Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 38: Hệ thống hóa về Hiđrocacbon (Bản hay)

I- Mục Tiêu

 HS biết: Hệ thống hoá các loại hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankađien, ankin và ankylbenzen về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng.

 HS hiểu: Thông qua hệ thống hoá các loại hiđrôcacbon. Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các hiđrôcacbon với nhau.

 HS vận dụng: Viết được các phương trình minh hoạ cho tính chất của hiđrocacbon; chuyển hoá giữa các hiđrôcacbon, nhận biết và điều chế các hiđrocacbon.

 Làm một số bài tập về hiđrôcacbon.

II- Chuẩn Bị

 Bảng phụ: Tóm tắt về một số loại hiđrocacbon quan trọng (Bảng 7.2 SGK)

 HS: Ôn tập chương hiđrocacbon no, không no, thơm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 38: Hệ thống hóa về Hiđrocacbon (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 38 HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON Mục Tiêu HS biết: Hệ thống hoá các loại hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankađien, ankin và ankylbenzen về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng. HS hiểu: Thông qua hệ thống hoá các loại hiđrôcacbon. Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các hiđrôcacbon với nhau. HS vận dụng: Viết được các phương trình minh hoạ cho tính chất của hiđrocacbon; chuyển hoá giữa các hiđrôcacbon, nhận biết và điều chế các hiđrocacbon. Làm một số bài tập về hiđrôcacbon. Chuẩn Bị Bảng phụ: Tóm tắt về một số loại hiđrocacbon quan trọng (Bảng 7.2 SGK) HS: Ôn tập chương hiđrocacbon no, không no, thơm. Tổ chức hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 GV: Yêu cầu viết công thức chung của ankan, anken, ankin, ankylbenzen (chú ý điều kiện của chỉ số n trong công thức). Hoạt động 2 GV: Yêu cầu học sinh trình đặc điểm bày cấu tạo của các loại hiđrocacbon trên. GV: Cho một học sinh khác nhận xét. GV: Kết luận vấn đề nêu trên. GV: Cho học sinh so sánh điểm giống và khác nhau loại mạch cacbon của các hiđrocacbon trên. Hoạt động 3 GV: Cho học sinh trình bày một số tính chất vật lý quan trọng của ankan, anken, ankin, ankylbenzen? Hoạt động 4 GV: Cho hs trình bày một số tính chất hoá học của ankan, anken và ankyl và ankylbenzen. GV: So sánh một số tính chất hóa học của hidrôcacbon no và không no GV: Cho biết sự giống nhau đặc trưng về tính chất hoá học của hiđrôcacbon thơm so với hiđrôcacbon no và không no. Hoạt động 5 GV: Cho học sinh trình bày ứng dụng quan trọng GV: Dùng bảng phụ tóm tắc một số hiđrocacbon quan trọng.(Bảng 7.2 sgk). II. SỰ CHUYỂN HOÁ GIỮA CÁC LOẠI HIDROCACBON Hoạt động 6: Cho học sinh tìm hiểu sơ đồ mối quan hệ chuyển hoá.SGK Hoạt động 7 1) Cho học sinh trình bày hương pháp hoá học phân biệt các khí đựng riêng biệt không dán nhãn: H2, CH4, C2H4, C2H2. 2) Hỗn hợp A gồm hai olefin đồng đẵng kế tiếp nhau. Cho 4,48l (đktc) hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 7 g. Xác định công thức phân tử của 2 olefin trong A. A. C2H4 và C4H8 B.C2H4và C3H6 C. C3H6 và C4H8 D. A, B đúng. HS: Viết công thức chung và nêu điều kiện Ankan: CnH2n+2 n ≥1 Anken: CnH2n n ≥2 Ankin: CnH2n-2 n ≥2 Ankylbenzen CnH2n-6 n ≥6 HS: Trình bày đặc điểm cấu tạo phân tử: Ankan: Chỉ có liên kết đơn C-C và C-H,mạch hở. Có đồng phân mạch cacbon.. Anken: Có một liên kết đôi C=C.,mạch hở Có đồng phân vị trí liên kết đôi. Có đồng phân mạch cacbon. Có đồng phân hình học. Ankin: Có một liên kết ba CC,mạch hở Có đồng phân mạch cacbon. Có đồng phân vị trí liên kết ba : Ankylbenzen: Có vòng benzen Có đồng phân mạch cacbon của nhánh ankyl. Có đồng phân vị trí tương đói nhóm thế. HS: Sosánh -Giống nhau là hidrocacbon mạch hở. -Khác nhau: Ankan chỉ có liên kết đơn trong phân tử. Anken có 1 liên kết đôi C=C. Ankin có 1 liên kết ba CC Ankylbenzen có 3 liên kết đơn xen kẽ ba liên kết đôi mạch vòng. HS: Nêu tính chất vật lý. Từ C1à C4 là chất khí. C5 trở lên là chất lỏng hoặc rắn. Không màu, Không tan trong nước. HS: Trình bày tính chất hoá học quan trọng: -Ankan: + Phản ứng thế: CH4 + Cl2 asà CH3Cl + HCl + Phản ứng tách: CH3- CH3 xt,tà CH2=CH2 + H2 + Phản ứng oxi hoá: CH4 + 2O2 tà CO2 +2H2O -Anken: +Phản ứng cộng: CH2=CH2 +Br2 à CH2Br-CH2Br Phản ứng nhận biết ankan với anken. + Phản ứng trùng hợp: nCH2=CH2 à −( CH2-CH2 )n +Phản ứng oxi hoá C2H4 + 3O2 à2CO2+ 2H2O -Ankin: + Phản ứng cộng: +Phản ứng thế: à Nhận biết ank-1-in +Phản ứng oxi hoá: C2H2 + 3/2O2 à 2CO2 + H2O -Ankylbenzen +Phản ứng thế: +Phản ứng cộng: +Phản ứng oxi hoá: HS: So sánh -Giống nhau: Chúng đều có phản ứng oxi hoá. -Khác nhau:+ Hiđrocacbon no có phản thế halogen. +Hiđrôcacbon no không có phản ứng cộng, trùng hợp và không có phản ứng thế ion kim loại HS: -Giống nhau về tính chất hoá học. +Hiđrôcacbon thơm, hiđrôcacbon no và không no chúng đều có phản ứng oxy hoá. +Hiđrôcacbon thơm so với hiđrôcacbon no đều có phản thế +Hiđrôcacbon thơm so với hiđrôcacbon không no đều có phản ứng cộng HS: Ứng dụng -Ankan làm nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi. -Anken làm nhiên liệu. -Ankin dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu. -Ankylbenzen làm dung môi, nguyên liệu. HS: quan sát bảng phụ, so sánh và bổ sung. 1 2 3 4 HS: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá. a) C2H2 C2H4 C2H6 to,Pd,PbCO3 Ni, to Xt, to Ni, to Giải: 1) C2H2 + H2 C2H4 2) C2H4 + H2 C2H6 3) C2H6 C2H4 +H2 1 2 3 4) C2H2 +2H2 C2H6 b) Hexan Xiclohexan Benzen Xt,to Xt,to Xt,to Giải: 1) CH3 -(CH2)4- CH3 +H2 2) +3H2 3) CH3 -(CH2)4- CH3 +4H2 HS: Giải bài tập. HS: thảo luận nhóm giải bài tập IV. CỦNG CỐ 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan và 1 anken thu được a mol H2O và b mol CO2. Tỉ số T =a/b có giá trị là: A. T=1 B.T=2 C. T1 2. Hỗn hợp khí X gồm 3 khí C2H4, C2H6, C2H2. Để tinh chế C2H6 người ta cho X lần lượt lội qua dung dịch: A. KMnO4 B. AgNO3/NH3, Br2. C. Br2 D. Cả A, B,C 3. Giáo dục môi trường Ni lon và polime là chất khó tự phân hủy nên sử lý rác chúng khoa học V. KẾT THÚC -HS làm bài tập 3, 4, 5 trang 172 SGK. -Xem bài tiếp theo

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_38_he_thong_hoa_ve_hidrocacbon_ba.doc