I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
- Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh, xi măng, gốm
- Phương pháp sản xuất thủy tinh, gốm, xi măng từ nguyên liệu thiên nhiên.
2. kĩ năng
- Phân biệt thủy tinh, gốm, xi măng dựa vào thành phần, tính chất của chúng.
- Biết sử dụng và bảo quản các sản phẩm làm bằng vật liệ silicat.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp đàm thoại, diễn giảng
- Phương tiện:
GV: Sơ đồ sản xuất clinke, xi măng
HS: Sưu tầm tìm kiếm các mẫu vật bằng thủy tinh, gốm, sứ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
So sánh tính chất hoá học của Si với C? viết PTHH minh hoạ?
GV nhận xét và cho điểm
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 23: Công nghiệp Silicat - Lưu Ngọc Hân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 32
Bài 23: CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh, xi măng, gốm
Phương pháp sản xuất thủy tinh, gốm, xi măng từ nguyên liệu thiên nhiên.
2. kĩ năng
- Phân biệt thủy tinh, gốm, xi măng dựa vào thành phần, tính chất của chúng.
- Biết sử dụng và bảo quản các sản phẩm làm bằng vật liệ silicat.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp đàm thoại, diễn giảng
- Phương tiện:
GV: Sơ đồ sản xuất clinke, xi măng
HS: Sưu tầm tìm kiếm các mẫu vật bằng thủy tinh, gốm, sứ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
So sánh tính chất hoá học của Si với C? viết PTHH minh hoạ?
GV nhận xét và cho điểm
Dạy bài mới.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
I/ Thủy tinh:
1. Thành phần và tính chất:
- Thành phần: Na2O.CaO.6SiO2
- Tính chất: Giòn, hệ số giản nở nhiệt lớn nên tránh va chạm mạnh, không thay đổi nhiệt độ đột ngột.
2. Một số loại thủy tinh:
- Thủy tinh thường. Làm cửa kính, gương soi
- Thủy tinh pha lê: thay Na2O.CaO bằng K2O.PbO.
- Thủy tinh đổi màu có chứa: AgCl, AgBr
- Thủy tinh thạch anh: Chủ yếu là SiO2
- Thủy tinh có màu: thêm các loại oxit có màu như: Cr2O3, Fe2O3, MnO
II/ Đồ gốm:
Vật liệu được điều chế từ đất sét và cao lanh.
1. Gạch và ngói:
Được sản xuất từ đất sét và cát
2. Gạch chịu lửa:
Dùng lót lò cao, lò luyện thép.
3. Sành sứ và men:
a. Sành: Đất sét nung 12000C à sành. Tráng men là các muối nóng chảy tạo lớp bảo vệ.
b. Sứ: Từ cao lanh, fenspat, thạch anh, oxit kim loại nung 10000C, tráng men, nung tiếp 14000C à Sứ
c. Men: có thành phần là giống sứ, nhưng dễ nóng chảy hơn, khi nung men biến thành lớp thủy tinh che bề mặt.
III/ Xi măng:
1. Thành phần:
Canxi silicat 3CaO.SiO2; 2CaO.SiO2; canxi aluminat 3CaO.Al2O3 .
2. Sản xuất xi măng:
Đá vôi, đất sét nhiều SiO2 nung ở 13000C trong lò quay à clanke, nghiền nhỏ với chất phụ gia à Xi măng
3. Quá trình đông cứng ximăng:
3CaO.SiO2 + 5H2O à Ca2SiO4.4H2O + Ca(OH)2
2CaO.SiO2 + 4H2O à Ca2SiO4. 4H2O
3CaO.Al2O3 + 6H2O à Ca3(AlO3)2.6H2O
Các tinh thể hidrat xen kẽ với nhau tạo thành khối cứng và bền
Hoạt động 1 (10 phút)
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời theo gợi ý:
- Thủy tinh có thành phần hóa học chủ yếu là gì?
HS: Thành phần hóa học của thủy tinh là Na2O.CaO.6SiO2
GV: Hãy nêu những tính chất quan trọng của thủy tinh
HS: Thủy tinh giòn, hệ số giãn nở nhiệt lớn.
GV: Thủy tinh được chia thành những loại nào?
HS: Có nhiều loại thủy tinh như: Thủy tinh thường, thủy tinh pha lê, thủy tinh đổi màu, thạch anh, thủy tinh màu
Hoạt động 2 (10 phút)
Cho học sinh quan sát một số mẫu đồ gốm.
GV: Thành phần chủ yếu của đồ gốm là gì?
HS: Thành phần điều chế từ đất sét và cao lanh.
GV: Có những loại đồ gốm nào? Cách sản xuất đồ gốm.
HS: Đồ gốm gồm: sành, sứ và men.
Hoạt động 3 (15 phút)
GV: Thành phần hóa học chủ yếu của xi măng là gì?
HS: Thành phần chủ yếu của xi măng là 3CaO.SiO2; 2CaO.SiO2; 3CaO.Al2O3 .
GV dùng sơ đồ mô tả lò quay sản xuất xi măng.
GV: Xi măng Pooclăng được sản xuất như thế nào?
HS trả lời
GV: Quá trình đông cứng của xi măng xảy ra như thế nào?
HS viết quá trình đông cứng của xi măng
GV giới thiệu một số nhà máy sản xuất xi măng.
4. Củng cố:
Bài tập 1 SGK trang 97
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập trang 97 SGK.
- Chuẩn bị bài ‘Luyện tập’.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_bai_23_cong_nghiep_silicat_l.doc