N, E, ngtử khối.
I - Hạt nhân nguyên tử
1/ Điện tích hạt nhân
- Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+
Trong nguyên tử : Số Z = Số p = Số e
Vd: nguyên tử Na có Z = 11+ à ngtử Na có 11p, 11e
2/ Số khối
Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó
A = Z + N
Vd1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n à
A = 8 + 8 = 16
Vd2: Nguyên tử Li có A =7 và Z =3 à
Z = p = e = 3 ; N = 7-3 =4
Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n
II- Nguyên tố hóa học
Định nghóa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
Vd: Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e
Số hiệu nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (Z)
Kí hiệu nguyên tử
Số khối => A
X
Số hiệu ng tử => Z
- Vd:
- Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p, 11e và 12n(23-11=12)
Củng cố luyện tập
Giáo viên và học sinh đàm thoại về các khái niệm mới học
Học sinh làm bài tập áp dụng: Bài 1,2,4 trang 14 SGK
Dặn dò và bài tập về nhà
Tổng hợp và ghi nhớ các kiến thức trọng tâm ở bài 1 , 2
Làm bài tập 6 trang 14 SGK
Soạn ngày:. / .. / 2010
Giảng:A1:../..: A3:/
Tiết 5
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
I-Mục tiêu bài học
Kiến thức.
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Hiểu đồng vị là gì ?
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
Kĩ năng.
- Giải các bài tập liên quan đến đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học.
Thái độ.
- Thông qua tư duy biện chứng GD cho HS tránh mê tín dị đoan nhiều và có tinh thần đoàn kết tốt khi làm việc tập thể, làm việc nhóm
II- Chuẩn bị:
GV: Giáo án soạn hệ thống các câu hỏi và kiến thức chính cần nắm của bài.
HS: Học các kiến thức cũ về bài thành phần nguyên tử.
III- Tiến trình bài dạy
1) Ổn định lớp:
A1:/.: ..
A3:/.: ..
2) Kiểm tra bài cũ
1/ Nguyên tố hoá học là gì ? Số hiệu nguyên tử là số như thế nào? Kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin gì ?
2/ Sửa bài tập 6 trang 14 SGK
3) Hoạt động dạy học
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập tính số p, n, e của các nguyên tử
HS: Rút ra nhận xét
- Các nguyên tử có cùng số p nên có cùng điện tích hạt nhân, do vậy thuộc về 1 nguyên tố hóa học
- Chúng có khối lượng khác nhau vì hạt nhân của chúng có số n khác nhau à Đ/n đồng vị.
Hoạt động 2
GV: Khối lượng nguyên tử hiđro bằng
1,6735.10 -27 kg là khối lượng tuyệt đối
nguyên tử khối là khối lượng tương đối
Hoạt động 3
GV: Giới thiệu cách tính nguyên tử khối trung bình và hướng dẫn học sinh áp dụng
I-ĐỒNG VỊ
- Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau
Vd: Nguyên tố oxi có 3 đồng vị
, ,
Chú ý:
- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối khác nhau
- Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau
II. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử
- Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên ngtử khối coi như bằng số khối ( Khi không cần độ chính xác )
Vd: Xác định nguyên tử khối của P biết P có Z=15, N=16 à Ngtử khối của P=31
2) Nguyên tử khối trung bình
- Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị(có số khối khác nhau) à Nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó. Trong đó: X, Y là nguyên tử khối của đồng vị X, Y; a, b là % số nguyên tử của đồng vị X, Y; Vd: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị chiếm 75,77% và chiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là:
Củng cố luyện tập
Giáo viên và học sinh đàm thoại về các khái niệm mới học
Học sinh làm bài tập áp dụng: Bài 3, 7 trang 14 SGK
Dặn dò và bài tập về nhà
Tổng hợp và ghi nhớ lại lần nữa về các kiến thức trọng tâm ở bài 1 , 2
Làm bài tập 5, 8 trang 14 SGK và làm các bài tập 1.7, 1.9, 1.10 trang 3, 4 SBT và đọc trước bài mới chuẩn bị cho bài học sau.
Soạn ngày:. / .. / 2010
Giảng:A1:../..: A3:/
Tiết 6.
LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
2. Kĩ năng:
- Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
- Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học.
3. Thái độ.
- Thông qua rèn luyện cho học sinh tinh thần làm việc tập thể, có ý thức chung trong công việc và hăng hái làm việc nhóm trong học tập.
II- Chuẩn bị:
- GV: Giáo án soạn hệ thống các câu hỏi và hệ thống kiến thức chính của bài.
- HS: Kiến thức cũ về thành phần nguyên tử
1) Ổn định lớp:
A1:/.: ..
A3:/.: ..
2) Kiểm tra bài cũ
GV dùng bài tập 1.15 1.16 SBT để kiểm tra bài cũ.
3) Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
Hoạt động 1.
GV:Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?
HS:trả lời, GV tổng kết theo sơ đồ.
Hoạt động 2.. Làm bài tập ôn kí hiệu nguyên tử:
I.Kiến thức cần nắm: me=0,00055u
Vỏ ngtử: các e
qe=1-
Nguyên tử: mp=1u
proton
Hạt nhân qp=1+
nguyên tử
mn=1u
nơtron
qn=0
số khối A= Z + N
trunghòa điện ® số p = số e = Z
II. Bài tập áp dụng : Bài tập tự luận
*Dạng 1:Nguyên tử : Bài tập trắc nghiệm
- Bài 1: Kí hiệu nguyên tử cho biết điều gì? Bài làm: Tên nguyên tố : Canxi
Z=20 => Số đtđv= số proton =số electron =20. Số khối A=40=>số nơtron N = 40-20 =20
Nguyên tử khối A=40 ; Bài tập tương tự
Hoạt động 3.
Làm bài tập : tính khối lượng nguyên tử theo gam, tỉ số khối lượng e và nguyên tử.
GV: em có nhận xét gì giữa khối lượng e và khối lượng toàn ngtử ?
HS: me << m nguyên tử
GV thông báo : khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở nhân.Nên,
mnguyên tử = m các p + m các n
Nguyên tử khối = số khối A.
Hoạt động 4.Củng cố các kiến thức về nguyên tố hóa học,đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
Phiếu học tập số 1:
Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các khoảng trắng sau:
Câu 1: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có
Câu 2: Các đồng vị của cùng một ngtố hóa học là những ngtử cóp nhưng khác nhau về ,do đó sốcủa chúng khác nhau.
GV: Thông báo một số dạng toán đồng vị thường gặp:
+Cho A,% đồng vị hoặc số ngtử từng loại đồng vị ® ngtử khối trung bình.
+Cho NTK trung bình ,% đồng vị ® tìm NTK của đồng vị chưa biết
+Cho NTK trung bình ®% đồng vị , số nguyên tử của từng loại đồng vị .
Hoạt động 5. Làm bài tập 4-6 trang 29 SGK.
-GV gợi mở vấn đề hướng dẫn học sinh giải bài tập 4.
-GV hướng dẫn HS giải bài 6
Hoạt động 6.
Bài tập trắc nghiệm:
GV giới thiệu các dạng bài tập trắc nghiệm:
- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn .
-Trắc ngiệm đúng –sai.
-Trắc nghiệm ghép đôi.
-Trắc nghiệm điền khuyết.
Bài 2:
- Tính khối lượng nguyên tử nitơ theo đơn vị kg và tỉ số khối lượng giữa e và toàn nguyên tử.
Biết 1 nguyên tử nitơ:có 7p, 7e, 7n
-k.lượng 7p:1,6726.10-27kg x 7=11,7082.10-27kg
-k.lượng 7n:1,6748.10-27kg x7= 11,7236.10-27kg
-k.lượng 7e: 9,1094.10-31kg x 7= 0,0064.10-27kg
Khối lượng của nguyên tử nitơ 23,4382.10-27 kg
*tỉ số khối lượng:
= 2,7.10-4
=
Khối lượng các e 0,0064.10-27 kg
Khối lượng ngtử N 23,4382.10-27 kg
*Dạng 2: Đồng vị
Một số bài thường gặp:
Bài 3(Bài 2:SGK trang 18);Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử Kali?
A =
=39,135
Trả lời:
39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730
100
Bài tập tương tự:
Chì có 4 đồng vị là:
,,,
Tìm khối lượng ngtử trung bình của chì.
Tính tỉ lệ số p và n trong mỗi đồng vị .
Bài 4:
-Trong phản ứng hóa học, số e thay đổi nhưng số p không thay đổi => Z không đổi nghóa là nguyên tố đó vẫn tồn tại.
-Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương ,Z cho biết số proton mà số proton cung là số nguyên dương nên không thể thêm nguyên tố khác ngoài 90 nguyên tố từ 2 đến 91
Bài 5:
-Thể tích thực của 1 mol nguyên tử canxi là :
28,87.0,74=19,15cm3
-Thể tích của 1 nguyên tử canxi là:
V = (19,15) : (6,022.1023) = 3.10-23 cm3
-Bán kính nguyên tử canxi(nếu xem nguyên tử canxi là 1 quả cầu):
®
Bài 6 : Các công thức CuO từ các đồng vị là:
65Cu16O 65Cu17O 65Cu18O
63Cu16O 63Cu17O 63Cu18O
4) Củng cố luyện tập:
Nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử, số khối, nguyên tử khối trung bình
5) Dặn dò & BTVN
-Xem trước bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử &Làm các bài tập trong đề cương
Soạn ngày:. / .. / 2010
Giảng:A1:../..: A3:/
Tiết 7
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Học sinh hiểu:
- Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt lớp electron và phân lớp electron; Số e tối đa trong một phân lớp, trong một lớp; Cách kí hiệu các lớp, phân lớp; Sự phân bố e trên các lớp (K,LM,) và phân lớp(s,p,d,)
3. Thái độ
HS biết được khả năng khám phá của con người về các quy luật của tự nhiên để biết cách sống hoà hợp với nó nhằm nâng cao đời sống của mình qua đó giáo dục ý thức cộng đồng, sống hoà đồng với thiên nhiên bảo vệ môi trường sống của chính mình.
II. Chuẩn bị.
- GV: Yêu cầu học sinh chuẩn bị kiến thức về thành phần cấu tạo vỏ nguyên tử,hình vẽ phóng to hình 1.6 SGK
- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
II. Tiến trình bài dạy
1) Ổn định lớp:
A1:/.: ..
A3:/.: ..
2) Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết sơ lược về thành phần cấu tạo nguyên tử?
3) Hoạt động dạy học:
* Vào bài
- GV: Em hãy cho biết vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi hạt gì? Chúng có đặc điểm như thế nào?
- HS: electron, qe=1-, me << mntử
- GV: diễn giảng và nêu vấn đề mà HS cần phải hiểu sau bài học:
-Trong nguyên tử electron chuyển động như thế nào ? Vỏ nguyên tử cấu tạo ra sao? Chúng ta đi tìm hiểu bài mới sẽ rõ.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung
Hoạt động 1.
-GV:treo hình 1.6 SGK, hướng dẫn HS đọc SGK,nêu câu hỏi,HS:trả lời và rút ra nhận xét.
-Trong mô hình mẫu hành tinh ngtử, Rơ-dơ-pho,Bo, Zom-mơ-phen đã mô tả sự c.động của e như thế nào?
- HS: e c.động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo xác định. Quan điểm này ngày nay còn đúng không? Hãy cho biết sự c.động của các e trong ngtử .
- HS: không. Các e c.động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo không xác định tạo thành lớp vỏ ngtử..
- GV: Em hãy cho biết mối liên quan giữa số e ,số p và số hiệu. HS: số e= số p=Z.
- GV: lấy một vài vd minh họa. H (Z=1) vỏ ngtử H có 1 e Au(Z=79)vỏ ngtử vàng có 79e
- GV đặt vấn đề : các e được phân bố như thế nào? Hỗn độn hay theo một quy luật nhất định? Các kết quả nghiên cứu cho thấy chúng phân bố theo những quy luật nhất định.
Hoạt động 2.
- GV cho HS cùng nghiên cứu SGK để cùng rút ra các nhận xét
- GV: thông báo cho HS các e ở gần hạt nhân có năng lượng thấp bị hạt nhân hút mạnh , khó bứt ra khỏi vỏ và ngược lại
- GV củng cố :STT nguyên tố = Số e ở lớp vỏ. Các electron xếp thành từng lớp.
-GV: Những e có mức năng lượng như thế nào thì được xếp vào một lớp?
- HS: có mức năng lượng gần bằng nhau.
- GV:Mỗi lớp electron lại chia thành phân lớp.
- Em hãy nêu nhận xét về mức năng lượng của các electron được xếp trong cùng một phân lớp
- GV thông báo một số quy ước
- GV Em cho biết lớp N(n=4) có mấy phân lớp ? đó là những phân lớp nào ?
I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:
-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử: Số e = số p = Z
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_10_chuong_trinh_ca_nam_hoang_duc_tiep.doc