Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 30: Công thức phân tử hợp chất hữu - Nguyễn Duy Hồ

I. Mục tiêu bài học:

 1. Về kiến thức :

 Hs biết các khái niệm và ý nghĩa : Công thức đơn giản nhất, công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

 2. Về kĩ năng : Hs biết

 - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố

 - Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử.

 II. Chuẩn bị: Hs chuẩn bị máy tính bỏ túi.

 III. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong.

2. Kiểm tra bài cũ: Hs lên bảng làm bài tập số 5 trang 127 Sgk

3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 30: Công thức phân tử hợp chất hữu - Nguyễn Duy Hồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/12/2005 Tiết pp : 41 Bài 30: công thức phân tử hợp chất hữu I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : Hs biết các khái niệm và ý nghĩa : Công thức đơn giản nhất, công thức phân tử hợp chất hữu cơ. 2. Về kĩ năng : Hs biết - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố - Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử. II. Chuẩn bị : Hs chuẩn bị máy tính bỏ túi. III. Tổ chức hoạt động dạy học: ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong. Kiểm tra bài cũ : Hs lên bảng làm bài tập số 5 trang 127 Sgk Bài mới: Nội dung Hoạt động thầy và trò I. Công thức đơn giản nhất : 1. Công thức ptử và công thức đơn giản nhất: - Vd : Etilen Axitelen Axit axetic Rượu etylic CTPT C2H4 (CH2)2 C2H2 (CH)2 C2H4O2 (CH2O)2 C2H6O (C2H6O)1 Tỉ lệ số ntử 1:2 1:1 1:2:1 2:6:1 CTĐG nhất CH2 CH CH2O C2H6O - ý nghĩa : CTPT cho biết số ngtử mỗi ngtố trong phân tử. CTĐG nhất cho biết các nguyên tố và tỉ lệ tối giản số ngtử các ngtố trong phân tử. 2. Thiết lập công thức đơn giản nhất: a) Vd: Hchc A(C,H,O) : 73,14%C ;7,24%H Lập CTĐG nhất của A ? CTPT A : CxHyOz Tỉ lệ số mol (tỉ lệ số ngtử) của các ngtố trong A nC : nH : nO = x : y : z =  : := = 6,095 : 7,204 :1,226 = 5 : 6 : 1 Vậy CTĐG nhất của A là C5H6O. CTPT của A có dạng (C5H6O)n với n là bội của 5 : 6 : 1 b) Tổng quát : II. Thiết lập công thức phân tử: 1. Xác định phân tử khối : Dựa vào - Tỉ khối hơi của hchc A so với khí B (đã biết M) = => MA = . MB ( MKK = 29) - Khối lượng riêng của hơi hchc A ở đkc : d = => MA = d. 22,4 Vd: Hchc A có tỉ khối hơi so với kk 2, hchc B có khối lượng riêng là 5g/lit (đkc) MA = 29. 2 = 58 MA = 5. 22,4 = 2. Thiết lập CTPT: a) Ví dụ : Sgk ở mục I.1 ta đã xác định CTĐG nhất là C5H6O Đặt CTPT của A là (C5H6O)n = CxHyOz MA = 164 = ( 2.12 + 6.1 + 16 )n => n=2 Vậy CTPT A là (C5H6O)2 = C10H12O2 b) Tổng quát : (Sgk) Hoạt động 1 - Gv yêu cầu Hs viết công thức phân tử một số hợp chất đã biết, từ đó + Nêu ý nghĩa của CTPT. + Tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức, suy ra công thức đơn giản nhất. + Nêu ý nghĩa CTĐG nhất - Hs: Etilen Axitelen Axit axetic Rượu etylic CTPT C2H4 (CH2)2 C2H2 (CH)2 C2H4O2 (CH2O)2 C2H6O (C2H6O)1 Tỉ lệ số ntử 1:2 1:1 1:2:1 2:6:1 CTĐG nhất CH2 CH CH2O C2H6O ý nghĩa: CTPT cho biết số ngtử mỗi ngtố trong phân tử. CTĐG nhất cho biết các nguyên tố và tỉ lệ tối giản số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử. - Gv: CTPT có thể trùng hoặc là bội số của công thức đơn giản nhất Hoạt động 2 - Gv cho Hs xét ví dụ Sgk dưới sự dẫn dắt của Gv theo các bước. + Hs đặt CTPT của A. + HS lập tỉ lệ số mol các nguyên tố có trong A. + Hs cho biết mối liên hệ giữa tỉ lệ số mol và tỉ lệ số nguyên tử. + Từ mối liên hệ trên suy ra CTĐG nhất của A. - Gv : Nếu đặt CTPT của A là (C5H6O)n hãy nêu ý nghĩa của n . - Gv yêu cầu Hs tóm tắt các bước lập CTĐG nhất của một hchc. Hoạt động 3 - Hs nhắc lại ý nghĩa của tỉ khối hơi của khí A so với B và công thức tính khối lượng riêng của một chất khí ở đkc. - Gv kết luận : Để xác định phân tử khối của hchc người ta dựa vào 2 cách trên, ngoài ra đối với những chất rắn hay lỏng khó bay hơi còn dựa vào độ giảm nhiệt độ đông đặc hoặc giảm nhiệt độ sôi của dd so với dung môi. Phần này đọc thêm trong Sgk. - Gv cho ví dụ để Hs áp dụng. Hoạt động 4 - Gv yêu cầu Hs xác định KLPT của (C5H6O)n từ đó xác định n và suy ra CTPT của A. - Gv yêu cầu Hs rút ra các bước để timg CTPT một hchc từ một hchc khi mới tìm ra. Củng cố bài: Gv dùng bài tập 2a và 4a Sgk để củng cố bài học. 4. Dặn dò: Về nhà nắm lại các bước và nội dung từng bước để xác định CTPT hợp chất hữu cơ. Làm bài tập 2, 3, 4 trang 130 và 131 Sgk. Rút kinh nghiệ m:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_30_cong_thuc_phan_tu_hop_chat_huu.doc