Giáo án Hóa học Lớp 11 - Ankan (Bản hay)

Đọc theo danh pháp IUPAC:

- Chọn mạch chính là mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất.

- Đánh số thứ tự của cacbon trên mạch chính từ đầu gần nhánh nhất.

- Đọc tên: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an

+ Nếu có nhiều nhánh thì tên nhánh đọc theo trật tự ABC

+ Nếu trong phân tử có các nhóm thế (Br, Cl, F, I, NO2, NH2 ) thì đọc tên nhóm thế trước rồi đến nhánh ankyl.

+ Khi viết tên giữa số và số có dấu phảy (,); giữa chữ và số có dấu gạch (-).

VD: Br CH3 NH2 Cl

 8 ġ ġ ġ ġ 1

CH3 – CH – CH – CH – CH - CH – CH- CH3

 ġ ġ

 NO2 C2H5

7 – brom – 2 – clo – 6 nitro – 3 – amino – 4 – etyl – 5 metyl octan

VD2: CH3 Br

 1 ġ ġ 6

CH3 – CH – CH – CH2 - CH2 - CH3

 ġ ġ

 CH3 Br

3,3 – đibrom – 2,2 đi metyl hexan

 

doc1 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Ankan (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GỌI TÊN AN KAN I. Gọi ankan mạch thẳng: n-tên ankan VD: CH3 – CH2 – CH2 – CH3: n - butan II. Tên ankan mạch nhánh: 1. Đọc theo danh pháp IUPAC: - Chọn mạch chính là mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất. - Đánh số thứ tự của cacbon trên mạch chính từ đầu gần nhánh nhất. - Đọc tên: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an + Nếu có nhiều nhánh thì tên nhánh đọc theo trật tự ABC + Nếu trong phân tử có các nhóm thế (Br, Cl, F, I, NO2, NH2) thì đọc tên nhóm thế trước rồi đến nhánh ankyl. + Khi viết tên giữa số và số có dấu phảy (,); giữa chữ và số có dấu gạch (-). VD: Br CH3 NH2 Cl 8 ġ ġ ġ ġ 1 CH3 – CH – CH – CH – CH - CH – CH- CH3 ġ ġ NO2 C2H5 7 – brom – 2 – clo – 6 nitro – 3 – amino – 4 – etyl – 5 metyl octan VD2: CH3 Br 1 ġ ġ 6 CH3 – CH – CH – CH2 - CH2 - CH3 ġ ġ CH3 Br 3,3 – đibrom – 2,2 đi metyl hexan 2. Đọc theo danh pháp thường: - Nếu phân tử có 1 nhánh CH3- đính ở cacbon thứ 2 thì thêm tiếp đầu ngữ iso trước tên ankan. VD1:CH3 – CH – CH2 – CH2 – CH3: iso hexan ġ CH3 - Nếu phân tử có 2 nhánh CH3- đính ở cacbon thứ 2 thì thêm tiếp đầu ngữ neo trước tên ankan. VD2: CH3 ġ CH3 – CH – CH2 – CH2 – CH3: neo heptan ġ CH3 ** Bài tậpvận dụng: Bài 1: Viết CTCT và gọi tên tất cả các đồng phân ứng với CTPT C5H12? Bài 2: Đọc tên các chất sau: CH3 CH3 a/ CH3 – CH2 – CH2 – C - C – CH3 -> 2 – etyl - 2,2,3 – trimetyl – hexan C2H5 CH3 b/ CH3 – CH – CH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 -> 2 – etyl – 3 – metylheptan C2H5 CH3 c/ CH3 – CH – CH – CH2 – CH2 – CH – CH3 -> 2,6 – đietyl – 3 - metylheptan C2H5 CH3 C2H5 d/ CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH3 -> 1 – clo – 4 – etylhexan Cl CH3 CH2 – CH3 Bài 3: Viết CTCT các chất sau: a/ 1-clo-2,3-đimetylhexan. b/ 3-etyl-2,4,6-trimetyloctan. c/ 4-etyl-2,2,4-trimetylhexan. d/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan e/ 1-clo-3-etyl-2,4-đimetylhexan.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_ankan_ban_hay.doc
Giáo án liên quan