Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 20, Bài 12: Phân bón hóa học - Nguyễn Hải Long

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

Biết được:

- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại

- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.

2. Kĩ năng

- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.

- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.

- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng

3.Trọng tâm

- Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này.

II. Chuẩn bị: HS xem bài trước.

III. Phương pháp: Chứng minh, đàm thoại và diễn giải.

IV. Tổ chức hoạt động:

1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hóa học của H3PO4 và muối phốt phát ? Viết phản ứng .

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 20, Bài 12: Phân bón hóa học - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 – Bài 12: PHÂN BÓN HÓA HỌC I.Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại - Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng. 2. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. - Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. - Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng 3.Trọng tâm - Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này. II. Chuẩn bị: HS xem bài trước. III. Phương pháp: Chứng minh, đàm thoại và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hóa học của H3PO4 và muối phốt phát ? Viết phản ứng . 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1 Vì sao phải sử dụng phân bón ? Tác dụng của phân đạm cho cây trồng ? Viết phản ứng điều chế NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 ? Tính %(m)N trong phân đạm ? - Do đất trồng ngày càng bạc màu qua mùa vụ. - Cung cấp N dạng NH4+ và NO3-. - Kích thích sự tăng trưởng, tăng tỷ lệ protein thực vật → cây phát triển nhanh → tăng năng suất. *NH3 + HCl à NH4Cl. NH3 + HNO3 à NH4NO3. 2NH3 + H2SO4à(NH4)2SO4. I. Phân đạm: Đánh giá theo %(m)N có trong phân. - Cung cấp N dạng NH4+ và NO3-. - Kích thích sự tăng trưởng, tăng tỷ lệ protein thực vật → cây phát triển nhanh → tăng năng suất. 1. Phân đạm amoni: NH4Cl, NH4NO3,... ĐC: NH3 + HCl à NH4Cl. 2. Phân đạm nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2,... 3. Urê: (NH2)2CO có 46%N ĐC: CO2 + 2NH3 -180-200độ-> (NH2)2CO + H2O. - Chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước, là loại phân tốt nhất do %N cao. - Ure - vi sinh vật-> NH3↑ hoặc (NH2)2CO+ 2H2Oà(NH4)2CO3. * Tất cả các loại phân đạm đều bị chảy rữa do hút ẩm nên phải bảo quản nơi khô ráo. Hoạt động 2 Tác dụng của phân lân cho cây trồng ? Kể các loại phân lân thường dùng ? - Cung cấp P dạng PO43-. - Cần cho cây ở thời kì sinh trưởng, thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng. 1. Supephotphat: a.Supephotphatđơn: (14→20% P2O5) ĐC: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 à 2CaSO4+Ca(H2PO4)2 b.Supephotphatkép: (40→50%P2O5) ĐC: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 à 2CaSO4+H3PO4. Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 à 3Ca(H2PO4)2 2. Phân lân nung chảy: - ĐC : Apatit + đá xà vân (MgSiO3) + C (than cốc) ->1000độ-> sản phẩm làm lạnh nhanh bằng nước, sấy khô, nghiền thành bột. II. Phân lân: Đánh giá theo %(m)P2O5 có trong phân. - Nguyên liệu để sản xuất là quặng apatit và photphorit . - Cung cấp P dạng PO43-. - Cần cho cây ở thời kì sinh trưởng, thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng. 1. Supephotphat: a. Supephotphatđơn:(14→20% P2O5) ĐC: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 à 2CaSO4+ Ca(H2PO4)2 - CaSO4 không tan, cây không đồng hóa được, làm rắn đất. - Sản xuất ở nhà máy sản xuất Lâm Thao, Phú Thọ. b. Supephotphat kép:(40→50%P2O5) ĐC: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 à 2CaSO4 + H3PO4. Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 à 3Ca(H2PO4)2 . 2. Phân lân nung chảy: - ĐC : Apatit + đá xà vân (MgSiO3) + C (than cốc) ->1000độ-> sản phẩm làm lạnh nhanh bằng nước, sấy khô, nghiền thành bột. - Thành phần : là hh photphat và silicat của Ca và Mg. (12→14%P2O5). - Không tan trong nước, thích hợp cho đất chua. Hoạt động 3 Tác dụng của phân kali đối với cây trồng? Phân hỗn hợp và phức hợp là gì ? Tác dụng của chúng ? - Cung cấp K cho cây dưới dạng K+. - Thúc đẩy quá trình tạo đường, bột, chất xơ, dầu, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn. Là loại phân bón chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản. III. Phân Kali: - Cung cấp K cho cây dưới dạng K+. - Thúc đẩy quá trình tạo đường, bột, chất xơ, dầu, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn. - Đánh giá theo %(m)K2O tương ứng với lượng K có trong phân. - Chủ yếu dùng KCl, K2SO4, tro TV (K2CO3). IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp: Là loại phân bón chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản. 1. Phân hỗn hợp: Chứa N, P, K gọi là phân NPK.Được tạo thành lhi trộn các loại phân đơn theo tỷ lệ N:P:K khác nhau tùy loại đất. 2. Phân phức hợp: Là hh các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất . VD: Amophot : NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 tạo ra do NH3 với H3PO4. Hoạt động 4 Vai trò và cách bón phân vi lượng cho cây như thế nào ? GDMT: Phân bón hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường nước , bạc màu đất và vệ sinh an toàn thực phẩm - Cung cấp các nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu, Mo...ở dạng hợp chất. - Bón tùy vào từng loại cây và đất, cùng với phân vô cơ hoặc hữu cơ. V. Phân vi lượng: - Cung cấp các nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu, Mo...ở dạng hợp chất. - Bón tùy vào từng loại cây và đất. - Bón cùng với phân vô cơ hoặc hữu cơ. - Kích thích sự sinh trưởng, trao đổi chất và tăng hiệu lực quang hợp. 3.Củng cố và dặn dò: Làm bài tập 2 / 58 SGK. Làm các bài tập SGK và SBT chuẩn bị cho tiết luyện tập.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_20_bai_12_phan_bon_hoa_hoc_nguye.doc