Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 7: Luyện tập phản ứng trong dung dịch các chất điện li - Lưu Ngọc Hân

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

 Củng cố kiến thức về điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.

 - Giải bài tập liên quan

 II. Phương pháp và phương tiện:

- Phương pháp: đàm thoại, HS thảo luận

- Phương tiện: tranh ảnh có liên quan

 - Chuẩn bị: HS chuẩn bị trước ở nhà

III. Tiến trình lên lớp

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Cho biết môi trường của các dd muối sau: NH4Cl, Cu(NO3)2, NaCl, CH3COONa. giải thích bằng PTHH?

 GV nhận xét và cho điểm

 3. Dạy bài mới

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 7: Luyện tập phản ứng trong dung dịch các chất điện li - Lưu Ngọc Hân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7: LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng. - Giải bài tập liên quan II. Phương pháp và phương tiện: - Phương pháp: đàm thoại, HS thảo luận - Phương tiện: tranh ảnh có liên quan - Chuẩn bị: HS chuẩn bị trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết môi trường của các dd muối sau: NH4Cl, Cu(NO3)2, NaCl, CH3COONa. giải thích bằng PTHH? GV nhận xét và cho điểm 3. Dạy bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Bài 1: (SGK) Không xảy ra phản ứng Pb2+ + H2S à PbS + 2H+ Pb(OH)2 + 2OH- à PbO22- + 2H2O SO32- + H2O ↔ HSO3- + OH- Cu2+ + H2O ↔ Cu(OH)+ + H+ Ca2+ + HCO3- + OH- ® CaCO3¯ + H2O SO3 + 2H+ à SO2­ + H2O HCO3- + H+ ® CO2­ + H2O Bài 3: (SGK) các phản ứng xảy ra SO32- + H2O2 à SO42- + H2O SO42- + Ba2+ à BaSO4 Bài 4: Hoà tan lần lượt các chất vào nước * NaCl :dùng AgNO3 Ag+ + Cl- ® AgCl ¯ * Giấm (CH3COOH): dùng CaCO3 CaCO3 + 2CH3COOH ® (CH3COO)2Ca + CO2­ + H2O * Bột nở (NH4HCO3): dùng NaOH NH4+ + OH- ® NH3­ + H2O Khí mùi khai làm xanh giấy quỳ ẩm * Phèn chua: KAl(SO4)2.12H2O Al3+ + 3H2O Al(OH)3¯ + 3H+ Keo trắng * Muối iot (NaCl + KI): dùng H2O2 2I- + H2O2 ® I2 +2OH- I2 làm hồ tinh bột hoá xanh Bài 9 a. CrCl3 + 3NaOH ® Cr(OH)3¯ + 3NaCl Cr3+ + 3OH- ® Cr(OH)3¯ b. Al2(SO4)3 + 6NaOH ® 2Al(OH)3¯ + 3Na2SO4 Al3+ + 3OH- ® Al(OH)3¯ c. Ni(NO3)2 + 2NaOH ® Ni(OH)2¯ + 2NaNO3 Ni2+ + 2OH- ® Ni(OH)2¯ Bài 5: (SGK) nHCl = 1,6.10-3 mol nNaOH = 5,64.10-4 mol NaOH + HCl à NaCl + H2O => nHCl p/ư MCO3 = 1,036.10-3 mol (1) MCO3 + 2HCl à MCl2 + CO2 + H2O Số mol MCO3 và khối lượng mol của M nMCO3 = ½ nHCl (1) = 5,18.10-4 mol MMCO3 = = 197 => M = 197 – 60 = 137 Vậy kim lọai là Ba Hoạt động 1 (20 phút) GV gọi 3 HS lên bảng giải HS1 : bài 1 GV nhận xét HS2 : bài 4 GV lưu ý : nhận biết dựa vào p/ư hoặc sự thuỷ phân tạo khí, kết tủa và dựa vào màu, mùi để nhận biết GV nhận xét HS 3 : bài 3 và bài 9 GV nhận xét Hoạt động 2 : (15 phút) GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải GV hướng dẫn HS yếu - Tính tổng số mol HCl ban đầu - Tính số mol NaOH Suy ra số mol HCl p/ư với NaOH Suy ra số mol HCl p/ư với MCO3 Viết PTHH suy ra số mol MCO3 - Tính phân tử lượng MCO3 để tìm M. GV nhận xét bài giải của HS 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập SGK, về nhà làm bài 10 SGK - Chuẩn bị bài thực hành IV. Rút kinh nghiệm: ....

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_bai_7_luyen_tap_phan_ung_tro.doc