I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Kiến thức :HS biết : + Đồng phân , phân loại , đồng phân , danh pháp
Học sinh biết:
- Định nghĩa và phân loại ancol.
- Đồng phân, danh pháp của ancol.
- Khái niệm liên kết hiđro, tính chất vật lý của ancol.
Học sinh hiểu:
- Những chất như thế nào được gọi là ancol và chúng thuộc loại ancol nào.
- Như thế nào là liên kết hiđro? Liên kết hiđro ảnh hưởng đến tính chất vật lý của ancol như thế nào?
Học sinh vận dụng:
- Viết các đồng phân của ancol và gọi tên chúng theo các loại danh pháp IUPAC, danh pháp gốc chức.
Vận dụng những hiểu biết về liên kết hiđro để giải thích, so sánh các tính chất vật lý( t0 sôi, t0 nóng chảy, độ hòa tan trong nước.) của rượu và các hợp chất khác
-Kỹ năng :
-Thái độ:
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 40: Ancol - Hà Văn Cường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn :17 /3/2008
Tiết :56 Bài :40 ANCOL (T1)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Kiến thức :HS biết : + Đồng phân , phân loại , đồng phân , danh pháp
Học sinh biết:
- Định nghĩa và phân loại ancol.
- Đồng phân, danh pháp của ancol.
- Khái niệm liên kết hiđro, tính chất vật lý của ancol.
Học sinh hiểu:
- Những chất như thế nào được gọi là ancol và chúng thuộc loại ancol nào.
- Như thế nào là liên kết hiđro? Liên kết hiđro ảnh hưởng đến tính chất vật lý của ancol như thế nào?
Học sinh vận dụng:
- Viết các đồng phân của ancol và gọi tên chúng theo các loại danh pháp IUPAC, danh pháp gốc chức.
Vận dụng những hiểu biết về liên kết hiđro để giải thích, so sánh các tính chất vật lý( t0 sôi, t0 nóng chảy, độ hòa tan trong nước...) của rượu và các hợp chất khác
-Kỹ năng :
-Thái độ:
II PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
III CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
-Chuẩn bị của thầy : Bài giảng giáo án, Các phiếu học tập.
-Chuẩn bị của trò :
IV TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
-Ổn định tổ chức : (1ph) Kiểm tra sĩ số
-Kiểm tra bài cũ : (5ph) Nêu tính chất hóa học của Dẫn xuất của hidrôcacbon ?
-Vào bài mới : (1ph)
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
6p
12p
6p
8p
4
Hoạt động 1:
GV cho hs viết một vài chất ancol đã biết ở lớp 9
GV yêu cầu hs nhận xét điểm giống nhau về cấu tạo phân tử của các ancol trên
GV qua đó xây dựng định nghĩa ancol
GV yêu cầu hs nêu lại cách xác định bậc của nguyên tử C trong phân tử ankan
GV hướng dẫn hs thay nguyên tử H lk với nguyên tử C khác nhau có bậc ancol khác nhau .
GV lấy vd và cho hs xác định bậc ancol .
Hoạt động 2: Phân loại
GV cho hs thảo luận phần này
HK: Hãy phân loại các ancol ?cho ví dụ ?
GV hướng dẫn dựa vào sgk để phân loại
Gọi hs đại diện lên trình bày
Gọi hs khác nhận xét và bổ sung
GV chốt lại cách phân loại và giới thiệu với hs một vài ancol đơn giản .
GV chú ý cho hs một số trường hợp không tồn tại của các ancol không no .
Hoạt động 3: Đồng phân
GV lấy vd C4H9OH và nêu vấn đề
HK: Dựa vào hiện tượng đồng phân đã học hãy viết các cấu tạo có nhóm OH của chúng ?
HTb: Trong ancol có những loại đồng nào ?
GV chốt lại và bổ sung thêm các loại đồng phân khác .
Hoạt động 4: Danh pháp
GV trình bày và cho hs nêu nguyên tắc đọc tên
GV lấy một số ví dụ đọc tên rồi sau đó lấy một số vd cho hs thảo luận đọc tên .
GV cho một số chất yêu cầu học sinh đọc tên
CH3
CH3-C-CH2-CH2-OH
CH3
GV chốt lại cách gọi tên
Hoạt động 5:Tìm hiểu về LK H2
GV hướng dẫn hs nghiên cứu bảng 8.2 để tìm nguyên nhân nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi, độ tan dựa 2 bước sau :
-Xét khái niệm về lk H2
- Xét ảnh hưởng của lkH2 đến tính chất vật lí
GV chốt lại lk H2 và giải thích sự ảnh hưởng lk H2 đến nhiệt độ sôi , tính tan
HS nêu một vài ancol đã biết
HS nhận xét cấu tạo
HS định nghĩa
HS nhắc lại bậc C
HS thay thế nguyên tử H và rút ra cách xác định bậc ancol
HS nhận câu hỏi và nghiên cứu sgk trả lời
HS đại diện lên trình bày
HS khác nhận xét và bổ sung
HS viết đồng phân
HS nêu các loại đồng phân .
HS dựa vào sgk nêu nguyên tắc đọc
HS chú ý cách đọc tên và rèn luyện đọc tên
-HS đọc tên một số chất
3,3-đimetyl butan-1-ol
- HS đọc sgk và nghiên cứu trả lời
LK H2 ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi , tính tan
I. Định nghĩa, phân loại :
1. Định nghĩa : Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một hoặc nhiều nhóm hiđroxyl ( - OH) liên kết trực tiếp với các nguyên tử C no.
Bậc của ancol : Tùy theo bậc của nguyên tử C no liên kết với nhóm OH mà ancol thuộc loại bậc I, II, hay bậc III
2. Phân loại :
a) Ancol no, đơn chức , mạch hở :
Phân tử có một nhóm OH liên kết với gốc ankyl : CnH2n+1OH
Vd : CH3OH
b) Ancol không no, đơn chức , mạch hở
Phân tử có một nhóm OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc H,C không no . vd
CH2=CH-CH2-OH
c) Ancol thơm, đơn chức
Phân tử có nhóm OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzen .
-CH2-OH ancol benzylic
d) Ancol vòng no , đơn chức :
Phân tử có nhóm OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc gốc H,C vòng no .
- OH xiclohexanol
e) Ancol no, đa chức : Phân tử có hai hay nhiều nhóm OH
CH2OH-CH2OH : etylen glicol
CH2OH-CHOH-CH2OH glixerol
II. Đồng phân , danh pháp
1. Đồng phân :
- Đồng phân về vị trí nhóm chức
- Đồng phân về mạch C
- Đồng phân nhóm chức
Vd viết các đồng phân ancol C4H9OH
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CHOH-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-OH
(CH3)3-OH
2. Danh pháp :
a) Tên thông thường :
Ancol + tên gốc ankyl + ic
Vd : C2H5OH ancol etylic
b) Tên thay thế :
Tên H,C t/ứng mạch chính + số chỉ vị trí OH + ol
CH3-CH-CH2-CH2-OH
CH3 3-metyl butan -1-ol
III. Tính chất lí học :
-Liên kết H2 : Nguyªn tư H mang 1 phÇn ®iƯn tÝch d¬ng cđa nhãm – OH nµy khi ë gÇn nguyªn tư O mang 1 phÇn ®iƯn tÝch ©m cđa nhãm – OH kh¸c sÏ h×nh thµnh 1 liªn kÕt yÕu gäi lµ liªn kÕt hi®ro , ®ỵc ký hiƯu b»ng dÊu ba chÊm (...)
-Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các H,C có cùng phân tử khối hoặc các đồng phân ête .
1p * Củng cố kiến thức : Hãy đọc tên các chất sau : CH3-CH(CH3)-CH(CH3)- CH2-OH
1p Dặn dò: về nhà học và làm các phần đã học .
V RÚT KINH NGHIỆM :
.
.
.
.
.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_40_ancol_ha_van_cuong.doc