I.Mục tiêu
1. Kiến thức
a. Học sinh biết:
- Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của stiren và naphtalen.
b. Học sinh hiểu:
- Cách xác định CTCT hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học.
2. Kỹ năng
- Vận dụng viết một số phương trình phản ứng chứng minh tính chất hóa học của stiren và naphtalen.
3. Trọng tâm
- Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của stiren và naphtalen.
- Cách xác định CTCT hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Mô hình phân tử stiren, naphtalen.
2. Học sinh:
- Ôn lại tính chất của hiđrocacbon không no, benzen và ankylbenzen.
III.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại nêu vấn đề sử dụng phương tiện trực quan.
IV.Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra lại bài cũ.
HS1: Viết pt hóa học thực hiện chuỗi phản ứng.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 47: Stiren và Naphtalen - Lý Thị Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 47 STIREN VÀ NAPHTALEN
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Duyên
GSTT: Lý Thị Hồng
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
a. Học sinh biết:
- Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của stiren và naphtalen.
b. Học sinh hiểu:
- Cách xác định CTCT hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học.
2. Kỹ năng
- Vận dụng viết một số phương trình phản ứng chứng minh tính chất hóa học của stiren và naphtalen.
3. Trọng tâm
- Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của stiren và naphtalen.
- Cách xác định CTCT hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Mô hình phân tử stiren, naphtalen.
2. Học sinh:
- Ôn lại tính chất của hiđrocacbon không no, benzen và ankylbenzen.
III.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại nêu vấn đề sử dụng phương tiện trực quan.
IV.Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra lại bài cũ.
HS1: Viết pt hóa học thực hiện chuỗi phản ứng.
Thuốc trừ sâu 6.6.6
HS2: Trình bày phương pháp nhận biết các chất sau: benzen, toluen, hex-1-in. (viết ptpu minh họa)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất của stiren.
GV: Một trong số ứng dụng của benzen là điều chế chất dẻo ( polistiren). Vậy stiren là gì và nó có những tính chất nào? GV vào bài.
GV cho học sinh quan sát mô hình phân tử stiren
HS: quan sát mô hình và cho biết cấu tạo của stiren.
GV: Viết CTPT và CTCT. Cho HS tự nghiên cứu tính chất vật lí của stiren.
HS: xem SGK và tự ghi vào vở.
GV: Nhìn vào CTCT em có thể dự đoán stiren có những tính chất hóa học nào?
HS:
- phản ứng cộng.
- phản ứng trùng hợp.
- phản ứng oxi hóa.
GV: yêu cầu HS lên viết phản ứng giữa stiren với H2 và Br2.
HS: lên viết ptpu.
GV: Theo các em, phản ứng này dùng để làm gì?
GV: Nhắc lại ptpu trùng hợp của C2H4 . Vậy theo các em, stiren có phản ứng trùng hợp không?
HS: Trả lời có và lên viết ptpu trùng hợp stiren.
GV: Nêu phản ứng đồng trùng hợp, viết pt, cho HS nhận xét giữa trùng hợp và đồng trùng hợp có gì khác nhau.
HS: trả lời khác nhau là đồng trùng hợp có 2 chất phản ứng
GV: Ngoài 2 loại phản ứng trên thì stiren còn có phản ứng nào khác?
HS: pứ oxi hóa
GV: Phản ứng oxi hóa có mấy loại?
HS: có 2 loại
- oxhi hoàn toàn
- oxi hóa không hoàn toàn
HS lên viết ptpu
GV: Oxi hóa không hoàn toàn. Vậy theo em stiren có làm mất màu dung dịch thuốc tím không?
HS: trả lời có
GV: Yêu cầu HS lên viết ptpu oxi hóa không hoàn toàn với dung dịch KMnO4 ( GV cho biết giống với C2H4)
HS: len viet ptpu
GV: Phản ứng trên dùng để làm gì?
Hoạt động 2: nghiên cứu cấu tạo tính chất của naphtalen.
GV: Ở nhà các em, để đuổi gián, kiến khỏi tủ quần áo thường cho thêm chất gì vào? HS: Trả lời long não ( băng phiến)
GV: giới thiệu mô hình naphtalen cho HS quan sát và nhận xét .
HS: Gồm 2 vòng benzen.
GV: yêu cầu HS đọc tính chất vật lí trong SGK.
HS: tự nghiên cứu và ghi vào vở ghi.
GV: Nêu tính chất hóa học của naphtalen ( gần giống benzen)
- phản ứng thế với brom và gốc nitro.
GV: viết ptpu cho HS biết vị trí thế trong vòng naphtalen.
- phản ứng cộng:
GV: Giới thiệu và Viết ptpu
- phản ứng oxi hóa
GV: viết ptpu .
I- Stiren
1.Cấu tạo
CTPT
CTCT
Tên gọi
C8H8
M = 104 đvC
Stiren
Vinylbenzen
phenyletilen
2.Tính chất vật lý:
- Là chất lỏng không màu nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
- Nóng chảy ở – 31oC và sôi ở 145oC
3-Tính chất hóa học
a. phản ứng cộng ( H2 , X2, HX)
- Với H2:
1:1
1:4
dư
- Với Br2:
Þ Stiren làm mất màu dung dịch nước brom
- Với HX:
b.Phản ứng trùng hợp, đồng trùng hợp.
- Trùng hợp: chỉ có 1 loại monome phản ứng
- Đồng trùng hợp: có từ 2 loại monome trở lên tham gia phản ứng
c. Phản ứng oxi hóa
- Oxi hóa hoàn toàn: ( phản ứng cháy)
to
C8H8 + 10O2 ® 8CO2 + 4H2O
- Oxi hóa không hoàn toàn: giống anken
Þ Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường ® pứ dùng để nhận biết stiren.
4. Ứng dụng:
- Sản xuất polime, dùng chế tạo các dụng cụ văn phòng ( thước kẻ, vỏ bút bi, )
- Cao su Buna-S có độ bền cơ học cao hơn cao su buna
II. Naphtalen
1. Cấu tạo
CTPT
(α)
CTCT
Tên gọi
C10H8
(β)
Naphtalen
(Băng phiến
Long não)
2. Tính chất vật lý:
- Chất rắn màu trắng tnc = 80oC, ts = 218oC
- dễ thăng hoa có mùi đặc trưng, không tan trong nước tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
3. Tính chất hóa học
a. phản ứng thế
α
α
đặc
đặc
b. phản ứng cộng
c. phản ứng oxi hóa
4. Ứng dụng
- Naphtalen dùng để sản xuất anhidritphtalic, naphtol, naphtylamin dùng trong công nghiệp chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm.
¯ Bài tập củng cố
1.Hãy viết CTCT các chất sau:
a. 0- clostilen, m- nitrostiren , p- flostilen.
b. α- clonaphtalen, β- metylnaphtalen, 2- nitronaphtalen.
2.Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các chất sau:
a. stiren, benzen, toluen.
b. stiren, phenylaxetilen
* Giáo viên hướng dẫn nhận xét:
Phê duyệt của GVHD giảng dạy Giáo sinh thưc tập
Nguyễn Thị Mỹ Duyên Lý Thị Hồng
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_bai_47_stiren_va_naphtalen_l.doc