I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức :
- Biết được các khái niệm về sự điện li , chất điện li .
- Hiểu được các nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li .
- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li .
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành , so sánh , quan sát .
- Rèn luyện khả năng lập luận , logic .
3. Thái độ :
Rèn luyện đức tính cẩn thận , nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
4. Trọng tâm :
Nắm được các khái niệm về sự điện li , chất điện li và hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li .
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ
Của giáo viên : - Dụng cụ : bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch .
- Hoá chất : NaCl , NaOH rắn , H2O cất , dd : rượu etilic , đường , glyxerol , HCl .
Ph¬ng ph¸p: Trực quan – nêu và giải quyết vấn đề – Đàm thoại .
Của học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà bằng cách trả lời các câu hỏi do GV đưa trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (2’)
2. Kiểm tra bµi cò: (5’) Thay b»ng giíi thiÖu ch¬ng
87 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Chương trình học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:23/8/2012
Lớp dạy:11A2,6
Tiết :1 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức: - Ôn lại một số kiến thức cơ bản về hoá học .
- Ôn lại cáckiến thức đã học ở lớp 10: Cấu hình electron , sư phân bố electron vào các obitan -Phản ứng oxh khử-Nhóm halogen - Nhóm ôxi lưu huỳnh
2. Về kỹ năng: -Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng p[hương pháp thăng bằng electron
-Giải bài toán dựa vào phương trình phản ứng , dựa vào C% , CM , D
3. Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, tư duy phát huy tính tích cực của bản thân
4. Trọng tâm :- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử
- Giải bài tập
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ
Của học sinh:Xem lại một số kiến thức ở lớp 10
Của giáo viên:1. Chương trình giảng dạy: Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: B¶ng tuÇn hoµn c¸c nguyªn tè ho¸ häc
3. Phương pháp: Quy nạp , đàm thoại gợi mở .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (2’): (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh ....)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
3’
35’
5’
40’
.Hoạt động 1 : vào bài
Để chuẩn bị cho kiểm tra chất lượng đầu năm
ôn lại một số lý thuyết đã học ở lớp 10
Hoạt động 2 :
* Gv đặt hệ thống câu hỏi :
- Viết cấu hình electron dựa vào nguyên tắc và nguyên lí nào ?
- Quy luật biến đổi tính chất của các nguyện tố trong BTH ?
- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử gồm mấy bước ? nêu các bước đó ?
- Nêu quy tắc xác định số oxi hoá của các nguyện tố ?
- Nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyện tố trong nhóm halogen ?
- Nêu tính chất cơ bản và đặc điểm của các nguyện tố thuộc nhóm oxi ?
Cũng cố – dặn dò:
Hoạt động 3 :
Cho hs làm các bài tập vận dụng
Bài 1 : Viết cấu hình electron , xác định vị trí các nguyện tố sau trong bth :
Z = 15 , 24 , 35 , 29
Bài 2 : Cân bằng phản ứng oxh – khử sau bằng phương pháp electron :
a.Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2O + H2O
b.FexOy + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O
c.KNO3 + S + C ® K2S + N2 + CO2
d. NaOH + Cl2 ® NaCl + NaClO3 + H2O
e. Zn + HNO3 ® Zn(NO3)2 + NH4NO3 + N2+ H2O
tỉ lệ mol 2 : 3
Bài 3 : Hoàn thành chuỗi phản ứng :
Nước javen
NaCl®Cl2®HCl ®SO2®S®H2S
H2SO4
KClO3 ® O2
Bài 4 : Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất sau :
a.NaI , NaBr , NaCl , Na2SO4
b.NaOH , AgNO3 , BaCl2 , H2SO4 , HBr
c.Na2S , AgNO3 , BaCl2 , Pb(NO3)2
Bài 5 : Đun nóng hỗn hợp gồm 0,81g Al và 0,8g S . Sản phẩm đem hòa tan hòan toàn trong dd HCl dư
a.Tính V khí bay ra ở đkc ?
b. Dẫn khí vào 25ml dd NaOH 15% ( D = 1,28 g/ml ) . Tính C% của các chất sau phản ứng ?
Học sinh dựa vào các kiến thức cũ để trả lời các câu hỏi của giáo viên .
Học sinh lên bảng làm
Học sinh lên bảng làm theo trình tự 4 bước
Học sinh lên bảng hoàn thành chuỗi phản ứng .
Học sinh lên bảng nhận biết các chất
Lưu ý : nhận biết SO42- trước Cl-
Tiết 1,2 : ÔN TẬP
I.LÝ THUYẾT :
- Viết cấu hình electron dựa vào nguyên lý vững bền : 1s 2s2p 3s3p 4s3d4p 5s4d5p 6s4f5d6p
-Trong BTH :
Chu kỳ :
- Bán kính giảm dần
- Độ âm điện , I1 , ái lực electro tăng dần
- Tính axit của oxit và hiđrôxit tương ứng tăng dần
Phân nhóm - Bán kính tăng dần
chính - Độ âm điện , I1 giảm dần
- Tính bazơ của oxit và hiđrôxit
tương ưng tăng dần
- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử gồm 4 bước .
II.BÀI TẬP :
Bài 1 : 1s22s22p63s23p3 - ô :15
Z=15 : chu kỳ : 3
nhóm : VA
Z=24 : 1s22s22p63s23p63d54s1
Z=35 : 1s22s22p63s23p63d104s24p3
Z=29 : 1s22s22p63s23p63d104s1
Bài 2 :
a. 8Al + 30HNO3 ® 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
b.3FexOy + (12x-2y) HNO3 ® 3xFe(NO3)3
+ (3x-2y)NO + (6x-y) H2O
c.2 KNO3 + S +3 C ® K2S + N2 +3 CO2
d. 6NaOH + 3Cl2 ® 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
Bài 3 :
NaCl + H2O ® NaOH + Cl2 + H2
Cl2 + NaOH ® NaCl + NaClO
Cl2 + H2 ® HCl
Cl2 + KOH ® KCl + KClO3 + H2O
KClO3 ® KCl + O2
HCl + BaSO3 ® BaCl + SO2 + H2O
SO2 + H2S ® S + H2O
S + H2 ® H2S
SO2 + Cl2 + H2O ® H2SO4 + HCl
Bài 4 :
I- : AgNO3 ® kết tủa vàng đậm
Br- : AgNO3 ® kết tủa vàng nhạt
Cl- : AgNO3 ® kết tủa trắng
SO42- : BaCl2 ® kết tủa trắng
S2- : Pb(NO3)2 ® kết tủa trắng
Bài 5 :
nAl = 0,03 mol;nS = 0,025 mol
2Al + 3S ® Al2S3
Al dư , phương trình phản ứng tính theo S . Sau phản ứng gồm : Al dư và Al2S3
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
Al2S3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2S
nH2 = 0,0195 mol
nH2S = 0,025 mol
Vậy Vkhí = 0,9968 lit
b. nNaOH = 0,12 mol ;
nH2S = 0,025 mol
nNaOH / nH2S = 4,8 Þ tạo ra muối trung hoà
2NaOH + H2S ® Na2S + H2O
Sau phản ứng : mNaOH = 0,07 . 40 = 2,8g
mNa2s = 1,95 g
mdd = 0,85 + 32 = 32,85 g
Þ C%NaOH = 8,52%
C%Na2S = 5,9%
4. Cũng cố – dặn dò: 5’
Về nhà làm các bài tập:
Bài 1 : Một hỗn hợp gồm 8,8g Fe2O3 và 1 kim loại hoá trị II đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học tác dụng vừa đủ với 75ml dd HCl 2M . Cũng hỗn hợp đó cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,68l khí A ( đkc )
a. Tìm kim loaịX ?
b. Tính % mỗi chất có trong hỗn hợp đầu ? c. Cho khí A tác dụng vừa đủ với 16,8ml dd NaOH 20% D = 1,25 g/ml . Xác địng khối lượpng các chất sau phản ứng ?
Bài 2 : Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 muối NaCl và NaBr vào nước tạo thành 100g dd A . Cho khí Cl2 qua dd A đến dư , sản phẩm đem cô cạn thu được 4,3875g muối khan .
a. Tính nồng độ % mỗi muối trong dd A ?
b. Tính V dd AgNO320% ( D=1,12 g/ml) cần dùng để kết tủa hết dd A ?
Bài 3 : cho hỗn hợp gồm Mg và AL vào dd H2SO4 loãng thu được 2,24l khí ( đkc ) . Nếu cũng hỗn hợp đó cho vào dd H2SO4 đặc ở điều kiện thường thì thu được 0,56l khí A ( đkc 0 .
a. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
b. Dẫn khí A vào 28g dd NạOH% . Tính nồng độ % các chất trong dd sau phản ứng ?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung: ...................................................................................................................................
- Về phương pháp: ............................................................................................................................
- Về phương tiện: ..............................................................................................................................
- Về thời gian: ...................................................................................................................................
- Về học sinh: ....................................................................................................................................
TTCM THÔNG QUA NGƯỜI SOẠN BÀI
(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Hiền Trần Thị Hương Lan
Tiết 2
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
Ngày dạy:24/8/2012
Lớp dạy:11A2,6
Bài 1 : SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức :
- Biết được các khái niệm về sự điện li , chất điện li .
- Hiểu được các nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li .
- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li .
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành , so sánh , quan sát .
- Rèn luyện khả năng lập luận , logic .
3. Thái độ :
Rèn luyện đức tính cẩn thận , nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
4. Trọng tâm :
Nắm được các khái niệm về sự điện li , chất điện li và hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li .
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ
Của giáo viên : - Dụng cụ : bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch .
- Hoá chất : NaCl , NaOH rắn , H2O cất , dd : rượu etilic , đường , glyxerol , HCl .
Ph¬ng ph¸p: Trực quan – nêu và giải quyết vấn đề – Đàm thoại .
Của học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà bằng cách trả lời các câu hỏi do GV đưa trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (2’)
2. Kiểm tra bµi cò: (5’) Thay b»ng giíi thiÖu ch¬ng
3. Bài mới : (35’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
(10’)
(5’)
(5’)
(10’)
(5’):
Hoạt động1 :
Hiện tượng điện li
- Gv lắp hệ thống thí nghiệm như sgk
Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
Hoạt động 2:
Nguyên nhân tính dẫn điện .
- Đặt vấn đề : tại sao các dd axit , bazơ , muối dẫn điện được ?
-Dòng điện là gì ?
- Vậy trong dd axit , bazơ , muối có những hạt mang điện tích nào ?
- Gv viết phương trình điện li
- Giới thiệu các cation và anion , tên gọi của chúng .
- Gv đưa ra một số ví dụ :
HNO3 , Ba(OH)2 , FeCl2
Hoạt động 3
Cơ chế của quá trình điện li
- Đặt vấn đề : Tại sao nước nguyên chất , NaCl rắn không dẫn điện nhưng khi hoá tan NaCl vào nước dung dịch lại dẫn điện được ?
-Vậy nước có ảnh hưởng gì?
- Gv dẫn dắt hs mô tả được những đặc điểm cấu tạo quan trọng của phân tử H2O .Hoạt động 4
- Đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl ?
- Khi cho NaCl vào nước điều gì sẽ xảy ra ?
- GV dùng hình vẽ to , phân tích , gợi ý cho hs hình dung và phát hiện .
®Kết luận : Trong dd NaCl có các hạt mang điện tích chuyển động tự do nên dẫn điện được .
Trong dd ion Na+ và Cl- không tồn tại độc lập mà bị các phân tử nước bao vây
® gọi là hiện tượng hiđrat hoá
Hoạt động 5
- Gv nêu vấn đề : Ơû trên chúng ta thấy các phân tử có lk ion tan trong nước phân li thành ion vậy khi các phân tử có lk CHT khi tan trong nước có phân li thành ion không ? phân li như thế nào ?
- Xét quá trình phân li của HCl
- Gv dùng hình vẽ gợi ý cho hs tìm hiểu .
- Gv tập hợp các ý kiến của hs rồi rút ra kết luận .
- HS làm TN biểu diễn
Quan sát , nhận xét và rút ra kết luận .
* NaOH rắn , NaCl rắn , H2O cất đèn không sáng
* Dd HCl , dd NaOH , dd NaCl : đèn sáng .
- Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích .
- Hs rút kết luận về nguyên nhân tính dẫn điện .
- Hs vận dụng viết phương trình điện li của một số axit , bazơ và gọi tên các ion tạo thành :
HNO3 ® H+ + NO3-
Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
FeCl2 ® Fe2+ + 2Cl-
Đọc tên :
Fe2+ : ion sắt (II)
Ba2+ : ion bari
NO3- : ion nitrat
Cl- : ion clorua
- Hs lên bảng viết CTCT của H2O .
- Phân tích cấu tạo : lk CHT có cực , phân tử có dạng góc , độ phân cực của H2O khá lớn .
-NaCl là tinh thể ion , các ion Na + và Cl- luân phiên đều đặn .
-Hs dựa vào hình vẽ nêu quá trình điện li của NaCl trong nước .
- Hs nêu đặc điểm cấu tạo HCl : lk CHT , phân tử HCl phân cực
-Biểu diễn :
- Dựa vào hình vẽ nêu hiện tượng xảy ra khi cho HCl vào nước
® Kết luận sự dẫn điện của dd HCl .
I. Hiện tượng điện li :
1. Thí nghiệm :
- Làm như sự hướng dẫn của sgk
- Chất dẫn điện : các dd axit , bazơ , muối
- Chất không dẫn điện : H2O cất , NaOH khan , NaCl khan , các dd rượu etilic , đường , glyxerol .
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit , bazơ và muối trong nước :
- Tính dẫn điện của các dd axit , bazơ , muối là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích được gọi là các ion .
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li .
- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li
- Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li
Ví dụ :
NaCl ® Na+ + Cl-
Al2(SO4)3 ® Al3+ + SO42-
Ca(OH)2 ® Ca2+ + 2OH-
* Ion dương : gọi là cation
Tên = Cation + tên nguyên tố .
* Ion âm : gọi là anion
Tên = Anion + tên gốc axit tương ưng .
II. Cơ chế của quá trình điện li :
1. Cấu tạo phân tử nước :
O
H H
Để đơn giản biểu diễn :
2. Quá trình điện li của NaCl trong nước :
- Dưới tác dụng của các phân tử H2O phân cực , những ion Na+ và Cl- hút về chúng những phân tử H2O , quá trình tương tác giữa các phân tử H2O và các ion muối làm các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dd .
- Biểu diễn bằng phương trình :
NaCl ® Na+ + Cl-
3. Quá trình điện li của HCl trong nước :
- Phân tử HCl phân cực . Cực dương ở phía H , cực âm ở phía Cl .
- Do sự tương tác giữa các phân tử phân cực H2O và HCl , phân tử HCl phân li thành ion H+ và Cl-
- Biểu diễn :
HCl ® H+ + Cl-
- Các phân tử rượu etilic , đường , glyxerol là những phân tử phân cực rất yếu nên dưới tác dụng của phân tử nước không phân li thành các ion .
4. Củng cố (3’):
- Bài 2 , 4 / 6 sgk
- Tại sao dưới tác dụng của phân tử HCl , phân tử H2O không phân li thành H+ và OH- ?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung: ...................................................................................................................................
- Về phương pháp: ............................................................................................................................
- Về phương tiện: ..............................................................................................................................
- Về thời gian: ...................................................................................................................................
- Về học sinh: ....................................................................................................................................
TTCM THÔNG QUA NGƯỜI SOẠN BÀI
(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Hiền Trần Thị Hương Lan
Tuần 2 – tiết 3
Ngày dạy:30/8/2012
Lớp dạy:11A2,6
Bài 2 : PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức :
- Biết được thế nào là độ điện li , cân bằng điện li .
- Biết được thế nào là chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng độ điện li để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
- Dùng thực nghiệm để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu và chất không điện li .
3. Thái độ :
Tin tưởng vào thực nghiệm , bằng thực nghiệm có thể khám phá được thế giới vi mô .
4. Trọng tâm :
Nhận biết và phân biệt được các chất điện li .
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ
Của giáo viên : - Dụng cụ : Bộ dụng cụ tính dẫn điện của dung dịch .
- Dung dịch : HCl 0,1M , CH3COOH 0,1M
Ph¬ng ph¸p: Trực quan – nêu và giải quyết vấn đề – Đàm thoại .
Của học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà bằng cách trả lời các câu hỏi do GV đưa trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (2’)
2. Kiểm tra bài cũ:(8’)
* Sự điện li là gì ? chất điện li ? cho ví dụ và viết phương trình điện li của dd đó ?
* Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd chất điện li ? nêu quá trình điện li của NaCl trong nước ?
3. Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
7’
10’
5’
10’
Hoạt động 1 :
- Gv giới thiệu dụng cụ và hoá chất thí nghiệm
- Kết luận : Các chất khác nhau có khả năng phân li khác nhau .
Hoạt động 2 : Độ điện li
- Đặt vấn đề : Để chỉ mức độ phân li của các chất điện li người ta dùng đại lượng độ điện li
- Viết biểu thức độ điện li lên bảng và giải thích các đại lượng .
- Gv cho một số ví dụ :
Hoà tan 100 phân tử chất A trong nước , có 85 phân tử chất đó phân li ra thành ion . Tính a?
Hoạt động 3:
- Thế nào là chất điện li mạnh :
- Chất điện li mạnh có độ điện li là bao nhiêu ?
- Gv lấy 3 ví dụ điển hình ( axit , bzơ , muối) : HNO3 , NaOH , NaCl
- Viết phương trình điện li ?
® Nhận xét phương trình điện li?
- Dựa vào phương trình điện li có thể tính được nồng độ của các ion có trong dd .
Ví dụ :
* Tính [ion] trong dd Na2CO3 0,1M
* Dd KNO3 0,1M
* Dd MgCl2 0,05M
Hoạt động 4
- Thế nào là chất điện li yếu ? độ điện li là bao nhiêu ?
- Cho một số ví dụ về chất điện li yếu ?
- Viết phương trình điện li của các chất đó ?
- Mũi tên ® cho biết đó là quá trình thuận nghịch .
Hoạt động 5 : Cân bằng điện li
- Đặt vấn đề : đặt trưng của quá trình thuận nghịch là gì ?
Vậy cân bằng điện li là gì ?
- Viết biểu thức tính hằng số điện li của CH3COOH ?
- K phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- Tại sao khi pha loãng độ điện li của các chất tăng ?
- Ví dụ : ở 25°C
dd CH3COOH 0,1M a = 1,32%
dd CH3COOH 0,043M a = 2%
dd CH3COOH 0,01M a =4,11%
- Một hs lên bảng làm TN .
Các hs khác quan sát , nhận xét và giải thích .
- Với dd HCl bóng đèn sáng rõ hơn dd CH3COOH
® HCl phân li mạnh hơn CH3COOH .
- Hs dựa vào biểu thức nêu khái niệm độ điện li .
- Cho biết giá trị của a .
-Hs làm ví dụ :
a = 85/100 = 0,85 hay 85%
- Dựa vào sgk định nghĩa chất điện li mạnh .
- Hs cho biết độ điện li a nằm trong khoảng nào .
- Hs điền thêm 1 số chất điện li mạnh khác
- Hs nhân xét về phương trình điện li của chất điện li mạnh .
- Viết phươhng trìng điện li của Ba(OH)2 , H2SO4 , Na2CO3 .
- Dựa vào hướing dẫn của gv học sinh tính nồng độ của các ion :
Na2CO3 ® 2Na+ + CO32-
0,1M 0,2M 0,1M
KNO3 ® K+ + NO3-
0,1M 0,1M 0,1M
MgCl2 ® Mg2+ + 2Cl-
0,05M 0,05M 0,1M
- Hs định nghĩa chất điện li yếu và cho biết a nằm trong khoảng nào : 0 < a < 1
- Hs nghiên cưú sgk trả lời : H2S , CH3COOH , Fe(OH)2 , Mg(OH)2
- Hs viết phương rtình điện li và so sánh với phương trình điện li của chất điện li mạnh .
- Quá trình thuận nghịch sẽ đạt tới trạng thái cân bằng , đó là cân bằng động .
- Cân bằng tuận theo nguyên lý LơSatơliê
® nêu khái niệm về cân bằng điện li .
K =
® K phụ thuộc vào nhiệt độ
Hs nghiên cứu sgk trả lời .
I. Độ điện li :
1. Thí nghiệm :
Sgk
2. Độ điện li :
- Độ điện li a của một chất điện li là tỉ số của số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hoà tan (no)
a = với 0 £ a £ 1
- Khi a = 0 : chất không điện li
Ví dụ : Trong dd CH3COOH 0,43M , cứ 100 phân tử hoà tan chỉ có 2 phân tử phân li ra ion
® Vậy a = 0,02 hay 2%
II. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu :
1. Chất điện li mạnh :
Là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion .
- Độ điện li : a = 1 .
Ví dụ : HNO3 , NaOH , NaCl
- Phương trình điện li được biểu diễn bằng mũi tên ®
Ví dụ :
HNO3 ® H+ + NO3-
NaOH ® Na+ + OH-
NaCl ® Na+ + Cl-
2. Chất điện li yếu :
- Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li thành ion , phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd .
- Độ điện li : 0 < a < 1
- Gồm : các axit yếu , bazơ yếu , muối ít tan
- Trong phương trình điện li dùng mũi tên
Ví dụ :
CH3COOH H+ + CH3COO-
NH4OH NH4+ + OH-
a. Cân bằng điện li :
- Sự điện li của chất điện li yếu có đầy đủ đặc trưng của quá tình thuận nghịch .
- Khi quá trình điện li của chất điện li đạt đến trạng thái cân bằng gọi là cân bằng điện li .
- Cân bằng điện li cũng là cân bằng động , tuân theo nguyên lý Lơsatơliê .
b.
¶nh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li :
khi pha loãng dung dịch , độ điện li của các chất tăng .
4.Củng cố (3’): Bài tập 2,3 /sgk
- Bài tập về nhà : 4,5 , 6 , 7/ 10 sgk 5.1 ® 5.6 / sbt
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung: ...................................................................................................................................
- Về phương pháp: ............................................................................................................................
- Về phương tiện: ..............................................................................................................................
- Về thời gian: ...................................................................................................................................
- Về học sinh: ....................................................................................................................................
TTCM THÔNG QUA NGƯỜI SOẠN BÀI
(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Hiền Trần Thị Hương Lan
Tuần 2 – tiết 4,5
Ngày dạy:31/8/2012
Lớp dạy:11A2,6
Bài 3: AXIT – BAZƠ - MUỐI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức :
- Biết khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và Bronsted .
- Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ .
- Biết muối là gì ? sự phân li của muối .
2. Kỹ năng :- Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axit , bazơ , lưỡng tính và trung tính .
- Biết viết phương trình điện li của các muối .
- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ vả ion OH- trong dd .
3. Thái độ :Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối .
4. Trọng tâm :
- Phân biệt được axit , bazơ , muối theo quan niệm mới , cũ
- Giải được một số bài tập cơ bản dựa vào hằng số phân li .
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ
Của giáo viên : - Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ
- Hoá chất : dd NaOH , ZnCl2 , HCl , NH3 , quỳ tím .
Ph¬ng ph¸p: Quy nạp – trực quan – đàm thoại.
Của học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà bằng cách trả lời các câu hỏi do GV đưa trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (2’)
2. Kiểm tra bài cũ:(8’)
* Thế nào là chất điện li mạnh ? chất địên li yếu ? cho ví dụ ?
* Tính [ion] các ion có trong dd khi hoà tan HA 0,1M vào nước biết a = 1,5% .
3. Bài mới : TiÕt 1: Thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted
TiÕt 2: Hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ - muối
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
7’
7’
8’
10’
15’
15’
TiÕt 1: Thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted Hoạt động 1 : Thuyết Arêniut
- Axit có phải là chất điện li không ?
- Viết phương trình điện li của các axit sau : HCl , HNO3 , H3PO4 , H2SO4 .
-Tính chất chung của axit , bazơ là do ion nào quyết định ?
® Từ phương trình điện li Gv hướng dẫn Hs rút ra định nghĩa mới về axit , bazơ .
Hoạt động 2:
- So sánh phương trình điện li của HCl và H2SO4 ?
® Kết luận về axit một nấc và axit nhiều nấc .
- Thông báo : các axit phân li lần lượt theo từng nấc .
- Gv hướng dẫn :
H2SO4 ® H+ + HSO4-
HSO4- ® H+ + SO42-
Lưu ý : Chỉ có nấc thứ nhất là điện li hoàn toàn
- Ca(OH)2 phân li 2 nấc ra ion OH- ® bazơ 2 nấc .
Hoạt động 3
- Gv làm thí nghiệm :
Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl2 đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nửa .
Chia kết tủa làm 2 phần :
* PI : cho thêm vài giọt axit
* PII : cho thêm kiềm vào .
- Kết luận : Zn(OH)2 vừa tác dụng được với axit , vừa tác dụng được với bazơ ® hiđrôxit lưỡng tính .
-Viết các hiđrôxit dưới dạng công thức axit :
Zn(OH)2 ® H2ZnO2
Pb(OH)2 ® H2PbO2
Al(OH)3 ® HAlO2.H2O
Hoạt động 4 :
- Gv là TN : nhúng một mẫu quỳ tím vào dd NH3 .
- Kết luận : NH3 có tính bazơ , điều này được giải thích theo thuyết Bronsted .
- Gv lấy ví dụ với HCO3-
HCO3- + H2O àH3O+ + CO32-
HCO3- + H2O à H2CO3 + OH-
-Kết luận : Vậy HCO3- là chất lưỡng tính .
Củng cố (3’): Bài tập 1
TiÕt 2: Hằng số phân li axit- hằng số phân li bazơ - muối
1. Ổn định lớp (2’)
2. Kiểm tra bài cũ:(10’)
Các ion và phân tử sau là axit , bazơ , trung tính hay lưỡng tính : NH4+ , S2- , HI , H2S , HPO42- , CH3COO- ? giải thích ?
Hoạt động 5
- Gv cho chất : CH3COOH
- Giới thiệu :
Ka : hằng số phân li axit chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ .
Ka càng nhỏ , lực axit càng yếu
- Gv cho ví dụ NH3
- Gv đặt câu hỏi :
Tại sao trong biểu thức tính Kb không có mặt của nước ?
® Kết luận : do H2O không đổi nên Kb = Kc[H2O]
Hoạt động 6:
- Muối là gì ? kể tên một số muối thường gặp .
-Nêu tính chất của muối ?
-Thế nào là muối axit ? muối trung hoà ? cho ví dụ :
- Gv giới thiệu một số muối kép và phức chất .
-Hs nhắc lại các khái niệm về axit , bazơ muối .
- Axit , bazơ là các chất điện li .
- Hs lên bảng viết phương trình điện li của các axit đó .
® rút ra nhận xét .
-Do các ion H+ và OH- quyết định
Hs viết phương trình điện li và nhân xét .
- Lấy thêm một số ví dụ về axit nhiều nấc .
- Hs viết phương trình phân li từng nấc của H2SO4 và H3PO4
-Từ khái niệm axit 1 nấc và axit nhiều nấc rút ra khái niệm về bazơ 1 nấc và bazơ nhiều nấc .
-Viết phượng trình phân li từng nấc của NaOH và Ca(OH)2 .
Ca(OH)2 ® Ca(OH)+ + OH-
Ca(OH)+ ® Ca2+ + OH-
-Hs quan sát hiện tượng và giải thích .
Hiện tượng : kết tủa cả 2 ống đều tan ra .
- Dựa vào sự hướng dẫn của Gv viết phương trình phân li của Zn(OH)2 và Al(OH)3 theo kiểu axit và bazơ .
- Dựa vào sự thay đổi màu của giấy quỳ ® kết luận dd NH3 có tính bazơ .
-Hs xác định chất đóng vai trò axit , bazơ trong các quá trình trên .
* NH3 nhận H+ ® Bazơ
* H2O cho H+ ® Axit
NH4+ cho H+ ® axit
OH- nhận H+ ® bazơ
-Hs xác định chất : axit , bazơ
HCO3- , H3O+ : axit
H2O , CO32- : bazơ .
H2O , H2CO3 : axit
HCO3- : OH- : bazơ.
- Hs viết hằng số phân li .
- Hs lên bảng viết phương trình điện li của NH3 trong nước .
-Bằng cách tương tự viết phương trình hằng số phân li của bazơ .
-Vì H2O là dung môi , trong dd loãng [H2O] được coi là hằng số nên không có mặt .
-Hs nghiên cứu để trả lời .
-Muối trung hoà : trong phân tử không còn hđrô
-Muối axit : là trong phân tử còn hiđrô .
- Hs lên bảng viết phương trình điện li của các muối và các phức chất .
I. Axit , bazơ theo thuyết Arêniut :
1. Định nghĩa :
* Axit : Là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
Ví dụ :
HCl ® H+ + Cl-
CH3COOH ® H+ + CH3COO-
* Bazơ : Là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH- .
Ví dụ :
KOH ® K+ + OH-
Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
2. Axit nhiều nấc , bazơ nhiều nấc :
a. Axit nhiều nấc :
- Các axit chỉ phân li ra một ion H+ gọi là axit một nấc .
Ví dụ : HCl , HNO3 , CH3COOH
- Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là axit nhiều nấc .
Ví dụ : H3PO4 , H2CO3
- Các axit nhiều nấc phân li lần lượt theo từng nấc .
b. Bazơ nhiều nấc :
- Các bazơ mà mỗi phân tử chỉ phân li một nấc ra ion OH- gọi là bazơ 1 nấc .
Ví dụ : NaOH , KOH
-Các bazơ mà mỗi phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- gộ là bazơ nhiều nấc .
Ví dụ :
3. Hiđrôxit lưỡng tính :
- Là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ .
Ví dụ :
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Z
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_chuong_trinh_hoc_ki_1.doc