Đọc theo danh pháp IUPAC:
- Chọn mạch chính là mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số thứ tự của cacbon trên mạch chính từ đầu gần nhánh nhất.
- Đọc tên: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an
+ Nếu có nhiều nhánh thì tên nhánh đọc theo trật tự ABC
+ Nếu trong phân tử có các nhóm thế (Br, Cl, F, I, NO2, NH2 ) thì đọc tên nhóm thế trước rồi đến nhánh ankyl.
+ Khi viết tên giữa số và số có dấu phảy (,); giữa chữ và số có dấu gạch (-).
VD: Br CH3 NH2 Cl
8 ġ ġ ġ ġ 1
CH3 – CH – CH – CH – CH - CH – CH- CH3
ġ ġ
NO2 C2H5
7 – brom – 2 – clo – 6 nitro – 3 – amino – 4 – etyl – 5 metyl octan
VD2: CH3 Br
1 ġ ġ 6
CH3 – CH – CH – CH2 - CH2 - CH3
ġ ġ
CH3 Br
3,3 – đibrom – 2,2 đi metyl hexan
1 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Ankan (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GỌI TÊN AN KAN
I. Gọi ankan mạch thẳng: n-tên ankan
VD: CH3 – CH2 – CH2 – CH3: n - butan
II. Tên ankan mạch nhánh:
1. Đọc theo danh pháp IUPAC:
- Chọn mạch chính là mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số thứ tự của cacbon trên mạch chính từ đầu gần nhánh nhất.
- Đọc tên: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an
+ Nếu có nhiều nhánh thì tên nhánh đọc theo trật tự ABC
+ Nếu trong phân tử có các nhóm thế (Br, Cl, F, I, NO2, NH2) thì đọc tên nhóm thế trước rồi đến nhánh ankyl.
+ Khi viết tên giữa số và số có dấu phảy (,); giữa chữ và số có dấu gạch (-).
VD: Br CH3 NH2 Cl
8 ġ ġ ġ ġ 1
CH3 – CH – CH – CH – CH - CH – CH- CH3
ġ ġ
NO2 C2H5
7 – brom – 2 – clo – 6 nitro – 3 – amino – 4 – etyl – 5 metyl octan
VD2: CH3 Br
1 ġ ġ 6
CH3 – CH – CH – CH2 - CH2 - CH3
ġ ġ
CH3 Br
3,3 – đibrom – 2,2 đi metyl hexan
2. Đọc theo danh pháp thường:
- Nếu phân tử có 1 nhánh CH3- đính ở cacbon thứ 2 thì thêm tiếp đầu ngữ iso trước tên ankan.
VD1:CH3 – CH – CH2 – CH2 – CH3: iso hexan
ġ
CH3
- Nếu phân tử có 2 nhánh CH3- đính ở cacbon thứ 2 thì thêm tiếp đầu ngữ neo trước tên ankan.
VD2: CH3
ġ
CH3 – CH – CH2 – CH2 – CH3: neo heptan
ġ
CH3
** Bài tậpvận dụng:
Bài 1: Viết CTCT và gọi tên tất cả các đồng phân ứng với CTPT C5H12?
Bài 2: Đọc tên các chất sau:
CH3 CH3
a/ CH3 – CH2 – CH2 – C - C – CH3 -> 2 – etyl - 2,2,3 – trimetyl – hexan
C2H5 CH3
b/ CH3 – CH – CH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 -> 2 – etyl – 3 – metylheptan
C2H5 CH3
c/ CH3 – CH – CH – CH2 – CH2 – CH – CH3 -> 2,6 – đietyl – 3 - metylheptan
C2H5 CH3 C2H5
d/ CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH3 -> 1 – clo – 4 – etylhexan
Cl CH3 CH2 – CH3
Bài 3: Viết CTCT các chất sau:
a/ 1-clo-2,3-đimetylhexan.
b/ 3-etyl-2,4,6-trimetyloctan.
c/ 4-etyl-2,2,4-trimetylhexan.
d/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
e/ 1-clo-3-etyl-2,4-đimetylhexan.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_ankan_ban_hay.doc