Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 32: Ankin (Bản hay)

I. Mục tiêu:

 - HS biết: + Đặc điểm cấu tạo của ankin.

 + Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp ankin.

 + Tính chất hoá học của ankin.

 + Ứng dụng quan trọng của axetilen.

 - HS hiểu: Ank -1- in có phản ứng thế nguyên tử H ở C liên kết ba bởi nguyên tử kim loại.

 - HS vận dụng: + Viết được phương trình hoá học thể hiện tính chất hoá học của ankin.

 + Giải được 1 số bài tập phân biệt các chất.

II. Chuẩn bị:

 GV chuẩn bị hoá chất và dụng cụ: CaC2, H2O, ddAgNO3, ddNH3, ddKMnO4; ống nghiệm, cặp ống nghiệm.

III. Phương pháp dạy học chủ yếu:

 Đàm thoại gợi mở; thí nghiệm biểu diễn.

IV. Hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 32: Ankin (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 32: ANKIN I. Mục tiêu: - HS biết: + Đặc điểm cấu tạo của ankin. + Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp ankin. + Tính chất hoá học của ankin. + Ứng dụng quan trọng của axetilen. - HS hiểu: Ank -1- in có phản ứng thế nguyên tử H ở C liên kết ba bởi nguyên tử kim loại. - HS vận dụng: + Viết được phương trình hoá học thể hiện tính chất hoá học của ankin. + Giải được 1 số bài tập phân biệt các chất. II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị hoá chất và dụng cụ: CaC2, H2O, ddAgNO3, ddNH3, ddKMnO4; ống nghiệm, cặp ống nghiệm. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: Đàm thoại gợi mở; thí nghiệm biểu diễn. IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - GV lấy VD 1 số CTCT của ankin, từ đó yêu cầu HS rút ra khái niệm ankin và công thức chung của ankin - GV cho HS xem mô hình cấu tạo phân tử của axetilen, nhấn mạnh liên kết ba C º C gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π là trung tâm của phản ứng. - Từ kiến thức về đồng phân và đặc điểm cấu tạo của ankin, GV yêu cầu HS viết CTCT các ankin có CTPT C4H6; C5 H8 và phân loại đồng phân Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS cách gọi tên ankin, lấy ví dụ minh hoạ - Yêu cầu HS gọi tên các đồng phân của C5H8. - Lưu ý HS ankin có nối ba ở đầu mạch gọi là ank-1-in. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi liên quan đến tính chất vật lý. Hoạt động 4: - GV hướng dẫn HS viết PTHH phản ứng cộng của ankin với H2, X2, HX. - GV lưu ý HS: + Phản ứng theo 2 giai đoạn liên tiếp, nếu xt phản ứng là Ni sẽ thu được sản phẩm ankan, nếu xt là Pd/PbCO3 thì thu được anken. + Phản ứng cũng tuân theo qui tắc cộng Maccônhicop - GV nêu những ứng dụng của sản phẩm tạo thành: + Vinylclorua được dùng để trùng hợp nhựa PVC dùng chế tạo vỏ dây điện, ống nứơc.. + Andehit axetic được dùng để điều chế axit axetic. + Vinylaxetilen dùng để điều chế cao su tổng hợp. Hoạt động 5: - GV biểu diễn thí nghiệm điều chế C2H2 từ CaC2 và H2O, đầu ống dẫn khí sục vào dd bạc nitrat trong amoniac. Cho HS quan sát hiện tượng. - GV hướng dẫn HS viết phương trình và giải thích về tính linh động của H liên kết trực tiếp với nguyên tử C liên kết ba đầu mạch. Hoạt động 6: -Yêu cầu HS viết phương trình đốt cháy ankin dạng tổng quát và phưong trình cháy của axetilen. - GV lưu ý phản ứng toả nhiều nhiệt,axetylen cháy trong oxy tạo ngọn lửa có nhiệt độ khoảng 30000C dùng trong đèn xì axetilen-oxi để hàn cắt kim loại. - GV điều chế C2H2 từ CaC2 và H2O, đầu ống dẫn khí sục vào dd KMnO4, HS quan sát hiện tượng. Hoạt động 7: - GV yêu cầu HS viết phương trình điều chế axetilen trong PTN và trong CN. - HS nhắc lại những ứng dụng GV đã nếu trong phần tính chất hoá học. Hoạt động 8: Củng cố bài BT 4 trang 145 SGK I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp: 1. Dãy đồng đẳng ankin: Vd : C2H2 CH º CH C3H4 CH º C - CH3 ð CTC: CnH2n-2 ( n>=2) 2. Đồng phân: Vd: C5H8 có 3 đồng phân: CH º C – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C º C – CH2 – CH3 CH º C – CH – CH3 CH3 3. Danh pháp: a. Tên thay thế: Tên ankin = số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + tên mạch chính - số chỉ vị trí nối ba – “in” VD: CH º C – CH2 – CH2 – CH3 Pent -1- in CH º C – CH – CH3 3- metylbut -1-in CH3 b. Tên thông thường: Tên ankin = tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + “axetilen” CH º CH axetilen CH º C - CH3 metylaxetilen II. Tính chất vật lý: SGK III. Tính chất hoá học: 1. Phản ứng cộng Ni, t0 a. Cộng hiđro: Ni, to CH º CH + H2 CH2 = CH2 Pd/PbCO3 CH2 º CH2 + H2 CH3 – CH3 CH º CH + H2 CH2 = CH2 b. Cộng brom, clo: CH º CH + Br2 à CHBr = CHBr 1,2 - đibrometen CHBr = CHBr + Br2 à CHBr2 – CHBr2 1,1,2,2 – tetrabrometan T0, xt c. Cộng HX ( X là OH, Cl, Br, CH3COO) CH º CH + HCl CH2 = CHCl T0, xt Vinyl clorua CH2 = CHCl + HCl CH3 – CHCl2 HgCl2 150 – 2000C 1,1- đicloetan CH º CH + HCl CH2 = CHCl + HCl + HCl CH3 – C º CH CH3 – CCl = CH2 CH3 – CCl2 – CH3 HgSO4 CH º CH + H2O [CH2=CH-OH] à CH3CHO Không bền andehit axetic To,xt d. Phản ứng đime và trime hoá: 2CH º CH CH ºC –CH=CH2 6000C bột C vinylaxetilen 3CH º CH C6H6 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại: (phản ứng đặc trưng của ank-1-in) CH º CH + 2AgNO3 + 2NH3 àAg-C º C- Agâ + 2NH4NO3 CH3 – C º CH + AgNO3 + NH3 à CH3 - C º C- Agâ + NH4NO3 3. Phản ứng oxi hoá: a. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: 2CnH2n-2 + (3n-1)O2 à 2nCO2 + 2(n-1)H2O 2C2H2 + 5O2 à 4CO2 + 2H2O b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: ð Tương tự anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dd KMnO4. IV. Điều chế: * Trong PTN: CaC2 + 2H2O à C2H2á + Ca(OH)2 15000C lln * Trong CN: 2CH4 C2H2 + 3H2 V. Ứng dụng: SGK V. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_32_ankin_ban_hay.doc