A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kiến thức cũ:Toàn bộ kiến thức lóp 10
- đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng
- Củng cố các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng
2 Kỹ năng: - vận dụng kiên thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1. Giáo viên - Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.
2. Học sinh - Xem lại các kiên thức đã học.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: 1'
II. Kiểm tra bài cũ Không
II. Bài mới
1. Đặt vấn dề : chúng ta tiếp tục ôn lại các kiến thức đã học
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Đơn chất halogen
173 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 292 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương trình cả năm - Lê Thị Diệu Linh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2011
Tiết 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Kiến thức cũ : Toàn bộ kiến thức lóp 10
-lý thuyết đại cương nguyên tử ,liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử
- liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử,
- tốc độ phản ứng hoá học.
2.Kỹ năng: - Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
3.Thái độ : - Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.
2.Học sinh: - Xem lại các kiên thức đã học..
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: 1'
II. Kiểm tra bài cũ Không
II. Bài mới
1. Đặt vấn dề
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Nguyên tử
Cách thức hoạt động của thầy và trò
GV: Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ?
Đồng vị ?
Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình ?
HS: nêu
GV:Thí dụ
tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là chiếm 75,77% và chiếm 24,23% tổng số nguyên tử.
Nội dung ghi bảng
I. Cấu tạo nguyên tử
1. Nguyên tử
+ Vỏ : các electron điện tích 1-.
+ Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron không mang điện.
2. Đồng vị
Thí dụ:
≈ 35,5
b.Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử
GV: nêu ví dụ
Thí dụ
Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe, 35Br.
GV: Hướng dẫn
HS: viết phân bố năng lượng rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.
3. Cấu hình electron nguyên tử
Thí dụ
19K
E : 1s22s22p63s23p64s1
Ch : 1s22s22p63s23p64s1
20Ca
E : 1s22s22p63s23p64s2
Ch : 1s22s22p63s23p64s2
c.Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn
GV: Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một phân nhóm chính ?
GV: Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho.
Hs:làm, nêu
GV: cho hs so sánh 1 vài ví dụ
HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4
Hs:làm, nêu
GV: cho hs so sánh 1 vài ví dụ
HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4
1. Nội dung
2. Sự biến đổi tính chất
Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp
chất của nitơ và photpho.
7N : 1s22s22p3
15P : 1s22s22p63s23p3
Chúng thuộc nhóm VA
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P
Tính phi kim N > P
Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4
d. Hoạt động 4: Liên kết hoá học
GV:Phân loại liên kết hoá học ? Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số tính chất vật lí ?
Hiệu độ âm điện (rχ)
Loại liên kết
0<rχ< 0,4
Liên kết CHT không cực.
0,4<rχ<1,7
Liên kết CHT có cực.
rχ ≥ 1,7
Liên kết ion.
III. Liên kết hoá học
1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự góp chung cặp electron
3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại liên kết hoá học
e .Hoạt động 5: Phản ứng oxi hoá khử
Phản ứng oxi hoá khử
GV :Khái niệm ? Đặc điểm của phản ứng oxi hoá khử ?
Lập phương trình oxi hoá khử ?
Phân loại phản ứng hoá học.
b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
IV. Phản ứng oxi hoá khử
2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử
Σe cho = Σe nhận.
3. Lập phương trình oxi hoá khử
Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron
a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
hoạt động 6 : Lý thuyết về phản ứng học
GV:Tốc độ phản ứng hoá học ? Những yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng ? Cân bằng hoá học ?
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học.
1. Tốc độ phản ứng hoá học
2. Cân bằng hoá học
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng
Cho cân bằng như sau :
N2(k) + 3H2(k) D 2NH3(k)rH<0.
Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu suất phản ứng ?
IV. Cũng cố: các nội dung đã ôn tập.
V. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
Xem lại các kiến thức về oxi, lưu huỳnh, halogen.
E. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 24/8/2011
Tiết 2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kiến thức cũ:Toàn bộ kiến thức lóp 10
- đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng
- Củng cố các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng
2 Kỹ năng: - vận dụng kiên thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1. Giáo viên - Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.
2. Học sinh - Xem lại các kiên thức đã học..
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: 1'
II. Kiểm tra bài cũ Không
II. Bài mới
1. Đặt vấn dề : chúng ta tiếp tục ôn lại các kiến thức đã học
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Đơn chất halogen
Cách thức hoạt động của thầy và trò
GV:Cấu hình ? Từ cấu hình suy ra tính chất hoá học cơ bản ?
-So sánh tính chất hoá học cơ bản từ Flo đến Iot ?
HS: nhớ lại kiến thức để trả lời
GV: bổ sung
-Tính chất của các halogen hiđric biến đổi như thế nào từ F đến I.
HF có tính chất nào đáng chú ý ?
HS:: nhớ lại kiến thức để trả lời
GV: bổ sung
Nội dung ghi bảng
I. Halogen
1. Đơn chất
-1
0
X : ns2np5
X+1e → X
Tính oxi hoá mạnh..
2. Halogen hiđric
HF<<HCl<HBr<HI
chiều tăng tính axit.
HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh.
4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2
b.Hoạt động 2 :Oxi - Ozon
GV:Tính chất hoá học cơ bản ? nguyên nhân ? So sánh tính oxi hoá của oxi với ozon ? cho thí dụ minh hoạ ?
Điều chế oxi ?
Hợp chất có oxi của clo ? Tính chất hóa học cơ bản ? Nguyên nhân ?
HS: trả lời
GV:Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh ? giải thích
Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất lưu huỳnh ?
HS: trả lời
a. Oxi - ozon
-Tính oxi hoá mạnh
- Điều chế : Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KmnO4, KClO3, H2O2, KNO3,...
b. Lưu huỳnh
vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
2. Hợp chất lưu huỳnh
Hiđro sunfua
Lưu huỳnh đioxit.
Axit sunfuric đặc và loãng.
c. Hoạt động 3: Bài tập
GV: hướng dẩn hs làm bài 1
Bài 2 ,3 làm bài tập về nhà
HS: làm
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,52g bột lưu huỳnh rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy qua 200g dung dịch KOH 6,44%. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ?
Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp bột đồng và sắt vào dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản ứng thu được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
III. Bài tập
Bài 1 Tính thể tích xút 0,5M cần dùng để trung hoà 50ml axit sunfuric 0,2 M.
giải :
VNaOH = n /CM
phản ứng :
2NaOH +H2SO4 àNa2SO4 +2H2O
VH2SO4 = 0,5
nH2S0 4 =0,5 .0,2 =0.1 mol
theo p/t p/ứ nNaOH =2 nH2SO4
=> VH2SO4 = 0,2. 0,5 =0,1 (l)
IV. Cũng cố: các nội dung đã ôn tập.
V.Dặn dò, hướng dẩn học sinh họ tập ở nhà
Xem lại các nội dung đã ôn tập.
Chuẩn bị nội dung bài “Sự điện li”.
E.RÚT KINH NGHIỆM TIẾTDẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/8/2011
Tiết 3
Chương 1 SỰ ĐIỆN LI
§1. SỰ ĐIỆN LI
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
*Kiến thức liên quan: bảng tính tan
*Trọng tâm :- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất
*Biết được :K/n về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
2.Kĩ năng
-Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
-Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
-Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên: Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát, so sánh.
Rèn luyện kĩ năng lập luận logic.
2.Học sinh: Xem lại các kiên thức đã học.
Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: 1'
II. Kiểm tra bài cũ Không
II. Bài mới
1. Đặt vấn dề
2. Triển khai bài:
a.Hoạt động 1 : Hiện tượng điện li.
Cách thức Hoạt động của thầy và trò
GV lắp hệ thống thí nghiệm như hình vẽ SGK và làm thí nghiệm biểu diễn.
Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện.
Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện.
GV: Nguyên nhân dẫn điện của dung dịch axit, bazơ, muối.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và các dung dịch rượu, đường do chúng tồn tại ở dạng phân tử nên không dẫn điện .
- Tại sao các dung dịch muối axit, bazơ muối dẫn được điện ?
- Biểu diễn sự phân li của axit bazơ muối theo phương trình điện li. Hướng dẫn cách gọi tên một số ion.
- GV đưa ra một số axit bazơ, muối quen thuộc để học sinh biểu diễn sự phân li và gọi tên các ion tạo thành.
Nội dung kiến thức
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm: SGK
Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện.
Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li ra các ion
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.
- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li.
- Thí dụ NaCl → Na+ + Cl-
b.Hoạt động 2 : Phân loại chất điện li
- GV làm thí nghiệm 2 của dung dịch HCl và CH3COOH ở SGK cho HS nhận xét và rút ra kết luận.
GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất điện li mạnh.
GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl là tinh thể ion, các ion âm và dương phân bố đều đặn tại các nút mạng.
GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì có hiện tượng gì xảy ra?
GV kết luận dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực. Các ion Na+ và ion Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch.
GV lấy thí dụ CH3COOH để phân tích rồi giúp HS rút ra định nghĩa, đồng thời giáo viên cũng cung cấp cho HS cách biểu diễn trong phương trình điện li của chất điện li yếu
Đặc điểm của quá trình điện li yếu ? Chúng cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng.
II. Phân loại chất điện li
1. Thí nghiệm SGK
- Nhận xét ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện nhiều hơn CH3COOH.
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
NaCl → Na+ + Cl- Chất điện li mạnh bao gồm
Các axit mạnh như HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI, HMnO4...
Các bazơ mạnh như NaOH, Ba(OH)2...
Hầu hết các muối.
b. Chất điện li yếu
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Thí dụ
CH3COOH D CH3COO- + H+
- Chất điện li yếu gồm
axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...
bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3...
Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)2, HgCl2...
IV. Cũng cố
Sự điện li, chất điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? Cho thí dụ và viết phản ứng minh hoạ.
V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà
Làm bài tập SGK và SBT .
Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 29/8/2011
Tiết 4,
§2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
*Kiến thức liên quan:chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu
*Trọng tâm
- Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
- Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
*Biết được :
- Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
- Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
2.Kĩ năng
- Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
- Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên: Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát, so sánh.
Rèn luyện kĩ năng lập luận logic.
2 .Học sinh: Xem lại các kiên thức đã học.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: 1'
II. Kiểm tra bài cũ - Sự điện li là gì ? Chất điện li là gì ?
- Thế nào là chất điện li yếu, điện li mạnh
III. Bài mới
1. Đặt vấn dề
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: axit
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Hs; cho một vài thí dụ về axit và viết phương trình điện li.
Nhận xét gì về sự điện li của axit.
Axit là gì ? Tính chất chung của axit do ion nào tạo nên ?
GV : Vậy những axit như H2SO4, H3PO4 điện li như thế nào ? được gọi là axit gì?
Chú ý: HS: rõ axit sunfuric là điaxit, nấc thứ nhất điện li mạnh, nấc thứ hai điện li yếu.
HS: viết một số p/t điện li của một số axit HClO, HNO2, HClO4.
Nội dung kiến thức
I. Axit
1. Định nghĩa
HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH D H+ + CH3COO-
- Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
2. Axit nhiều nấc
H3PO4 D H+ + H2PO4-
H2PO4- D H+ + HPO42-
HPO4- D H+ + PO43-
b.Hoạt động 2: bazơ
HS : nhắc lại khái niệm bazơ ở lớp dưới, cho vài thí dụ về bazơ và viết phương trình điện li.
GV ;Nhận xét gì về sự điện li của bazơ có chứa ion nào ? Vậy tính chất chung của bazơ là tính chất của ion nào ?
HS: Cho học sinh cho một vài thí dụ khác và viết phương trinh điện li.
GV:Chú ý nhắc lại cách gọi tên các cation, anion và yêu cầu học sinh gọi tên các cation và anion.
II. Bazơ
NaOH → Na+ + OH-
KOH → K+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
- Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
c.Hoạt động 3: Hiđroxit lưỡng tính
- GV làm thí nghiệm Zn(OH)2 + dd HCl.và thí nghiệm Zn(OH)2 + dd NaOH.
- HS quan sát và đưa ra khái niệm dựa vào khái niệm axit, bazơ ở trên.
- Cung cấp cho HS một số hiđroxit lưỡng tính hay gặp như Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2 và yêu cầu viết phương trình điện li.
Chú ý dạng axit của các hiđroxit lưỡng tính.
H2ZnO2, HAlO2.H2O, H2PbO2.
III. Hiđroxit lưỡng tính
-Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Zn(OH)2 D Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 D ZnO22- + 2H+
Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và điện li yếu.
c.Hoạt động 3 :IV. Muối
GV:Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa muối ở THCS. Cho một vài thí dụ và viết phương trình điện li.
Chú ý nhắc lại cách gọi tên các muối.
Vậy muối là gì ? muối axit, muối trung hoà ?
HS: nêu
Sự điện li của muối trong nước như thế nào ?
HC: cho vid ụ
Cho thí dụ và viết phương trình điện li.
GV:
Chú ý hướng dẫn HS cách viết phương trình điện li.
1. Định nghĩa
NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → Na+ + MnO4-
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2.
- Sự điện li của muối trung hoà.
KNO3 → K+ + NO3-
K3PO4 → 3K+ + PO43-
Na2CO3 → Na+ + CO32-
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
- Sự điện li của muối axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- D H+ + CO32-
NaHS → Na+ + HS-
HS- D H+ + S2-
IV. Cũng cố
Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của các muối sau: (NH4)2HPO4, KH2PO4, Na2HPO4.
Tính nồng độ các ion trong dung dịch Mg(NO3)2 1M.
Có V1 lít H2SO4 2M và V2 lít NaOH 1,2M. Tìm mối quan hệ giữa V1 và V2 để:
phản ứng giữa chúng chỉ tạo ra muối trung hoà.
phản ứng giữa chúng chỉ tạo ra muối axit.
phản ứng giữa chúng vừa tạo ra muối axit vừa tạo ra muối trung hoà.
Tính nồng độ ion H+ của dung dịch HCl 0,1M, CH3COOH 0,1M.
Tính nồng độ ion OH- của dung dịch NaOH 0,1M.
V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà
- Làm các bài tập 1; 2a,b,d; 3; 4; 5 trang 10 SGK.
Làm các bài tập 1.8; 1.9; 1.10; 1.11 (1,2,3,6,7) trang 4 SBT.
Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo.
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 1/9/2011
Tiết 5
§ 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH.
CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
*Kiến thức liên quan:axit, bazơ, muối
*Trọng tâm
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH
-Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng,giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein
*Biết được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2.Kĩ năng
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3. Thái độ: - Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức
2 .Học sinh: -Xem lại các kiên thức đã học.
-Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: 1'
II. Kiểm tra bài cũ
-Viết phương trình điện li của các muối sau : NaCl, CH3COONa, K2SO4, NaHCO3.
- Tính nồng độ các ion trong dung dịch HNO3 0,5M.
II. Bài mới
1. Đặt vấn dề
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1 : sự điên ly của nước
Cách thức hoạt động của thầy và trò
GV cung cấp thông tin cho HS biết nước là chất điện li rất yếu.
HS:Nhận xét gì về nồng độ của các ion trong nước nguyên chất ?
Vậy môi trường trung tính là gì ?
Từ thực nghiệm người ta thấy tích số của = 10-14 là một số không đổi. Số này gọi là tích số ion của nước.
Tích số ion của nước phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
HS:nêu
Nội dung kiến thức
I. Nước là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của nước
H2O D H+ + OH-
2. Tích số ion của nước
- Môi trường trung tính là môi trường có = = 1,0.10-14
Tích số = được gọi là tích số ion của nước. .
Tích số ion của nước phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch.
b.Hoạt động 2 : Ý nghĩa tích số ion của nước
*. Môi trường axit
GV:hướng dẩn
Tính nồng độ của dung dịch HCl 1,0.10-3M.
Kết luận gì về môi trường axit
HS:Kết luận
*. Môi trường kiềm.
Tính nồng độ của dung dịch NaOH 1,0.10-5 M
HS:Kết luận
3. Ý nghĩa tích số ion của nước
a. Môi trường axit
Tính nồng độ của dung dịch HCl 1,0.10-3M.
HCl → H+ + Cl-
= 1,0.10-14
= = 1,0.10-11M.
Môi trường axit là môi trường trong đó
> hay > 1,0.10-7M
b. Môi trường kiềm
Tính nồng độ của dung dịch NaOH 1,0.10-5 M
NaOH → Na+ + OH-
= 1,0.10-14
= = 1,0.10-9M
Môi trường kiềm là môi trường trong đó
< hay < 1,0.10-7 M
Hoạt động 3 : Khái niệm về pH
GV:Để đánh giá độ axit, bazơ của môi trường người ta đưa ra khái niệm pH.
pH trong các môi trường như thế nào ?
Chất chỉ thị axit - bazơ là gì ?
Đặc điểm của chỉ thị ?
Những chỉ thị nào hay dùng trong phòng thí nghiệm ?
Để xác định chính xác giá trị pH của dung dịch người ta làm cách nào ?
HS:dưa vào skg nêu
GV:chốt lại
1. Chất chỉ thị axit - bazơ
= 1,0.10-pHM. Nếu = 1,0.10-aM thì pH = a
Môi trường axit pH < 7
Môi trường kiềm pH > 7
Môi trường trung tính pH = 7
2. Chất chỉ thị axit - bazơ
- Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch.
IV .Củng cố Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK.
V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập trong SGK và SBT.
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 9/9/2011
Tiết 6,7
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
*Kiến thức liên quan:điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ở lớp 9
*Trọng tâm:
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
*Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
2.Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP:
Ph/p đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp kết hợp với phương tiện trực quan.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn
2 .Học sinh: Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: 1'
II. Kiểm tra bài cũ Tính pH của dung dịch KOH 0,001M và pH của dung dịch HNO3 0,1M.
II. Bài mới
1. Đặt vấn dề
2. Triển khai bài
a.Hoạt động 1 :Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
Cách thức hoạt động của thầy và trò
GV làm thí nghiệm biểu diễn phản ứng giữa dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2.Giải thích ?
GV hướng dẫn cho học sinh các bước viết một phương trình in rút gọn.
HS: . Rút ra bản chất của phản ứng trong trường hợp này.
Nội dung liến thức
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa
Thí nghiệm : trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2.
Phản ứng
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 $ + 2NaCl
Phương trình ion rút gọn
Ba2+ + SO42- → BaSO4 $
Phản ứng có sự kết hợp giữa các ion tạo thành một sản phẩm kết tủa.
bHoạt động 2 Phản ứng tạo thành chất điện li yếu.
*. Phản ứng tạo thành nước.
GV làm thí nghiệm biểu diễn: cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH (có chứa phenolphtalein) cùng nồng độ.
Yêu cầu HS quan sát và viết phản ứng. Giải thích.
Yêu cầu học sinh viết phản ứng giữa Mg(OH)2 với dung dịch HCl.
Rút ra bản chất phản ứng.
*. Phản ứng tạo thành axit yếu.
GV làm thí nghiệm biểu diễn cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch CH3COONa.
GV hướng dẫn
HS ngửi mùi sản phẩm.
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
a. Phản ứng tạo thành nước
Thí nghiệm
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Phương trình ion rút gọn
H+ + OH- → H2O
Ph
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_trinh_ca_nam_le_thi_dieu_linh.doc