Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tuần 7 - Lê Hồng Phước

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

* HS biết:

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn : ô, chu kì.

* HS hiểu :

Cách xác định một chu kì, một phân nhóm của các nguyên tố.

* HS vận dụng:

Từ cấu hình electron xác định được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

2. Kĩ năng:

 Từ vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố suy ra cấu hình electron và ngược lại.

3. Thái độ:

- Yêu mến các môn khoa học.

- Tinh thần làm việc nghiêm túc, có ý thức tự giác học tập, tự vươn lên.

 4. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, đặt vấn đề, xen lẫn hoạt động nhóm,

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên:

 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

2. Chuẩn bị của học sinh:

 Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo bảng tuần hoàn

 

doc10 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tuần 7 - Lê Hồng Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/9/2012 Ngày dạy: 01/10/2012 Tuần : 7 Tiết : 13 CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: * HS biết: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn : ô, chu kì. * HS hiểu : Cách xác định một chu kì, một phân nhóm của các nguyên tố. * HS vận dụng: Từ cấu hình electron xác định được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Kĩ năng: Từ vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố suy ra cấu hình electron và ngược lại. 3. Thái độ: - Yêu mến các môn khoa học. - Tinh thần làm việc nghiêm túc, có ý thức tự giác học tập, tự vươn lên. 4. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, đặt vấn đề, xen lẫn hoạt động nhóm, II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo bảng tuần hoàn III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số: Kiểm tra bài cũ Tiến trình tiết dạy: GV giới thiệu bài mới:GV giới thiệu sơ lược các nội dung của bài mới sẽ tìm hiểu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn GV: Yêu cầu học sinh làm việc SGK để biết sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn. HS: nghiên cứu SGK để name bắt thông tin. Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn. (SGK) Hoạt động 2: Nguyên Tắc Sắp Xếp Các Nguyên Tố Trong Bảng Tuần Hoàn: GV: cho HS nhìn vào bảng tuần hoàn giới thiệu từng nguyên tắc và các ví dụ minh họa. GV: yêu cầu HS nhắc lại các nguyên tắc và lấy các ví dụ khác. GV: Đưa ra 20 nguyên tố đầu yêu cầu HS sắp xếp theo nguyên tắc: Chia lớp thành 3 nhóm: - Nhóm 1: Sắp xếp các nguyên tố theo nguyên tắc 1 - Nhóm 2: sắp xếp các nguyên tố theo nhóm 2 - Nhóm 3 sắp xếp các nguyên tố theo nhuyên tắc 3 HS: nhắc lại các nguyên tắc và lấy ví dụ. HS: Chia thành 3 nhóm theo yêu cầu của GV và hoạt động, sau đó cử đại diện nhóm trình bày. I) Nguyên Tắc Sắp Xếp Các Nguyên Tố Trong Bảng Tuần Hoàn: 1.Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. 2.Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. 3.Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột. Hoạt động 3: Cấu Tạo Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học. Ô nguyên tố: GV: giới thiệu cho HS biết các dữ liệu được ghi trong ô: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối, độ âm điện, cấu hình electron, số OXH với trường hợp ví dụ của Al. GV: yêu cầu HS phân tích dữ kiện có trong ô số 11 của bảng tuần hoàn. GVH? Em có nhận xét gì về STT của ô nguyên tố, số êlectron, số proton trong 1 ô nguyên tố? HS: theo dõi để vận dụng. HS: là nguyên tố Natri, kí hiệu Na, số hiệu nguyên tử 11, nguyên tử khối 22,989, số OXH +1 HS: STT của ô = Z = e = p. II) Cấu Tạo Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học : 1) Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn gọi là ô nguyên tố. STT của ô = Số hiệu nguyên tử nguyên tố đó. ví dụ: Al ở ô số 13 suy ra số hiệu nguyên tử là 13, có 13p, 13e. Hoạt động 4: Chu kì GV: Em có nhận xét gì về số lớp electron của các nguyên tố trong cùng một hàng? GV: Thế nào là chu kì? GV: yêu cầu HS cho biết số chu kì có trong bảng tuần hoàn, cho biết đặc điểm chung của các nguyên tố trong cùng một chu kì. GV: chỉ vào bảng tuần hoàn và nêu các đặc điểm của chu kì. GV: yêu cầu HS cho biết số lượng các nguyên tố có trong các chu kì từ 1 đến 7. GV: giới thiệu khái quát từ chu kì 1 đến chu kì 7. HS: Có cùng số lớp lectron. HS: Nêu khái niệm trong SGK HS cho biết có 7 chu kì, các nguyên tố trong cùng chu kì thì nguyên tử có cùng số lớp electron. HS: trả lời số nguyên tố trong mỗi chu kì. 2/ Chu kì : - Chu kì là dãy những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - STT chu kì = số lớp electron. - Chu kì nào cũng bắt đầu bằng kim loại kiềm và kết thúc bằng khí hiếm. *Chu kì 1 có 2 nguyên tố là H và He. *Chu kì 2 có 8 nguyên tố bắt đầu bằng kim loại kiềm Li và kết thúc là khí hiếm Ne. *Chu kì 3 có 8 nguyên tố bắt đầu bằng kim loại kiềm Na và kết thúc là khí hiếm Ar. *Chu kì 1,2,3 là chu kì nhỏ. *Chu kì 4 và 5 có 18 nguyên tố. *Chu kì 6 có 32 nguyên tố trông đó có 14 nguyên tố ngoài bảng. *Chu kì 7 chưa hoàn thành. Có 14 nguyên tố ngoài bảng. GV: yêu cầu HS Viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z = 4,8,15 và cho biết chúng thuộc chu kì mấy. HS: viết cấu hình electron và xác định chu kì. 4M:1s22s2: chu kì 2. 8M: 1s22s22p4: chu kì 2. 14M: 1s22s22p63s23p2: chu kì 3. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ. - Hãy nêu nguyên tắc sắp xếp, xác định chu kì của nguyên tố mà nguyên tử có số Z lần lượt là 20, 24. -Về nhà học bài cũ và xem trước bài phần kiến thức: nhóm nguyên tố. -Làm bài tập sau: 1,2,3,4, SGK/35. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 28/9/2012 Ngày dạy: 02/10/2012 Tuần : 7 Tiết : 14 CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: * HS biết: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn : dựa vào cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố để kết luận nguyên tố thuộc nhóm A hay nhóm B. * HS hiểu : Cách xác định tên nguyên tố từ phân nhóm của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. * HS vận dụng: Từ cấu hình electron xác định được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Kĩ năng: Từ vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố suy ra cấu hình electron và ngược lại. Thái độ: - Lòng ham mê khoa học và tỏ thái độ biết ơn các nhà bác học. - Giúp HS học tập một cách có hệ thống và biết suy luận quy luật . 4. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, đặt vấn đề, xen lẫn hoạt động nhóm, II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và xem bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH. - Hãy trình bày đặc điểm của các nguyên tố trong chu kỳ trong bảng HTTH. 3. Tiến trình tiết dạy: Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Nội Dung Hoạt động 1: Nhóm Nguyên Tố a) Định nghĩa GV: Gọi HS viết cấu hình electron các nguyên tố Li, Na, K . - Nhận xét số electron lớp ngoài cùng các nguyên tử nguyên tố Li, Na, K ? - Hướng dẫn HS nêu định nghĩa nhóm nguyên tố . - Treo bảng tuần hoàn, chỉ vào vị trí của từng nhóm trên bảng tuần hoàn và giới thiệu các nhóm A và nhóm B HS: Cấu hình eletron : Li: 1s22s1 Na: 1s22s22p63s1 K: 1s22s22p63s2 3p64s1 . -Đều có 1 electron lớp ngoài cùng - Nêu định nghĩa nhóm nguyên tố: Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau do đó tính chất hoá học gần giống nhau Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn I) Nguyên Tắc Sắp Xếp Các Nguyên Tố Trong Bảng Tuần Hoàn: II) Cấu Tạo Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học : 1) Ô nguyên tố 2/ Chu kì 3. Nhóm Nguyên Tố: a/ Định nghĩa: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau , do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột. - Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có số electron hóa trị (ngoài cùng) bằng nhau Hoạt động 2: Phân loại GV: Trong bảng tuần hoàn được phân làm mấy nhóm chính? GV: Để xác định số thứ tự của nhóm cần dựa vào cấu hình electron hoá trị - Yêu cầu 1 HS cho biết cấu hình electron hoá trị tổng quát của các nhóm A? - Cách xác định số thứ tự của nhóm? - Chỉ vào vị trí của từng nhóm A trên bảng tuần hoàn và nêu rõ đặc điểm cấu tạo nguyên tử các nguyên tố nhóm A? - Dựa vào số electron hoá trị có thể dự đoán tính chất nguyên tố ? - Các nguyên tố nhóm A bao gồm những nguyên tố nào? Ví dụ? GV: Chỉ vào vị trí của từng nhóm B trên bảng tuần hoàn: Các nguyên tố nhóm B bao gồm những nguyên tố d ( từ nhóm IIIB ® VIIIB) và nguyên tố f ( họ Lantan và họ Actini). Ở đây ta chỉ giới hạn xác định số thứ tự nhóm B của các nguyên tố d - Cho biết cấu hình electron hoá trị của các nguyên tố d ở dạng tổng quát HS: Phân làm 2 nhóm chính. - Theo dõi bảng tuần hoàn xác định được số nhóm A từ IA đến VIIIA . - Nắm được đặc điểm cấu tạo nguyên tử các nguyên tố nhóm A ? - Nhóm A: nsanpb 1a 2 ; 0 b6 - Số thứ tự của nhóm A: = a + b - HS trả lời: Nếu: a + b 3 ® Kim loại Nếu 5a + b7 ® Phi kim Nếu a + b = 8 ® Khí hiếm - Các nguyên tố nhóm A gồm nguyên tố s và nguyên tố p Ví dụ: Na( Z = 11 ): 1s22s 22p 6 3s1 ® IA O ( Z = 8 ): 1s22s 22p 4 ® VIA HS: Xác định được vị trí các nguyên tố thuộc nhóm B - Nhóm B bao gồm nguyên tố nguyên tố d và f. Cấu hình electron hoá trị của nguyên tố d: ( n – 1 )dansb Điều kiện: b = 2 ; 1a10 Nếu: a + b < 8 ®STT nhóm = a + b Nếu a + b = 8, 9, 10 ® STT nhóm = 8 Nếu a + b > 10 ® STT nhóm = (a + b) – 10 b/ Phân loại: Có hai loại nhóm: nhóm A và nhóm B . * Nhóm A: - Nhóm A gồm 8 nhóm từ IA đến VIIIA . - Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hoá trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm . - Nhóm A: nsanpb 1a 2 ; 0 b6 - Số thứ tự của nhóm A: = a + b Nếu: a + b 3 ® Kim loại Nếu 5a + b7 ® Phi kim Nếu a + b = 8 ® Khí hiếm - Ví dụ: Na( Z = 11 ): 1s22s 22p 6 3s1 ® IA O ( Z = 8 ): 1s22s 22p 4 ® VIA * Nhóm B: - Nhóm B gồm 8 nhóm được đánh số từ IIIB đến VIIIB , rồi IB và IIB theo chiều từ trái sang phải trong bảng tuần hoàn. - Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố của các chu kỳ lớn . - Nhóm B gồm các nguyên tố d và nguyên tố f. Cấu hình electron hoá trị của nguyên tố d: ( n – 1 )dansb Điều kiện: b = 2 ; 1a10 Nếu: a + b < 8 ® STT nhóm = a + b Nếu a + b = 8, 9, 10 ® STT nhóm = 8 Nếu a + b > 10 ® STT nhóm = (a + b) – 10 Hoạt động 3: Ví dụ GV: yêu cầu viết cấu hình electron của nguyên tố có Z = 26 và cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn( chu kỳ, nhóm A hay B) - Các nguyên tố d gọi là các kim loại chuyển tiếp HS: Viết cấu hình Z = 26[Ar]3d64s2 ® Vị trí: Chu kì 4, Nhóm VIIIB Ví dụ: Viết cấu hình electron của nguyên tố có Z = 26 và cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn( chu kỳ, nhóm A hay B) Giải: Z = 26[Ar]3d64s2 Vị trí: Chu kì 4, Nhóm VIIIB GV thuyết trình: Cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B, từ đó suy ra vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình electron hoá trị IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ. -Về nhà học bài cũ và xem trước bài phần kiến thức: nhóm nguyên tố. -Làm bài tập sau: 5,6,7,8,9 SGK/35. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn:01/10/2012 Ngày dạy: 04/10/2012 Tuần: 7 Tiết: 7(TC) BÀI TẬP BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng có lại kiến thức đã học về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập viết cấu hình e, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, chủ động giải bài tập. 4. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, xen lẫn với giải bài tập theo nhóm, II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu bài tập. - HS: Học bài cũ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhóm là gì? Có mấy loại nhóm? Cho biết tên các loại nhóm đó? Viết cấu hình e của nnguyên tử có z = 14, 19 và cho biết vị trí của nguyên tử nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 3. Tiến trình dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: - GV: Tóm tắt lý luyết và giảng dạy. Hoạt động 2: - GV: Hướng dẫn cho HS về số thứ tự của nhóm. Hoạt động 3: Bài tập - GV: Hướng dẫn sơ lược cho học sinh rồi yêu cầu học sinh tự giải. - GV: Hướng dẫn sơ lược cho học sinh rồi yêu cầu học sinh giải. - GV: Cho học sinh giải theo nhóm và yêu cầu một nhóm trình bày trên bảng, nhóm khác nhận xét, gv kết luận. - HS: Lắng nghe và ghi chép. - HS: Lắng nghe và ghi chép. - HS: Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và chủ động giải bài tập. - HS: Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và lên bảng trình bày. - HS: Tự giải theo nhóm và trình bày trên bảng, nhóm khác nhận xét. I. Lý thuyết 1. Xác định STT nhóm A: Cấu hình electron hoá trị: nsanpb. STT nhóm A = a + b. Nếu a + b < 4 : kim loại Nếu a + b = 4, Z18:KL Nếu a + b = 5,6,7: phi kim. Nếu a + b = 8: khí hiếm. 2. Tìm nhoùm phuï cuûa nguyeân toá d: Cấu hình electron chung: (n – 1)dansb Töø caáu hình chung, ta xeùt. Neáu: a + b < 8 : soá thöù töï nhoùm phuï nguyeân toá ñoù là : a+b Vd: ZMn = 25: 1s22s22p63s23p63d54s2. Thuoäc chu kì 4, nhoùm VII B. a + b > 10: STT nhoùm phuï nguyeân toá ñoù a+b -10 Vd: : 1s22s22p63s23p63d104s2. Thuoäc chu kì 4, nhoùm II B. 8 a + b 10 : Thuoäc nhoùm phuï nhoùm VIII B. Vd: : 1s22s22p63s23p63d64s2. Thuoäc chu kì 4, nhoùm VIII B. * Lưu ý: Khi viết cấu hình electron của một số nguyên tố d: - Nếu b = 2, a = 9 thì đổi: b = 1, a = 10. - Nếu b = 2, a = 4 thì đổi: b = 1, a = 5. II. Bài tập: Câu1: Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 14, 18, 24, 29. a) Viết cấu hình electron. b) Xác định chu kì, nhóm. Giải thích? c) Đó là những nguyên tố gì? d) Các nguyên tố nhóm A, nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm. Giải thích? Đáp án: Z = 14: 1s22s22p63s23p2. - Chu kì 3: Có 3 lớp electron. - Nhóm IV A: Có 4 electron hoá trị ở phân lớp s và p. - Là nguyên tố p. - Là phi kim: Có 4 electron hoá trị và Z<18. . Câu 2 : Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hỏi: a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng? b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mấy? c) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố trên. Đáp án: a. Nguyên tử của nguyên tố có 6e ở lớp ngoài cùng. b. Cấu hình electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ 3. Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4. Câu 3: Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử (thành phần hạt nhân, các lớp electron) của nguyên tố đó. Đáp án: N + Z + E = 28. N + 2Z = 28 N = 28 – 2z. Với Z < 28 được áp dụng bất đẳng thức:1,5Z≥ N ≥Z. 1,5Z ≥ 28 – 2Z ≥ Z 8 Z 9,3. Z có thể lấy nghiệm là 8 và 9. Chọn Z = 9 (ở nhóm VIIA) Hoặc: Z 8 9 N 12 10 A 20 19 kết luận Loại F Z = 9 có cấu hình e: 1s22s22p5. Nguyên tố thuộc nhóm VIIA thoả mãn dữ kiện đề bài: F. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Các ion X+, Y- đều có cấu hình electron 1s22s22p6. Xác định cấu hình X, Z cho biết nguyên tố đó kim loại hay phi kim? - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trong phiếu bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM .. .. .. .. ..

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tuan_7_le_hong_phuoc.doc
Giáo án liên quan