Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 40: Ancol - Hoàng Văn Hoan

I/ Mục TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

HS biết:

 - Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hiđro của ancol.

 - Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic.

 HS hiểu:

 - Tính chất vật lí và tính chất hoá học của ancol etylic.

2. Kĩ năng:

 - Viết đúng công thức đồng phân ancol; biết cách đọc tên của ancol khi biết CTCT và viết

 được CTCT khi biết tên.

 - Vận dụng liên kết hiđro giải thích một số tính chất vật lí của ancol.

 - Vận dụng tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài tập liên quan.

 - Tiến hành các thí nghiệm theo nhóm; biết cách quan sát, phân tích và giải thích các hiện

 tượng thí nghiệm.

II/ Chuẩn bị.

1. Mô hình lắp ghép của phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân, bậc của ancol. Bảng nhiệt độ sôi của một số chất (ankan, dẫn xuất halogen và ancol có phân tử khối bằng hoặc gần bằng nhau).

2. Dụng cụ: Các ống nghiệm, giá để ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ.

3. Hoá chất: ancol etylic khan, natri, ancol isoamylic, axit sunfuric đặc, axit axetic đặc, dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4 ( để điều chế Cu(OH)2, đây Cu, glixerol.

 

docx4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 40: Ancol - Hoàng Văn Hoan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 40 . ANCOL Tuần Tiết 2 Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp 32 57 Hoàng Văn Hoan 18/ 3/2008 07/4 /2008 11(Ch/tr chuẩn) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS biết: - Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hiđro của ancol. - Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic. HS hiểu: - Tính chất vật lí và tính chất hoá học của ancol etylic. 2. Kĩ năng: - Viết đúng công thức đồng phân ancol; biết cách đọc tên của ancol khi biết CTCT và viết được CTCT khi biết tên. - Vận dụng liên kết hiđro giải thích một số tính chất vật lí của ancol. - Vận dụng tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài tập liên quan. - Tiến hành các thí nghiệm theo nhóm; biết cách quan sát, phân tích và giải thích các hiện tượng thí nghiệm. II/ CHUẨN BỊ. Mô hình lắp ghép của phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân, bậc của ancol. Bảng nhiệt độ sôi của một số chất (ankan, dẫn xuất halogen và ancol có phân tử khối bằng hoặc gần bằng nhau). Dụng cụ: Các ống nghiệm, giá để ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ. Hoá chất: ancol etylic khan, natri, ancol isoamylic, axit sunfuric đặc, axit axetic đặc, dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4 ( để điều chế Cu(OH)2, đây Cu, glixerol. III/PHƯƠNG PHÁP. ( Xem điểm lưu ý và phương pháp dạy học SH’D’ tr202 – 204) IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN. 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: Bài tập SGK trang 3/ Học bài mới: IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC HOẠT ĐỘNG 6 Khái quát tính chất hoá học của ancol: GV cho HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo của phân tử ancol và trên cơ sở các tính chất của ancol etylic (lớp 9) từ đó HS có thể suy ra tính chất hoá học chung của ancol. HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo của phân tử ancol và trên cơ sở các tính chất của ancol etylic ( đã học ở lớp 9) từ đó HS có thể suy ra tính chất hoá học chung của ancol. - Do phân cực của các liên kết các phản ứng hoá học của ancol xảy ra chủ yéu ở nhóm chức OH: Đó là: * Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm OH * Phản ứng thế nhóm OH * Phản ứng tách nhóm OH cùng với H trong gốc hiđrocacbon ( loại H2O). HOẠT ĐỘNG 7 GV Khái quát: Các ancol đều có khả năng tác dụng với Na tạo ancolat + H2. Các ancol lat dễ bị thuỷ phân thành Ancol + NaOH. GV có thể làm TN theo hình 8.4 SGK trang 183. + Đ/c Cu(OH)2 + Glixerol + Cu(OH)2 tạo là một phức tan màu xanh da trời. ( Làm TN đối chứng) HS theo dõi TN. 1. Phản ứng thế H của nhóm OH. a) Tính chất chung của ancol. - Tác dụng với kim loại kiềm ( Na, K) Tổng quát: CnH2n + 1OH +Na"CnH2n + 1ONa+H2 + Các ancol + NaOH " hầu như không phản ứng. b) Tính chất đặc trưng của glixerol. Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức ( có nhóm OH liền kề). 2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 " [C3H5 (OH)2O]2Cu + 2H2O Màu xanh Đồng (II) glixerat Màu xanh lam HOẠT ĐỘNG 8 GV có thể cho HS nghiên cứu SGK trang 183. A = Cl, NO2, SO3H HS nghiên cứu SGK trang 183. HS viết Ví dụ: 2. Phản ứng thế nhóm OH. Phản ứng với axit vô cơ. TQ: R-OH + HA (đặc) R –A + H2O HOẠT ĐỘNG 9 GV yêu cầu HS nhắc lại phản ứng điều chế etilen từ rượu etylic trong PTN đã học (SGK) trang 131. Trong đó: Phản ứng tách nhóm OH cùng với H trong gốc hiđrocacbon (C liền kề) để (loại H2O). Trừ metanol. Lưu ý: Không nêu qui tắc Zai –xép mà chỉ dừng lại ở ví dụ etanol và propanol. GV thông báo cơ chế: nhóm RO của phân tử này sẽ thay thế nhóm OH của phân tử kia: R – O – R’ ankyl ete. ( nếu R, R’ là gốc hiđrocacbon no) HS nhắc lại phản ứng điều chế etilen từ rượu etylic trong PTN đã học (SGK) trang 131. HS dựa vào SGK lấy ví dụ minh hoạ: đối với C2H5OH. 3. Phản ứng tách nước: a) Từ một phân tử rượu ( tạo anken) Đối với các ancol no, đơn chức, mạch hở. Trong đk tương tự: CnH2n +1OH CnH2n + H2O b) Từ hai phân tử rượu ( Phản ứng với ancol " tạo ete) TQ: R -OH + H -O-R’ R – O – R’ + H2O Thí dụ: HOẠT ĐỘNG 10 GV trình bày hoặc biểu diễn thí nghiệm nêu trong SGK tr184. GV tóm tắt thành sơ đồ: 4. Phản ứng oxi hoá a) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. Thí dụ: Thí dụ: b) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn. HOẠT ĐỘNG 11 V. ĐIỀU CHẾ GV yêu cầu HS đọc SGK tại lớp ( nếu còn thời gian) và tóm tắt cách điều chế, nêu ứng dụng của ancol hoặc coi như một bài tập về nhà. GV giúp HS phân biệt được qui mô điều chế. Có thể yêu cầu HS tìm hiểu quy trình sản xuất rượu uống trong nhà máy. HS đọc SGK tại lớp ( nếu còn thời gian) và tóm tắt cách điều chế, nêu ứng dụng của ancol hoặc coi như một bài tập về nhà. HS tìm hiểu quy trình sản xuất rượu uống trong nhà máy. HS lên bảng viết sơ đồ theo SGK tr185. 1. Phương pháp tổng hợp. a) + Anken hợp nước ( có xt) CnH2n + H2O CnH2n+1 OH Thí dụ : C2H4 + H2OC2H5OH + Thuỷ phân dẫn xuất halogen R-X + NaOH ROH + NaX Thí dụ: CH3Cl + NaOHCH3OH+ NaCl b) Tổng hợp glixerol ( từ propilen) GV Cho HS đọc tại lớp. . GV Cho HS đọc tại lớp. HS đọc tại lớp. 2. Phương pháp sinh hoá. ( SGK) Từ tinh bột VI . ỨNG DỤNG GV Cho HS đọc tại lớp. HS đọc tại lớp. ( Xem sơ đồ một số ứng dụng SGK trang 186) HOẠT ĐỘNG 12 CỦNG CỐ HS cần biết: etanol, metanol là những ancol được sử dụng nhiều trong công nghiệp và trong đời sống. Bên cạnh các lợi ích, etanol và metanol cũng có những độc hại đối với con người ( xem tư liệu: Etanol – Dược phẩm và thuốc độc, SGK trang 188) 4/ Củng cố: Làm bài tập 2 SGK trang 186 5/ Bài tập về nhà: 3 đến 9 trang 186 – 187 SGK

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_40_ancol_hoang_van_hoan.docx