A>. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
- Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử .
2. Kĩ năng:
- Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể của chất, dự đoán tính chất vật lí của nó.
- So sánh mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion.
B>. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:photocopy hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion làm đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: học bài cũ
C>. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
D>. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp ( 1 phót)
2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phót)
Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây:
Hs1: AlCl3, H2S, Cl2, CaCl2, SO2
Hs2: CaS, Al2S3, H2O, Al2O3, O2
3. Bài mới:
104 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Văn Thế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: 28/10/2007
Tiết:23 §. Bài 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiếp theo)
A>MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion.
- Mối liên hệ giữa độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
B>CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: bài giảng
2. Học sinh: học bài cũ
C>PHƯƠNG PHÁP:
Gv đặt vấn đề
Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
D>TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp (1phót)
2. Kiểm tra bài cũ: Viết CTe và CTCT của các phân tử sau:
Hs1: N2, CH4, HCl,
Hs2: Cl2, CO2, NH3
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
Hoạt động 1(10 phót)
- Gv đặt vấn đề, hs thảo luận trả lời:
+ Các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể tồn tại những trạng thái nào?
+ Các chất như thế nào thì dễ hoà tan vào nhau?
I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
- Có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Các chất có bản chất liên kết giống nhau thì dễ hoà tan vào nhau.
- Nói chung, các chất có liên kết CHT không cực không dẫn điện.
II. Độ âm điện và liên kết hoá học.
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion.
Hoạt động 2:(10 phót)
Gv đặt vấn đề, hs thảo luận nhóm: SS rút ra sự giống nhau và khác nhau giữa liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực và liên kết ion?
Hs: trả lời
Gv: tổng kết bằng bảng
Vậy liên kết ion có thể coi là trường hợp riêng của liên kết CHT.
- Giống nhau: đều có cặp electron chung
- Khác nhau:
Lk CHT không cực
Lk CHT có cực
Lk ion
cặp e chung ở giữa 2 nguyên tử
cặp e chung lệch về 1 phía của 1 nguyên tử
cặp e chung chuyển về 1 nguyên tử
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Hoạt động 3: (15 phót )
- GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và cho biết người ta dùng cách nào để phân biệt một cách tương đối các loại lk hoá học?
- Kẻ bảng trong SGK vào vở
- Gv: Ứng dụng làm bài tập.
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Hiệu độ âm điện
Loại liên kết
0,0 đến < 0,4
0,4 đến <1,7
³ 1,7
LK CHT không cực
Lk CHT có cực.
Lk ion
Ví dụ: xét phân tử NaCl, HCl?
NaCl: 3,16 - 0,93 = 2,23 > 1,7à liên kết ion.
HCl: 3,16 – 2,20 = 0,96
mà 0,4<0,96<1,7 à liên kết CHT phân cực
Hoạt động 4 :(8 phót)
Gv củng cố toàn bộ bài học:
+ Thế nào là liên kết CHT, liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực, liên kết ion?
+ Để phân loại một cách tương đối các loại liên kết ta phải làm như thế nào?
E.>Dặn dò: ( 1phót)
- BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK
Ngày: 29/10/2007
Tiết:24 §. Bài 14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ
A>. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
- Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử .
2. Kĩ năng:
- Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể của chất, dự đoán tính chất vật lí của nó.
- So sánh mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion.
B>. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:photocopy hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion làm đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: học bài cũ
C>. PHƯƠNG PHÁP:
Gv đặt vấn đề
Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
D>. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp ( 1 phót)
2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phót)
Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây:
Hs1: AlCl3, H2S, Cl2, CaCl2, SO2
Hs2: CaS, Al2S3, H2O, Al2O3, O2
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
I. Tinh thể nguyên tử
1. Tinh thể nguyên tử
Hoạt động 1:( 10 phót )
- Gv: dựa vào hình vẽ mạng tinh thể kim cương, thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nguyên tử cacbon có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? à 4e
+ Trong tinh thể kim cương, các nguyên tử cacbon liên kết với nhau như thế nào?
à Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử cacbon lân cận gần nhất bằng 4 cặp electron chung, đó là 4 liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử cacbon này nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều.
+ Tinh thể nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
à Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết CHT.
I. Tinh thể nguyên tử
1. Tinh thể nguyên tử
Ví dụ: mạng tinh thể kim cương
Hình: Sự sắp xếp tứ diện của 4 nguyên tử C xung quanh nguyên tử C trung tâm
Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật tự nhất định.
Ở nút mạng: nguyên tử
Liên kết giữa các nguyên tử: CHT
Hình: Tinh thể kim cương
2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử
Hoạt động 2:( 8 phót )
Gv: Hãy nêu các tính chất và ứng dụng của kim cương?
à Rất cứng, dùng làm dao cắt kính, mũi khoan để khoan sâu vào lòng đất tìm mỏ dầu.
- Gv: Tại sao kim cương rắn như vậy?
à Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử rất lớnà tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao.
2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử
Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử rất lớnà tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao.
Kim cương có độ cứng lớn nhất, là 10 đơn vị.
II. Tinh thể phân tử
1. Tinh thể phân tử
Hoạt động 3: ( 10 phót)
GV dựa vào hình vẽ tinh thể iot và mạng lưới nước đá mô tả:
Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng lưới lập phương tâm diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm của 6 mặt hình lập phương.
Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có 4 phân tử nước liên kết lân cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi phân tử nước ở đỉnh lại liên kết với 4 phân tử lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác và cứ tiếp tục như vậy.
Gv hỏi: vậy tinh thể phân tử được cấu tạo như thế nào?
GV bổ sung: phần lớn chất hữu cơ, các đơn chất phi kim ở nhiệt độ thấp đều kết tinh thành mạng lưới tinh thể phân tử (phân tử có thể gồm một nguyên tử như các khí hiếm, hoặc nhiều nguyên tử như các halogen, O2, N2, H2O, CO2,...)
II. Tinh thể phân tử
1. Tinh thể phân tử
Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật tự nhất định.
Ở nút mạng: phân tử
Liên kết giữa các phân tử: lực tương tác yếu giữa các phân tử
2. Tính chất chung của tinh thể phân tử
Hoạt động 4 :( 7 phót )
- Gv: các em hãy cho biết một số tính chất mà em biết về iot, nước đá, băng phiến?
® nước đá dễ tan, băng phiến dễ bay hơi, iot dễ thăng hoa khi đun nóng
- Gv: tại sao tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi như vậy?
® Trong tinh thể phân tử, các phân tử vẫn tồn tại như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.
2. Tính chất chung của tinh thể phân tử
- Các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử ® dễ nóng chảy, dễ bay hơi
Hoạt động 5 ( 4 phót )
- Gv củng cố toàn bài bằng câu hỏi:
Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử?
Tinh thể nguyên tử
Tinh thể phân tử
- ở nút mạng: nguyên tử
Liên kết CHT
ở nút mạng: phân tử
lực tương tác yếu giữa các ptư
E>. Dặn dò: ( 1phót )
- BTVN: + BT 1,2/trang 70/SGK
+ BT 3.28, 3.29/ trang 24/SBT
Ngày 2/11/2007
Tiết:25 §. Bài 25: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
A> MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Hs biết: Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị; số oxi hóa.
2. Kĩ năng:
Vận dụng: xác định đúng điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá
B> CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn
2. Học sinh: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHT
C> PHƯƠNG PHÁP:
Gv đặt vấn đề
Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
D> TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp ( 1 phót )
2. Kiểm tra bài cũ ( 4phót )
Hs1: xác định loại liên kết trong các hợp chất sau:
NaCl, CaF2, NH3, CH4, H2O
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
I. Hóa trị
1. Hoá trị trong hợp chất ion
Hoạt động 1:( 8 phót)
Gv nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó
Gv làm mẫu ví dụ SGK:
NaCl là hợp chất ion, tạo nên từ Na+, Cl- nên Na có điện hoá trị là 1+, Cl là 1-
Tương tự trong hợp chất CaF2, Ca có điện hoá trị là 2+, F là 1-
Hs vận dụng: xác định điện hoá trị của từng nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau:
K2O, CaCl2, Al2O3 ,KBr
trả lời: 1+2- 2+1- 3+2- 1+1-
Gv gợi ý hs nhận xét khái quát: Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng có thể nhường đi 1,2,3 electron, nên có điện hoá trị 1+, 2+,3+
Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm2 hoặc 1 electron vào lớp ngoài cùng, nên có điện hoá trị 2-,1-
I. Hóa trị
1. Hoá trị trong hợp chất ion
® điện hóa trị = điện tích ion
Ví dụ:
Hợp chất
Tạo nên từ ion
Điện hoá trị
NaCl
Na+
Cl-
Na: 1+
Cl : 1-
CaF2
Ca2+
F-
Ca: 2+
F : 1-
Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA® điện hoá trị 1+, 2+,3+
Phi kim nhóm VIA, VIIA® điện hoá trị 2-, 1-
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị
Hoạt động 2:( 7 phót )
Gv nêu nguyên tắc: Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị.
Gv làm mẫu ví dụ SGK:NH3
Hs vận dụng: H2O, CH4
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị
® cộng hoá trị = số liên kết CHT
Thí dụ:
CTPT CTCT Cộng hoá trị
NH3 N: 3
H: 1
H2O H-O-H O: 2
H: 1
CH4 C: 4
H: 1
II. Số oxi hoá
1. Khái niệm:
2. Quy tắc xác định:
Hoạt động 3: (19 phót )
GV đặt vấn đề: Số oxi hoá thường được sử dụng trong việc nghiên cứu phản ứng oxi hoá-khử.
Gv trình bày khái niệm số oxi hoá và từng nguyên tắc xác định số oxi hoá kèm theo thí dụ minh hoạ
Chú ý: SOH được viết bằng số thường, dấu đặt phía trước và được đặt trên kí hiệu nguyên tố
Trong NO3-, HNO3 thì N đều có SOH là +5
Hs vận dụng: xác định SOH của S trong SO42-
II. Số oxi hoá
1. Khái niệm: (sgk)
2. Quy tắc xác định:
Quy tắc 1: SOH của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0:
Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H, O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2 O2, N2 bằng 0.
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số SOH của các nguyên tố bằng 0:
Vd: SOH của N trong:
NH3: x + 3(+1) = 0 ® x = - 3
HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0 ® x = +3
HNO3: (+1) + x + 3(-2) = 0 ® x = +5
Quy tắc 3:
- SOH của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó
Vd: SOH của các nguyên tố ở các ion K+, Ba2+, Al3+, Cl-, S2- lần lượt là: +1,+2,+3, -1,-2
- Trong ion đa nguyên tử, tổng số SOH của các nguyên tố bằng điện tích của ion
Vd: trong NO3-: x + 3(-2) = -1 ® x = +5
Quy tắc 4: Trong hầu hết hợp chất, SOH của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2). SOH của O bằng -2 trừ trường hợp OF2, peoxit (như H2O2)
Hoạt động 4: ( 5 phót )
Gv củng Hs củng cố toàn bài bằng bảng:
Công thức
Cộng hoá trị của
Số oxi hoá của
NºN
N là 3
N là 0
Cl-Cl
Cl là 1
Cl là 0
H-O-H
H là 1; O là 2
H là +1, O là -2
Công thức
Điện hoá trị của
Số oxi hoá của
NaCl
Na là 1+; Cl là 1-
Na là +1; Cl là -1
CaCl2
Ca là 2+; Cl là 1-
Ca là +2; Cl là -1
E> Dặn dò: ( 1 phót )
Làm tất cả BT trong SGK, chuẩn bị trước các bài tập luyện tập 1,2,3,4/SGK/trang76
Ngày 5/11/2007
Tiết 26 §. Bài 16: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
A> MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hoá trị
2. Kĩ năng:
- Xác định loại liên kết hoá học một cách tương đối dựa vào hiệu độ âm điện
- Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion.
B>. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: đề kiểm tra 15 phút
2. Học sinh: ôn tập và làm các bài tập được giao về nhà
C>. PHƯƠNG PHÁP:
Gv đặt vấn đề
Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
D>. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp ( 1 phót)
2. Kiểm tra 15 phút:
Đề 1: Hoàn thành bảng sau:
Phân tử
Hiệu độ âm điện
Loại liên kết
Cấu tạo từ ion nào hoặc CTCT
Hoá trị
Số oxi hoá
KBr
2,96-0,82= 2,06>1,7
Liên kết ion
từ ion: K+; Br -
K: 1+;Br: 1-
K: +1;Br: -1
NH3
CO2
MgO
NaCl
Br2
Đề 2: Hoàn thành bảng sau:
Phân tử
Hiệu độ âm điện
Loại liên kết
Cấu tạo từ ion nào hoặc CTCT
Hoá trị
Số oxi hoá
KBr
2,96-0,82= 2,06>1,7
Liên kết ion
từ ion: K+; Br -
K: 1+;Br:1-
K:+1;Br:-1
PH3
SiO2
CaO
KCl
Cl2
3. Bài mới: giải các bài tập trong SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: ( 9 phót)
Bài tập 1
Hs thảo luận
Gv gọi bất kì một học sinh (trung bình) lên bảng giải, cho hs khác trong nhóm bổ sung nếu chưa hoàn chỉnh
Na ® Na+ + 1e; Cl + 1e ® Cl-
[Ne]3s1 [Ne] [Ne]3s23p5 [Ar]
Mg ® Mg2++ 2e ; S + 2e ® S2-
[Ne]3s2 [Ne] [Ne]3s23p4 [Ar]
Al ® Al3+ +3e ; O + 2e ® O2-
[Ne]3s23p1 [Ne] [He]2s22p4 [Ne]
® cấu hình e của các ion giống với cấu hình e của nguyên tố khí hiếm gần nhất
Hoạt động 2:(8 phót )
Bài tập2 (liên kết hoá học)
Gv kẻ bảng tổng kết lên bảng
Hs thảo luận nhóm, điền vào bảng
Gv gọi một hs lên bảng trình bày lời giải của nhóm, lấy điểm cả nhóm.
So sánh
Lk CHT không cực
Lk CHT có cực
Lk ion
Mục đích
tạo cho mỗi nguyên tử lớp e n/c bền vững giống với cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e)
Cách hình thành liên kết
Cặp e chung không bị lệch
Cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Cho và nhận electron
Thường tạo nên
giữa các nguyên tử phi kim giống nhau
giữa các nguyên tử phi kim khác nhau
giữa kim loại và phi kim
Nhận xét
Lk CHT có cực là dạng trung gian giữa lk CHT không cực và lk ion
Hoạt động 3:( 10 phót )
(độ âm điện và hiệu độ âm điện)
Bài tập 3: nhắc lại cách dự đoán loại liên kết hoá học dựa vào hiệu độ âm điện.
Bài tập 4: nhận xét tính phi kim và độ phân cực của các phân tử dựa vào độ âm điện
Bài tập3:
Phân tử
Hiệu độ âm điện
Liên kết
Na2O
2,51
Ion
MgO
2,13
Ion
Al2O3
1,83
Ion
SiO2
1,54
CHT có cực
P2O5
1,25
CHT có cực
SO3
0,86
CHT có cực
Cl2O7
0,28
CHT không cực
Bài tập 4: a)
Nguyên tố F O Cl N
Độ âm điện 3,98 3,44 3,16 3,04
NX: Tính phi kim giảm dần
b) CTCT:
NºN
N2 CH4 NH3 H2O
Hiệu độ âm điện 0 0,35 0,84 1,24
® phân tử N2, CH4 có liên kết CHT không phân cực
Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất trong dãy là H2O
E> Dặn dò: ( 2 phót )
BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK
Ngày 7/11/2007
Tiết 27 §. Bài 16: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
A> MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: nắm vững:
- Sự hình thành một số loại phân tử; đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể
2. Kĩ năng:
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất
B> CHUẨN BỊ :
Học sinh: làm BT trước ở nhà
C> PHƯƠNG PHÁP:
Gv đặt vấn đề; hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
D> TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp ( 1 phót )
2. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: ( 10 phót )
Bài tập 5
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p3. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất với hiđro. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất đó.
Gv: khi làm bài phải có giải thích
Hs: thảo luận nhóm
Gv: gọi bất kì một hs làm, hs khác bổ sung (nếu cần) lấy điểm cả nhóm.
Bài tập 5:
Tổng số electron là 7® ô số 7
Có 2 lớp electron ® nguyên tố ở chu kì 2
Nguyên tố p, có 5e ở lớp ngoài cùng® thuộc nhóm VA. Đó là nitơ.
CTPT của hợp chất khí với hiđro là NH3.
CT electron và CTCT của phân tử:
Hoạt động 2:( 10 phót )
Bài tập 6:
Lấy thí dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích.
Tinh thể nào dẫn điện dược ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước?
Gv cho hs thảo luận và đứng tại chỗ đọc kết quả thảo luận. Gv nhận xét, bổ sung, cho điểm nhóm
Bài tập 6:
Tinh thể ion: CsBr; CsCl; NaCl; MgO
Tinh thể nguyên tử: Kim cương
Tinh thể phân tử: băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của ba loại tinh thể:
- Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi.
- Lực liên kết cộng hoá trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn, vì vậy tinh thể nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi.
- Tinh thể phân tử, các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy, tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
c) Không tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn. Tinh thể ion dẫn điện được khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước.
Hoạt động 3: ( 10 phót )
Bài tập 7 (điện hoá trị)
Xác định điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA? Có giải thích.
- Gv gợi ý: Các nguyên tố nhóm IA, VIA, VIIA có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? Chúng có xu hướng gì? Có thể tạo thành những ion nào?
Bài tập7:
Các nguyên tố nhóm IA à có thể nhường 1e à điện hoá trị là 1+
Các nguyên tố ngóm VIA à có thể nhận 2e à điện hoá trị là 2-
Các nguyên tố nhóm VIIA à có thể nhận 1e à điện hoá trị là 1-
Hoạt động 4 ( 10 phót )
(hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro)
Bài tập 8:
Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hoá trị trong công thức hoá học các oxit cao nhất: Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br.
Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hoá trị trong công thức hoá học của các hợp chất khí với hiđro? P, S, F, Si, Cl, N, As.
Bài tập 9:
Xác định số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br:
a) Trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4
b) Trong ion: NO3-, SO42-, CO32- Br-, NH4+
Bài tập 8:
a) Những nguyên tố có cùng hoá trị trong oxit cao nhất:
RO2 R2O5 RO3 R2O7
Si, C P, N S, Se Cl, Br
b) Những nguyên tố có cùng hoá trị trong hợp chất khí với hidro:
RH4 RH3 RH2 RH
Si N,P,As S, Te F,Cl
Bài tập 9:
Mn:+7; Cr:+6; Cl:+5; P:+5
N:+5; S:+6; C:+4; Br:-1; N:-3
E>Dặn dò: (4 phót)
-BTVN: + ôn lại tất cả BT đã giải
CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
Ngày 9/11/2007
Tiết 28 §. Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HOÁ -KHỬ
A> MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử, là phản ứng oxi hoá - khử
- Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hoá - khử
2.Kĩ năng: - Xác định được chất oxi hoá, chất khử,sự oxi hoá, sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể
- Nhận biết được phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử
B> CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: một số bài tập củng cố
2. Học sinh: xem kĩ lại phần xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất cụ thể
C> PHƯƠNG PHÁP:
Gv đặt vấn đề
Hs đàm thoại cùng gv để giải quyết vấn đề
D> TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp (1 phót )
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
I. Định nghĩa
1. Hình thành quan niệm mới về sự oxi hoá
Hoạt động 1:(8 phót )
- Gv: nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá ở lớp 8?à “sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá”
- Gv: xác định số oxi hoá của magie và oxi trước và sau phản ứng?
- Gv: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá của magie, magie nhường hay nhận bao nhiêu electron ? à tăng từ 0 đến +2 à nhường 2e.
- Gv: đưa ra định nghĩa mới
I. Định nghĩa
1.Sự oxi hoá
0 0 +2 -2
Ví dụ 1: 2Mg + O2 à 2MgO (1)
0 +2
Mg à Mg + 2e: sự oxi hóa Mg (quá trình oxi hoá Mg)
ĐN: sự oxi hoá là sự nhường electron
2. Hình thành quan niệm mới về sự khử
Hoạt động 2:( 8 phót )
- Gv: nhắc lại định nghĩa sự khử ở lớp 8?
- Gv: xác định số oxi hoá của đồng trước và sau phản ứng?
- Gv: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá của đồng?
à giảm từ +2 đến 0à nhận 2e
- Gv: đưa ra định nghĩa mới
2. Sự khử
+2 -2 0 0 +1 -2
Ví dụ 2: CuO + H2 à Cu + H2O (2)
+2 0 +2
Cu + 2e à Cu: sự khử Mg (quá trình khử)
ĐN: sự khử là sự thu electron
3. Hình thành quan niệm mới về chất khử, chất oxi hoá
Hoạt động 3: ( 8 phót )
- Nhắc lại quan niệm cũ. Dùng các ví dụ trên để phân tích chất oxi hoá, chất khử
- Gv: nêu định nghĩa
3. Chất khử, chất oxi hoá
Ví dụ 1: Mg: chất khử; O2 : chất oxi hoá
Ví dụ 2: CuO: chất oxi hoá; H2: chất khử
ĐN: - chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron
- chất oxi hoá (chất bị khử) là chất thu electron
4. Hình thành quan niệm mới về phản ứng oxi hoá - khử
Hoạt Động 4 :( 8 phót )
- Các phản ứng không có oxi tham gia:
- Hãy xác định chất khử, chất oxi hoá trong các ví dụ sau?
- Gv nhận xét: Phản ứng (1), (2), (3), (4), (5), đều có chung bản chất, đó là sự chuyển electron giữa các chất tham gia phản ứng, chúng đều là phản ứng oxi hoá -khử .
- Gv yêu cầu hs: hãy định nghĩa thế nào là phản ứng oxi hoá - khử?
- Lưu ý: trong phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá và sự khử xảy ra đồng thời. Do đó, trong phản ứng oxi hoá - khử bao giờ cũng có chất oxi hoá và chất khử tham gia.
4. Phản ứng oxi hoá - khử
Ví dụ 3: 0 0 +1 -1
2Na + Cl2 à 2NaCl (3)
chất khử chất oxi hoá
Ví dụ 4: 0 0 +1 -1
H2 + Cl2 à 2HCl (4)
chất khử chất oxi hoá
Ví dụ 5: -3 +5 +1
NH4NO3 à N2O + 2H2O (5)
NH4NO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
ĐN: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố
Hoạt động 5: làm bài tập củng cố( 10 phót )
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử? Xác định chất oxi hoá, chất khử? Ghi quá trình oxi hoá, quá trình khử?
1) 4P + 5O2 à 2P2O5 3) CaCO3 à CaO + CO2
2) Fe2O3 + 3CO à 2Fe + 3CO2 4) 2HgO à 2Hg + O2
5) 2NH3 + 3CuO à 3Cu + N2 + 3H2O
E>Dặn dò:( 2 phót )
- BTVN: + làm BT 1,2,3,4,5,6 trong SGK /trang 83
Ngày 11/11/2007
Tiết 29 §. Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HOÁ -KHỬ
A> MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Nắm được các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử, ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn
2. Kĩ năng: lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron
B>CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: chuẩn bị một số bài tập củng cố
2. Học sinh: ôn tập kĩ kiến thức bài trước, làm đầy các bài tập về nhà
C> PHƯƠNG PHÁP:
Gv đặt vấn đề, hướng dẫn giải một số ví dụ
Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải các bài tập khác dưới sự hướng dẫn của gv
Nghiên cứu
D> TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp ( 1 phót )
2. Kiểm tra bài cũ:( 8 phót )
Xác định chất oxi hoá, chất khử, viết quá trình oxi hoá, quá trình khử trong các phản ứng oxi hoá - khử sau.
Hs1: 1) 4NH3 + 5O2 à 4NO + 6H2O
2) 2Cu(NO3)2 à 2CuO + 4NO2 + O2
Hs2: 1) 2NH3 + 3Cl2 à N2 + 6HCl
2) Hg(NO3)2 à Hg + 2NO2 + O2
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá - khử
Hoạt động 1( 18 phót )
Gv làm một số ví dụ và giảng giải theo từng bước để học sinh nắm rõ 4 bước.
- Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố, xác định chất khử, chất oxi hoá, ghi quá trình khử, quá trình oxi hoá?
- Để số e chất khử cho=số e chất oxi hoá nhận thì ta cần nhân quá trình khử, quá trình oxi hoá cho bao nhiêu?
à bội số chung nhỏ nhất là 20, chia cho 5e của quá trình oxi hoá ta có hệ số 4, chia cho 4e của quá trình khử ta có hệ số à điền các hệ số vào phương trình
Hướng dẫn hs cách viết gộp các bước
II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá - khử: theo phương pháp thăng bằng electron
- dựa theo nguyên tắc:
tổng số e chất khử cho=tổng số e chất oxi hoá nhận
Thí dụ 1:
P + O2 à P2O5
Bước 1: xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm ra chất oxi hoá, chất khử
0 0 +5 -2
P + O2 à P2O5
chất khử chất oxi hoá
Bước 2,3: viết quá trình oxi hoá và quá trình khử - tìm hệ số thích hợp.
0 +5
x 4 P à P + 5e (quá trình oxi hoá )
0 -2
x 5 O + 4e à 2O (quá trình khử)
Bước 4: đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào phản ứng, kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế:
4P + 5O2 à 2P2O5
Thí dụ 2:
+3 -2 +2 -2 0 +4 -2
Fe2O3 + 3CO à Fe + 3CO2
+3 0
x 2 Fe + 3e à Fe (quá trình khử)
+2 +4
x 3 C à C + 2e (quá trình oxi hoá)
Hoạt động 2:bài tập củng cố:(15 phót)
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
1)NH3 + O2 à NO + H2O
2)NH3 + Cl2 à N2 + HCl
3) HNO3+ Cu à Cu(NO3)2+NO+ H2O
4) HNO3+ Cu à Cu(NO3)2+NO2+ H2O
5)HNO3 + H2SàS + NO+ H2O
6) NH3 + CuO à Cu + N2 + H2O
E> Dặn dò: ( 2 phót )
- BTVN: + làm tất cả BT còn lại
+ BT 7,8/trang 83/SGK
Ngày 14/11/2007
Tiết 30 §. Bài 18: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ
A>. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: hiểu được: các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại là phản ứng oxi hoá -khử và phản ứng không phải là oxi hoá -khử
2. Kĩ năng: nhận biết một phản ứng hoá học thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_10_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_van_the.doc