I. Mục tiêu.
1. Kiến thức : HS biết.
+ Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đơn giản.
+ Tính chất hoá học của ankan tầm quan trọng của các hidrocacbon no trong thực tế.
HS hiểu và vận dụng viết CTCT của các đồng phân và gọi tên theo danh pháp quốc tế.
2. Kĩ năng viết CTCT và phương trình phản ứng .
II. Chuẩn bị.
GV. Mô hình phân tử butan. Bật lửa gas biểu diễn thí nghiệm cháy.
HS . Ôn lại kiến thức về đồng đẳng đồng phân các loại phản ứng
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài.
3. Hoạt động của thầy và trò.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 231 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 25: Ankan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn . Ngày giảng. Lớp............ Sĩ số.........
Tiết theo PPCT Ngày giảng ........................ Lớp........... Sĩ số..
Ngày giảng ........................ Lớp ........... Sĩ số..
Chương 5 Hidrocacbon no
Bài 25 AnKan
I. Mục tiêu.
Kiến thức : HS biết.
+ Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đơn giản.
+ Tính chất hoá học của ankan tầm quan trọng của các hidrocacbon no trong thực tế.
HS hiểu và vận dụng viết CTCT của các đồng phân và gọi tên theo danh pháp quốc tế.
Kĩ năng viết CTCT và phương trình phản ứng .
II. Chuẩn bị.
GV. Mô hình phân tử butan. Bật lửa gas biểu diễn thí nghiệm cháy.
HS . Ôn lại kiến thức về đồng đẳng đồng phân các loại phản ứng
III. Tiến trình dạy học.
ổn định tổ chức .
Kiểm tra bài.
Hoạt động của thầy và trò.
I. Đồng đẳng đồng phân và danh pháp
Hoạt động 1
1. Đồng đẳng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về đồng đẳng? Viết CTPT của các đồng đẳng tiếp theo của mêtan ( CH4) ? Từ đó suy ra công thức tổng quát của dãy đồng đẳng?
HS: Thảo luận
Mêtan CH4 và các đồng đẳng C2H6
C3H8
C4H10
C5H12
Công thức chung CnH2n+2 ( n ³ 1)
Hoạt động 2
GV hướng dẫn học sinh lắp ghép mô hình phân tử butan?
- Viết công thức cấu tạo của butan? Từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo của butan
HS: Lắp ghép và quan sát mô hình? Rút ra nhận xét?
- Nguyên tử cacbon tạo được 4 liên kết đơn hướng ra 4 đỉnh của hình tứ diện đều?
- Các nguyên tử cacbon không cùng nằm trên một mặt phẳng.
Hoạt động 3:
2. Đồng phân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài
- Yêu cầu học sinh viết CTCT của các phân tử CH4, C2H6. C3H8, C4H10 , C5H12 ... nhận xét?
- ( thảo luận) Viết các đồng phân của các phân tử trên.
- Ba chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng của mêtan có một đồng phân.
- từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.
Hoạt động 4
3. Danh pháp.
Hướng dẫn học sinh quan sát hình 5.1 SGK cách gọi tên theo danh pháp hệ thống.
- Viết CTCT của một số các đồng phân của phân tử C6H14 và gọi tên cho học sinh ( hướng dẫn học sinh cách chọn mạch chính, cách đánh số, cách gọi tên, cách xác định bậc cacbon.
Nhận xét. Các ankan có tận cùng là: an
- Tên gốc gọi theo tên ankan tương ứng đổi an->yl
- nghiên cứu thêm cách gọi tên trong SGK.
- Gọi tên một số hợp chất hữu cơ theo yêu cầu của giáo viên.
- Xác định bậc của nguyên tử cácbon trong các đồng phân đã gọi tên.
CH3- CH- CH2- CH- CH2- CH3
CH3 CH3
2,4-đimetyl hexan
CH3-CH-CH2-CH3
CH3
2-metyl butan ( isopentan)
CH3
CH3-C-CH2-CH2-CH3
CH3
2,2 - đimetyl pentan ( neopentan)
Hoạt động 5
II. Tính chất vật lý.
Nhận xét về quy luật biến đổi các tính chất sau của ankan:
- Trạng thái.
- Nhiệt độ sôi
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Khối lượng riêng.
- Tính tan.
( liên hệ thực tế dùng gas, dầu , xăng, nến trong sinh hoạt, sự cố tràn dầu trên biển...)
Xem bảng 5.1 SGK.
- Trạng thái C1-> C4 chất khí
C5->C17 là chất lỏng
C18 là trạng thái rắn.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước và hầu như không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
III. Tính chất hoá học.
Hoạt động 6:
1. Phản ứng thế bởi halogen.
Từ đặc điểm cấu tạo của ankan hãy rút ra nhận xét về mức độ phản ứng của ankan?
Viết phản ứng thế của metan với clo
- Viết công thức cấu tạo của C3H8 và xác định bậc của nguyên tử cacbon.
- Viết phương trình phản ứng thế giữa C3H8 với Cl2 ( 1:1) có as
Các ankan khó than gia phản ứng hoá học? Phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
- Viết phương trình phản ứng.
Thảo luận: nhận xét về sản phẩm chính và quy luật thế.
CH4 + Cl2 askt CH3Cl + HCl
Clometan . ( metylclorua)
CH3Cl + Cl2 askt CH2Cl2 + HCl
điclometan
( metyl clorua)
CH2Cl2 + Cl2 askt CHCl3 + HCl
Tri clometan
( clorofom)
CHCl3 + Cl2 askt CCl4 + HCl
Tetra clo cacbon
( cacbon tetra clorua)
I II I
CH3- CH2- CH3 + Cl2
CH3-CH-CH3 + HCl
Cl ( 57%)
Cl-CH2-CH2-CH3 + HCl
( 43%)
Sản phẩm thế ưu tiên thế vào nguyên tử H ở cacbon bậc cao hơn.
Hoạt động 7.
2.Phản ứng tách.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phản ứng tách.
Tách hidro từ các chất sau.
CH3-CH2-CH3
CH3-CH-CH3
CH3
Bổ sung: ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác thích hợp các ankan còn bị phân cắt mạch cacbon tạo thành phân tử có mạch cacbon ngắn hơn.
Viết phản ứng tách butan
Viết phương trình phản ứng tách hidro.
Thảo luận mhóm.
Viết phương trình.
CH3-CH2-CH3 CH2=CH-CH3
CH3-CH-CH3 CH2=C- CH3 + H2
CH3 CH3
CH4 + C3H6
CH3CH2CH2CH3 C2H4 + C2H6
C4H8 + H2
Hoạt động 8.
3. Phản ứng oxi hoá.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài
- - Giới thiệu khí gas là hỗn hợp của nhiều hidrocacbon no khác nhau ở dạng khí và dạng lỏng.
- bật lửa có chứa gas .
Bổ sung: so sánh số mol CO2 và H2O khi đốt cháy một hidrocacbon no trong dãy đồng đẳng của metan. Phản ứng cháy là phản ứng oxi hoá hoàn toàn trong điều kiện thiếu oxi phản ứng cháy của các ankan không xảy ra hoàn toàn và sản phẩm của phản ứng có thể tạo ra nhiều chất khác nhau CO, C, HCHO
- Nhận xét màu ngọn lửa cho biết sản phẩm tạo thành viết phương trình.
- Dựa vào phương trình xác định.
Phương trình phản ứng cháy.
CnH2n+2 + O2 nCO2 + . (n+1)H2O
Nhận xét:Số mol CO2 < số mol H2O
Hoạt động 9:
Viết phương trình
Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và liên hệ với thực tế.
- Viết phương trình. Điều chế.
C2H6 từ C2H5COONa
- Làm nguyên liệu, nhiên liệu : vd Chất đốt. Nến thắp, nhiên liệu cho động cơ, dầu nhờn.
IV. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
CH3COONa (r) + NaOH (r) CaO ,to
CH4 + Na2CO3
2. Trong công nghiệp.
- Chưng cất phaqan đoạn không khí lỏng.
- Từ khí thiên nhiên và khí dầu mỏ.
- Từ khí hồ ao.
V. ứng dụng của ankan.
Hoạt động 10. Củng cố – bài tập về nhà.
GV Khắc sâu kiến thức cho học sinh các nội dung sau.
- Công thức chung đặc điểm cấu tạo của ankan.
- Phản ứng đặc trưng của ankan.
BTVD: Viết phương trình phản ứng cho biết những sản phẩm tạo thành sản phẩm nào là sản phẩm chính khi cho 2- Metyl butan tác dụng với clo ( as tỷ lệ 1:1). Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_25_ankan.doc